- Bệnh do amip. - Bệnh đường niệu-sinh dục do trichomonas. - Viêm âm đạo không đặc hiệu. - Bệnh do Giardia intestinalis. - Ðiều trị các nhiễm trùng do vi khuẩn kỵ khí trong phẫu thuật. - Ðiều trị dự phòng nhiễm trùng do vi khuẩn kỵ khí trong các trường hợp phẫu thuật có nguy cơ cao. - Dùng liên tục với đường tiêm truyền để điều trị hoặc phòng ngừa nhiễm trùng do vi khuẩn kỵ khí.
Thuốc Metrogyl P 100ml thuộc nhóm danh mục thuốc Thuốc điều trị nhiễm trùng âm hộ, âm đạo
Dùng Thuốc Metrogyl P 100ml trong trường hợp nào?
Đọc kỹ thông tin chỉ định dùng thuốc của Thuốc Metrogyl P 100ml trong tờ hướng dẫn sử dụng.
Quá mẫn cảm với imidazole.
Bệnh nhân động kinh.
Rối loạn đông máu.
Người mang thai 3 tháng đầu, thời kỳ cho con bú.
Không được dùng Thuốc Metrogyl P 100ml trong trường hợp nào?
Đọc kỹ thông tin chống chỉ định dùng thuốc của Thuốc Metrogyl P 100ml trong tờ hướng dẫn sử dụng.
Không nên phối hợp:- Disulfiram: vì có thể gây cơn hoang tưởng và rối loạn tâm thần.- Rượu: hiệu ứng antabuse (nóng, đỏ, nôn mửa, tim đập nhanh).Thận trọng khi phối hợp:- Các thuốc chống đông máu dùng uống (như warfarin: tăng tác dụng thuốc chống đông máu và tăng nguy cơ xuất huyết (do giảm chuyển hóa ở gan).
Kiểm tra thường xuyên tỷ lệ prothrombine và theo dõi INR.
Ðiều chỉnh liều dùng của thuốc chống đông trong thời gian điều trị với metronidazole đến 8 ngày sau khi ngưng điều trị.Các phối hợp cũng nên lưu ý:- 5 Fluoro-uracil: làm tăng độc tính của 5 Fluoro-uracil do giảm sự thanh thải.Xét nghiệm cận lâm sàng:Metronidazole có thể làm bất động xoắn khuẩn, do đó làm sai kết quả xét nghiệm Nelson.Metronidazol có tác dụng tốt với cả amip ở trong và ngoài ruột, cả thể cấp và thể mạn.
Với lỵ amip mạn ở ruột, thuốc có tác dụng yếu hơn do ít xâm nhập vào đại tràng.Thuốc còn có tác dụng tốt với Trichomanas vaginalis, Giardia, các vi khuẩn kỵ khí gram âm kể cả Bacteroid, Clostridium, Helicobacter nhưng không có tác dụng trên vi khuẩn ưa khí.Cơ chế tác dụng của metronidazol: Nhóm nitro của metronidazol bị khử bởi protein vận chuyển electron hoặc bởi ferredoxin.
Metronidazol dạng khử làm mất cấu trúc xoắn của ADN, tiêu diệt vi khuẩn và sinh vật đơn bào.
Hiếm, tuy nhiên đôi khi cũng được ghi nhận:Rối loạn nhẹ đường tiêu hóa: buồn nôn, biếng ăn, miệng có vị kim loại, đau thượng vị, ói mửa, tiêu chảy.Ngoại lệ:- Những phản ứng ở da-niêm mạc: nổi mề đay, cơn bừng vận mạch, ngứa, viêm lưỡi với cảm giác khô miệng;- Những dấu hiệu thần kinh-tâm thần: nhức đầu.
chóng mặt, lẫn, co giật;- Viêm tụy, hồi phục khi ngưng điều trị.- Giảm bạch cầu.- Bệnh thần kinh cảm giác ngoại biên, các triệu chứng này luôn luôn giảm rồi hết hẳn khi ngưng điều trị.Ngoài ra, nước tiểu có thể nhuộm màu nâu đỏ do các sắc tố hình thành do chuyển hóa của thuốc.
Xem chi tiết trong tờ hướng dẫn sử dụng Thuốc Metrogyl P 100ml.
Cần lưu ý trên đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ của Thuốc Metrogyl P 100ml.
Trong quá trình sử dụng Thuốc Metrogyl P 100ml có thể xảy ra những tác dụng phụ khác mà chưa biểu hiện hoặc chưa được nghiên cứu và chưa được phát hiện ra.
Nếu có bất kỳ biểu hiện khác nào về Tác dụng phụ của Thuốc Metrogyl P 100ml mà không được quy định trong hướng dẫn sử dụng, hãy tham khảo ngay ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ.
Mỗi loại thuốc, dược phẩm sản xuất theo dạng khác nhau và có cách dùng khác nhau theo đường dùng.
Các đường dùng thuốc thông thường phân theo dạng thuốc là: thuốc uống, thuốc tiêm, thuốc dùng ngoài và thuốc đặt.
Đọc kỹ hướng dẫn cách dùng của Thuốc Metrogyl P 100ml đã ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.
Không tự ý sử dụng Thuốc Metrogyl P 100ml theo đường dùng khác mà không thấy ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng của Thuốc Metrogyl P 100ml.
Bệnh amip:Người lớn: 1,5g/ngày, chia làm 3 lần.Trẻ em: 30-40mg/kg/ngày, chia làm 3 lần.Trong bệnh amip ở gan, ở giai đoạn mưng mủ, cần dẫn lưu mủ song song với điều trị bằng metronidazole.Ðiều trị liên tục trong 7 ngày.Bệnh do trichomonas:- Ở phụ nữ (viêm âm đạo và niệu đạo do trichomonas): liều duy nhất 2g hoặc điều trị phối hợp trong 10 ngày: 500mg/ngày, chia làm 2 lần, và đặt thêm 1 viên trứng vào buổi tối.
Cần điều trị đồng thời cho cả người có quan hệ tình dục, ngay cả khi không có triệu chứng bệnh.- Ở nam giới (viêm niệu đạo do trichomonas): liều duy nhất 2g hoặc 500mg/ngày chia làm 2 lần, uống trong 10 ngày.Rất hiếm khi cần phải tăng liều đến 750 mg hoặc 1g/ngày.Bệnh do Giardia intestinalis: điều trị liên tục trong 5 ngày.- Người lớn: 750mg - 1g/ngày.- Trẻ em:+ từ 10 đến 15 tuổi: 500mg/ngày;+ từ 5 đến 10 tuổi: 375mg/ngày;+ từ 2 đến 5 tuổi: 250mg/ngày.Viêm âm đạo không đặc hiệu:- 500mg, 2lần/ngày, uống trong 7 ngày.
Ðiều trị đồng thời cho cả người có quan hệ tình dục.- Trong một số trường hợp viêm âm đạo, có thể kết hợp uống và đặt tại chỗ 1 viên trứng/ngày.Nhiễm trùng do vi khuẩn kỵ khí: (điều trị đầu tay hoặc chuyển tiếp)- Người lớn: 1-1,5g/ngày.- Trẻ em: 20-30mg/kg/ngày.Dự phòng nhiễm vi khuẩn kỵ khí trong phẫu thuật:Metