Dùng cho bệnh nhân đái tháo đường týp 2 (T2DM):
Galvus Met được chỉ định như một thuốc bổ trợ cho chế độ ăn và luyện tập để cải thiện sự kiểm soát đường huyết ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2 không kiểm soát được đường huyết đạt yêu cầu khi dùng metformin hydrochlorid hoặc vildagliptin đơn độc hoặc những bệnh nhân đang điều trị phối hợp bằng các viên vildagliptin và viên metformin hydrochlorid riêng rẽ.
Galvus Met được chỉ định phối hợp với sulphonylurea (SU) (tức là liệu pháp ba thuốc) như một thuốc hỗ trợ cho chế độ ăn và luyện tập ở bệnh nhân không được kiểm soát đầy đủ bằng metformin và sulphonylurea.
Galvus Met được chỉ định thêm vào với insulin như một thuốc bổ trợ cho chế độ ăn và luyện tập để cải thiện sự kiểm soát đường huyết ở bệnh nhân đã dùng những liều insulin và metformin ổn định dùng đơn độc không đem lại sự kiểm soát đường huyết đầy đủ.
Thuốc Galvus Met 50mg/1000mg thuộc nhóm danh mục thuốc Các thuốc khác
Dùng Thuốc Galvus Met 50mg/1000mg trong trường hợp nào?
Đọc kỹ thông tin chỉ định dùng thuốc của Thuốc Galvus Met 50mg/1000mg trong tờ hướng dẫn sử dụng.
Quá mẫn cảm
Galvus Met chống chỉ định cho bệnh nhân bị quá mẫn cảm với vildagliptin hoặc metformin hydrochlorid hoặc với bất cứ tá dược nào của thuốc.
Bệnh nhân suy thận
Galvus Met chống chỉ định cho bệnh nhân suy thận nặng (eGFR < 30 mL/phút,73 m2)
Suy tim sung huyết
Galvus Met chống chỉ định cho bệnh nhân bị suy tim sung huyết cần điều trị bằng thuốc
Nhiễm toan chuyển hóa
Galvus Met chống chỉ định cho bệnh nhân nhiễm toan chuyển hoá cấp tính hoặc mạn tính, kể cả nhiễm acid lactic hoặc nhiễm toan ceton do đái tháo đường có kèm hôn mê hoặc không.
Nhiễm toan ceton do đái tháo đường cần được điều trị bằng insulin.
Các chống chỉ định khác: suy gan, ngộ độc cấp, nghiện rượu mạn tính, phụ nữ cho con bú, các tình trạng cấp tính có thể làm thay đổi chức năng thận (ví dụ như mất nước, nhiễm trùng nặng, sốc, tiêm tĩnh mạch các thuốc cản quang chứa iod), các bệnh lý mạn tính có thể dẫn đến thiếu oxy mô (ví dụ như suy tim, suy hô hấp, nhồi máu cơ tim mới, sốc).
Không được dùng Thuốc Galvus Met 50mg/1000mg trong trường hợp nào?
Đọc kỹ thông tin chống chỉ định dùng thuốc của Thuốc Galvus Met 50mg/1000mg trong tờ hướng dẫn sử dụng.
Khi sử dụng cùng một lúc hai hoặc nhiều loại thuốc khác nhau, thường rất dễ xảy ra tương tác thuốc dẫn đến hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng.
Thuốc Galvus Met 50mg/1000mg có thể tương tác với những loại thuốc nào?
Dành cho chuyên gia hoặc những người có kiến thức chuyên môn về Galvus Met 50mg/1000mg.
Không tự ý nghiên cứu và áp dụng khi chưa có kiến thức chuyên môn.
Khi sử dụng thuốc Galvus Met 50mg/1000mg với các loại thực phẩm hoặc rượu, bia, thuốc lá... do trong các loại thực phẩm, đồ uống đó có chứa các hoạt chất khác nên có thể ảnh hưởng gây hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng với Thuốc Galvus Met 50mg/1000mg.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng Thuốc Galvus Met 50mg/1000mg hoặc tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ về việc dùng Thuốc Galvus Met 50mg/1000mg cùng với các loại thức ăn, đồ uống, rượu và thuốc lá...
Nội dung về dược lý và cơ chế tác dụng của Thuốc Galvus Met 50mg/1000mg chỉ dành cho chuyên gia hoặc những người có kiến thức chuyên môn.
Không tự ý nghiên cứu và áp dụng nếu không có kiến thức chuyên môn.
Thông tin dược động học Thuốc Galvus Met 50mg/1000mg chỉ dành cho chuyên gia hoặc những người có kiến thức chuyên môn.
Không tự ý nghiên cứu và áp dụng nếu không có kiến thức chuyên môn.
Xem chi tiết trong tờ hướng dẫn sử dụng Thuốc Galvus Met 50mg/1000mg.
Cần lưu ý trên đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ của Thuốc Galvus Met 50mg/1000mg.
Trong quá trình sử dụng Thuốc Galvus Met 50mg/1000mg có thể xảy ra những tác dụng phụ khác mà chưa biểu hiện hoặc chưa được nghiên cứu và chưa được phát hiện ra.
Nếu có bất kỳ biểu hiện khác nào về Tác dụng phụ của Thuốc Galvus Met 50mg/1000mg mà không được quy định trong hướng dẫn sử dụng, hãy tham khảo ngay ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ.
Mỗi loại thuốc, dược phẩm sản xuất theo dạng khác nhau và có cách dùng khác nhau theo đường dùng.
Các đường dùng thuốc thông thường phân theo dạng thuốc là: thuốc uống, thuốc tiêm, thuốc dùng ngoài và thuốc đặt.
Đọc kỹ hướng dẫn cách dùng của Thuốc Galvus Met 50mg/1000mg đã ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.
Không tự ý sử dụng Thuốc Galvus Met 50mg/1000mg theo đường dùng khác mà không thấy ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng của Thuốc Galvus Met 50mg/1000mg.
Chế độ liều lượng
Việc sử dụng các thuốc trị tăng đường huyết trong điều trị đái tháo đường týp 2 nên tùy thuộc vào từng bệnh nhân dựa vào tính hiệu quả và dung nạp thuốc.
Khi dùng Galvus Met không được vượt quá liều tối đa hàng ngày của vildagliptin là 100 mg.
Liều khởi đầu của Galvus Met được khuyến cáo là nên dựa vào tình trạng và/hoặc chế độ hiện dùng vildagliptin và/hoặc metformin hydrochlorid của bênh nhân.
Liều khuyến cáo
Liều khởi đầu đối với bệnh nhân đang không sử dụng metformin là 500 mg, một lần/ngày, dùng đường uống.
Nếu bệnh nhân không gặp phản ứng có hại trên đường tiêu hóa và cần phải tăng liều thì có thể dùng thêm 500 mg sau mỗi khoảng thời gian điều trị từ 1 đến 2 tuần.
Liều dùng của thuốc chứa metformin (như Galvus Met) cần được cân nhắc điều chỉnh trên từng bệnh nhân cụ thể dựa trên hiệu quả và độ dung nạp của bệnh nhân và không vượt quá liều tối đa của metformin được khuyến cáo là 2000 mg/ngàyT
Liều khởi đầu cho bệnh nhân không kiểm soát được đường huyết với vildagliptin đon trị liệu
Dựa vào liều khởi đầu thông thường của metformin hydrochlorid (500 mg X 2 lần/ngày hoặc 850 mg X 1 lần/ngày), Galvus Met có thể khởi đầu bằng viên có hàm lượng 50 mg/500 mg X 2 lần/ngày và tăng liều dần dần sau khi đánh giá mức độ đầy đủ của đáp ứng điều trị.
Liều khởi đầu cho bệnh nhân không kiểm soát được đường huyết với metformin hydrochloric! đon trị liệu
Dựa vào liều metformin hydrochlorid đang dùng cho bệnh nhân, Galvus Met có thể khởi đầu bằng viên có hàm lượng 50 mg/500 mg, 50 mg/850 mg hoặc 50 mg/1000 mg ngày 2 lần.
Liều khởi đầu cho bệnh nhân chuyển từ dùng phối hợp các viên vildagliptin và viên metformin hydrochlorid riêng rẽ
Galvus Met có thể được khởi đầu bằng viên có hàm lượng 50 mg/500 mg, 50 mg/850 mg hoặc 50 mg/1000 mg dựa vào liều của vildagliptin hoặc metformin đang dùng.
Sử dụng phối hợp với sulphonylurea (SU) hoặc với insulin
Liều Galvus Met nên cung cáp liều vildagliptin 50 mg, 2 lần/ngày (tổng liều 100 mg/ngày) và liều metformin tương tự với liều đã được dùng.
Nhóm bệnh nhân mục tiêu
Người lớn từ 18 tuổi trở lên.
Nhóm bệnh nhân đặc biệt Bệnh nhân suy thận
Đánh giá chức năng thận trước khi khởi đầu điều trị với thuốc chứa metformin (như Galvus Met) và đánh giá định kỳ sau đó.
Chống chỉ định dùng thuốc chứa metformin (như Galvus Met) trên bệnh nhân có eGFR dưới 30 mL/phúƯ1,73 m2
Không khuyến cáo khởi đầu điều trị với thuốc chứa metformin (như Galvus Met) ở bệnh nhân có eGFR nằm trong khoảng 30 - 45 mL/phúƯ1,73 m2.
ở bệnh nhân đang sử dụng thuốc chứa metformin (như Galvus Met) và ở nhóm dùng giả dược.
Thay đổi về thể trọng là +0,2 kg ở nhóm dùng vildagliptin và -0,7 kg ở nhóm dùng giả dược.
Một nghiên cứu ngẫu nhiên, mù đôi, có đối chứng với giả dược trong 24 tuần đã được tiến hành ở 318 bệnh nhân để đánh giá hiệu quả và độ an toàn của vildagliptin (50 mg, 2 lần/ngày) phối hợp với metformin (> 1.500 mg/ngày) và glimepirid (> 4 mg/ngày).
Vildagliptin phối hợp với metformin và glimepirid làm giảm HbA1 đáng kể so với giả dược: mức giảm trung bình đã điều chỉnh so với mức HbA1c ban đầu trung bình 8,8% so với giả dược là -0,76%.
Vildagliptin
Hơn 15.000 bệnh nhân đái tháo đường týp 2 đã tham gia vào nghiên cứu lâm sàng mù đôi, có nhóm chứng là giả dược hoặc chất có hoạt tính chống đái tháo đường trong hơn 2 năm điều trị.
Trong các nghiên cứu này, vildagliptin đã được dùng cho trên 9.000 bệnh nhân với liều hàng ngày 50 mg ngày một lần, 50 mg ngày 2 lần hoặc 100 mg ngày 1 lần.
Hơn 5.000 bệnh nhân nam và hơn 4.000 nữ đã dùng vildagliptin mỗi ngày 50 mg hoặc 100 mg.
Hơn 1.900 bệnh nhân dùng vildagliptin mỗi ngày 50 mg hoặc 100 mg là bệnh nhân > 65 tuổi.
Trong các nghiên cứu này, vildagliptin được dùng đơn trị liệu cho bệnh nhân đái tháo đường týp 2 chưa dùng thuốc gì, hoặc dùng phối hợp cho bệnh nhân không kiểm soát được tốt bằng các thuốc chống đái tháo đường khác.
Nói chung, vildagliptin cải thiện được sự kiểm soát đường huyết khi dùng đơn trị liệu hoặc khi dùng phối hợp với metformin hydrochlorid dựa vào xác định mức giảm HbA1c có liên quan đến lâm sàng và đường huyết tương lúc đói khi kết thúc nghiên cứu so với lúc ban đầu.
Khi dùng đơn trị liệu hoặc phối hợp với metformin hydrochlorid trong thời gian nghiên cứu 52 tuần, những cải thiện về cân bằng đường huyết nội môi khá bền vững.
Một nghiên cứu mù đôi, ngẫu nhiên, đa trung tâm được thực hiện trong 52 tuần ở những bệnh nhân đái tháo đường týp 2 và suy tim sung huyết (độ I - III theo NYHA) để đánh giá ảnh hưởng của vildagliptin 50mg 2 lần/ngày (N = 128) đối với chức năng tống máu của thất trái so với nhóm dùng giả dược (N = 126).
Vildagliptin không liên quan đến sự thay đổi chức năng thất trái hay làm xấu hơn tinh trạng suy tim sung huyết có trước đó.
Các biến cố tim mạch đã được thẩm định thì nhìn chung là cân bằng.
Có sự tăng nhẹ số biến cố tim mạch ở những bệnh nhân bị suy tim độ III theo NYHA sử dụng vildagliptin so với nhóm dùng giả dược.
Tuy nhiên, do có sự thiếu cân bằng về nguy cơ tim mạch ban đầu nghiêng về phía có lợi cho nhóm dùng giả dược và số các biến cố xảy ra thấp, nên khó dẫn đến kết luận chắc chắn.
Vildagliptin làm giảm đáng kể HbA1c so với giả dược (khác biệt 0,6%) từ giá trị HbA1c trung bình ban đầu là 7,8%.
Tỉ lệ hạ đường huyết trong dân số nghiên cứu nói chung lần lượt là 4,7% nhóm dùng vildagliptin và 5,6% nhóm dùng giả dược.
Nguy cơ tim mạch
Một phân tích tổng hợp về các biến cố tim mạch được xem xét độc lập và tiến cứu từ 37 nghiên cứu lâm sàng đơn trị liệu và trị liệu phối hợp ở pha III và IV trong thời gian lên đến hơn 2 năm đã được thực hiện.
Phân tích này bao gồm 9.599 bệnh nhân đái tháo đường type 2 được điều trị bằng vildagliptin 50 mg 1 lần/ngày hoặc 50 mg 2 lần/ngày và đã cho thấy việc điều trị bằng vildagliptin không liên quan với sự tăng nguy cơ tim mạch.
Tiêu chí tổng hợp về các biến cố tim mạch bất lợi chủ yếu (MACE) bao gồm nhồi máu cơ tim cấp, đột quỵ hoặc tử vong do tim mạch là tương tự đối với vildagliptin so với các thuốc so sánh kết hợp hoạt chất và giả dược [tỷ số nguy cơ Mantel-Haenszel (M-H RR) là 0,82 (khoảng tin cậy 95%: 0,61 -1,11)] hỗ trợ cho tính an toàn trên tim mạch của vildagliptin.
Một MACE xảy ra ở 83 trong số 9.599 (0,86%) bệnh nhân được điều trị bằng vildagliptin và ở 85 trong số 7.102 (1,20%) bệnh nhân được điều trị bằng thuốc so sánh.
Đánh giá mỗi thành phần của MACE riêng lẻ cho thấy không có tăng nguy cơ (M-H RR tương tự).
Biến cố suy tim (HF) xác định được định nghĩa là suy tim cần phải nhập viện hoặc suy tim mới khởi phát đã được báo cáo ở 41 (0,43%) bệnh nhân được điều trị bằng vildagliptin và 32 (0,45%) bệnh nhân được điều trị bằng thuốc so sánh, với M-H RR là 1,08 (khoảng tin cậy 95%: 0,68-1,70) cho thấy không có tăng nguy cơ suy tim ở những bệnh nhân được điều trị bằng vildagliptin.
Metformin hydrochloric!
Nghiên cứu ngẫu nhiên tiến cứu (UKPDS) đã cho thấy lợi ích lâu dài của việc tăng cường kiểm soát đường huyết trong đái tháo đường týp 2.
Phân tích kết quả trên bệnh nhân thừa cân dùng metformin hydrochlorid sau khi thất bại do điều chỉnh đơn thuần bằng chế độ ăn cho thấy:
• Giảm có ý nghĩa nguy cơ tuyệt đối của bất kỳ biến chứng nào có liên quan đến đái tháo đường ở nhóm dùng metformin hydrochlorid (29,8 trường hợp/1.000 bênh nhân-năm) so với điều chỉnh chế độ ăn đơn thuần (43,3 trường hợp/1.000 bệnh nhân-năm), p = 0,0023, và so với nhóm dùng sulfonylurea phối hợp hoặc insulin đơn trị liệu (40,1 trường hợp/1000 bệnh nhân-năm), p = 0,0034.
• Giảm có ý nghĩa về nguy cơ tuyệt đối trên tỷ lệ tử vong có liên quan đến đái tháo đường: metformin hydrochlorid 7,5 trường hợp/1.000 bệnh nhân-năm, chế độ ăn đơn thuần 12,7 trường hợp/1.000 bệnh nhân-năm, p = 0,017
• Giảm có ý nghĩa về nguy cơ tuyệt đối tỷ lệ tử vong toàn bộ: metformin hydrochlorid là 13,5 trường hợp/1.000 bệnh nhân-năm so với chế độ ăn đơn thuần 20,6 trường hợp/1.000 bệnh nhân-năm (p = 0,011); so với nhóm sulfonylurea phối hợp và nhóm insulin đơn trị liệu là 18,9 trường hợp/1.000 bệnh nhân-năm (p = 0,021).
• Giảm có ý nghĩa nguy cơ tuyệt đối nhồi máu cơ tim: metformin hydrochlorid 11 trường hợp/1.000 bệnh nhân-năm; chế độ ăn đơn thuần 18 trường hợp/1.000 bệnh nhân-năm (p = 0,01).
Trong các trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều khi sử dụng Thuốc Galvus Met 50mg/1000mg, nếu có biểu hiện nguy hiểm cần gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến Cơ sở Y tế địa phương gần nhất.
Người thân cần cung cấp cho bác sĩ đơn thuốc trong đó có Thuốc Galvus Met 50mg/1000mg đang dùng, các thuốc đang dùng bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.
Trong trường hợp bạn quên một liều Thuốc Galvus Met 50mg/1000mg khi đang trong quá trình dùng thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt(thông thường có thể uống thuốc cách 1-2 giờ so với giờ được bác sĩ yêu cầu).
Tuy nhiên, nếu thời gian đã gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm đã quy định.
Lưu ý không dùng gấp đôi liều lượng Thuốc đã quy định.
Không bảo quản trên 30°c.
Giữ thuốc trong bao bì gốc để tránh ẩm.
Galvus Met không được dùng sau ngày ghi ở chỗ “EXP” trên bao gói.
Nồng độ, hàm lượng, hoạt chất thuốc của Thuốc Galvus Met 50mg/1000mg sẽ bị ảnh hưởng nếu bảo thuốc không tốt hoặc khi quá hạn sử dụng dẫn đến nguy hại khi sử dụng.
Đọc kỹ thông tin bảo quản và hạn sử dụng của Thuốc Galvus Met 50mg/1000mg đã được ghi trên vỏ sản phẩm và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.
Thông thường các thuốc và Thuốc Galvus Met 50mg/1000mg sẽ được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và ánh sáng.
Khi các loại thuốc và đặc biệt là Thuốc Galvus Met 50mg/1000mg bị quá hạn hoặc không thể sử dụng được thì bạn nên tham khảo ngay với bác sĩ, dược sĩ hoặc đơn vị xử lý rác để có cách tiêu hủy thuốc an toàn.
Không nên vứt các loại thuốc và đặc biệt là Thuốc Galvus Met 50mg/1000mg vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu của người có chuyên môn hoặc thẩm quyền.
Lưu ý không để Thuốc Galvus Met 50mg/1000mg ở tầm với của trẻ em, hãy để tránh xa thú nuôi.
Trước khi dùng Thuốc Galvus Met 50mg/1000mg, bạn cần kiểm tra lại hạn sử dụng ghi trên vỏ sản phẩm, đặc biệt với những dược phẩm đã và đang dự trữ tại nhà.
Galvus Met
Galvus Met không phải là một chất thay thế insulin để dùng cho bệnh nhân cần insulin.
Galvus Met không được dùng cho bệnh nhân đái tháo đường týp 1 hoặc để điều trị nhiễm toan ceton do đái tháo đường.
Vildagliptin Bệnh nhân suy gan
Vildagliptin không khuyến cáo dùng cho bệnh nhân bị suy gan, kể cả bệnh nhân có ALT hoặc AST trước điều trị > 2,5 lần ULN (giới hạn trên của bình thường).
Theo dõi men (enzym) gan
Rất hiếm trường hợp rối loạn chức năng gan (kể cả viêm gan) được báo cáo là do vildagliptin.
Nếu xảy ra, bệnh nhân thường không có triệu chứng và không để lại di chứng lâm sàng.
Các xét nghiệm chức năng gan sẽ trở về bình thường sau khi ngừng thuốc.
Các xét nghiệm chức năng gan cần được tiến hành trước khi tiến hành điều trị bằng Galvus Met.
Các xét nghiệm chức năng gan cần được theo dõi trong khi điều trị bằng Galvus Met cứ 3 tháng một lần trong năm đầu và định kỳ sau đó.
Những bệnh nhân bị tăng hàm lượng transaminase cần được đánh giá lại chức năng gan lần thứ hai để khẳng định kết quả, và sau đó, phải thường xuyên xét nghiệm chức năng gan cho đến khi các chức năng gan trở về bình thường.
Nếu AST hoặc ALT tăng gấp 3 lần ULN (giới hạn trên của bình thường) hoặc kéo dài, cần ngừng dùng Galvus Met.
Nếu bệnh nhân bị vàng da hoặc có các biểu hiện khác nghi là do rối loạn chức năng gan, cần ngừng dùng Galvus Met và đến thầy thuốc khám ngay.
Sau khi ngừng điều trị bằng Galvus Met và các xét nghiệm chức năng gan đã về bình thường cũng không được dùng lại Galvus Met.
Galvus Met không được khuyến cáo dùng cho bệnh nhân bị suy gan.
Suy tim
Một nghiên cứu lâm sàng với vildagliptin trên bệnh nhân có phân độ suy tim theo Hiệp hội tim New York (NYHA) từ l-lll cho tháy điều trị với vildagliptin không liên quan đến sự thay đổi chức năng thất trái hoặc làm nặng thêm tình trạng suy tim sung huyết (CHF) trước đó, so với giả dược.
Kinh nghiệm lâm sàng trên những bệnh nhân có suy tim độ III theo NYHA được điều trị với vildagliptin còn hạn chế và kết quả là không kết luận
Vildagliptin không gây đột biến trong nhiều thử nghiệm gây đột biến kể cả thử nghiệm Ames gây đột biến đảo ngược ở vi khuẩn và thử nghiệm gây sai lệch nhiễm sắc thể lympho bào của người.
Thử nghiệm vi nhân tuỷ xương - xác định độc tính trên gien- khi uống thuốc ở cả chuột cống trắng và chuột nhắt trắng không phát hiện thấy ảnh hưởng trên khả năng gây đứt gãy gien hoặc lên số lượng nhiễm sắc thể với liều 2000 mg/kg hoặc mức phơi nhiễm gấp 400 lần mức phơi nhiễm tối đa ở người.
Dùng cùng liều trong một thử nghiệm xác định tổn thương DNA (comet essay) trên gan chuột nhắt trắng in vivo cũng thấy âm tính.
Tính an toàn dược lý học và độc tính liều lặp lại
Nghiên cứu độc tính trong 13 tuần ở khỉ cynomogus thấy có tổn thương da ở liều > 5mg/kg/ngày.
Tổn thương thường ở các đầu chi (chân trước, chân sau, tai và đuôi), ở liều 5 mg/kg/ngày (tương đương với mức phơi nhiễm AUC ở người với liều 100 mg), chỉ thấy các mụn nước.
Các mụn này mất dần mặc dù vẫn tiếp tục điều trị và không để lại những bất thường về mô bệnh học.
Vảy da, tróc da, nốt sần da, viêm đuôi làm thay đổi mô bệnh học đã thấy ở liều > 20mg/kg/ngày (gấp 3 lần mức phơi nhiễm AUC ở người với liều 100 mg).
Tổn thương hoại tử ở đuôi thấy ở liều > 80mg/kg/ngày.
Cần chú ý là, vildagliptin có hiệu lực về dược lý ở khỉ cao hơn có ý nghĩa so với người.
Tổn thương da không hồi phục ở khỉ dùng liều 160 mg/kg/ngày, sau một thời gian để phục hồi 4 tuần.
Tổn thương da không thấy ở các loài động vật khác hoặc ở người khi dùng vildagliptin.
Metformin hydrochlorid
Số liệu tiền lâm sàng của metformin không thấy có nguy hiểm đặc biệt nào cho người dựa vào những nghiên cứu thường qui về tính an toàn dược lý học, độc tính khi dùng liều lặp lại, độc tính gen, khả nâng gây ung thư và độc tính trên sinh sản.
Tính gây ung thư
Những nghiên cứu gây ung thư thời gian dài của metformin hydrochlorid đã được tiến hành ở chuột cống trắng (thời gian 104 tuần) và chuột nhắt trắng (91 tuần) ở liều theo thứ tự là 900 mg/kg/ngày và 1.500 mg/kg/ngày.
Những liều này đều gấp khoảng 4 lần liều tối đa hàng ngày khuyến cáo cho người tính trên diện tích bề mặt cơ thể.
Không thấy metformin hydrochlorid gây ung thư cho chuột nhắt trắng đực và cái.
Tương tự, không thấy metformin hydrochlorid gây u ở chuột cống trắng đực.
Độc tính lên khả năng sinh sản
Tuy nhiên có một tỷ lệ tăng polip thân tử cung lành tính ở chuột cống trắng cái dùng liều 900 mg/kg/ngày.
Đây là một sang thương cơ quan sinh sản thường gặp tự phát ở chuột và sự liên quan của sang thương này với kết quả nghiên cứu độc tính và khả năng gây ung thư cho người là chưa chắc chắn.
Tính gây đột biến
Metformin hydrochlorid không gây biến chủng trong các thử nghiệm in vitro sau: thử nghiệm Ames (S.
typhimurium) và thử nghiệm đột biến gen (tế bào u lympho chuột nhắt trắng) hoặc thử nghiệm sai lệch nhiễm sắc thể (lympho bào người).
Những kết quả trong thử nghiệm vi nhân in vivo ở chuột nhắt trắng cũng âm tính.
Giá bán Thuốc Galvus Met 50mg/1000mg có thể sẽ khác nhau ở từng thời điểm và tại các cơ sở kinh doanh thuốc khác nhau.
Liên hệ nhà thuốc, phòng khám, bệnh viện hoặc các cơ sở y tế có giấy phép kinh doanh thuốc để cập nhật chính xác giá Thuốc Galvus Met 50mg/1000mg.
Tham khảo giá Thuốc Galvus Met 50mg/1000mg do doanh nghiệp xuất/doanh nghiệp đăng ký công bố.
Mua Thuốc Galvus Met 50mg/1000mg ở đâu?
Nếu bạn có đơn thuốc đã kê toa và bạn đang cần mua Thuốc Galvus Met 50mg/1000mg, bạn có thể mua thuốc online hoặc các nhà phân phối dược mỹ phẩm để mua sỉ Thuốc Galvus Met 50mg/1000mg.
Với cá nhân có thể mua online các thuốc không kê toa hoặc các thực phẩm chức năng.
Để mua trực tiếp thuốc Galvus Met 50mg/1000mg, bạn nên đến các Nhà thuốc tư nhân, nhà thuốc bệnh viện, nhà thuốc phòng khám hoặc các cơ sở được phép kinh doanh thuốc gần nhất.
Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ Thuốc Galvus Met 50mg/1000mg là thuốc gì?
Hướng dẫn sử dụng Thuốc Galvus Met 50mg/1000mg.
Bài viết về Thuốc Galvus Met 50mg/1000mg được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau và mang tính tham khảo.
Liên hệ hoặc bình luận ở dưới để giúp chúng tôi cải thiện nội dung bài viết tốt hơn!
Lưu ý: Thông tin về Thuốc Galvus Met 50mg/1000mg chỉ mang tính chất tham khảo. Bạn nên tham khảo ý kiến của các chuyên gia, bác sĩ, chuyên viên y tế trước khi sử dụng!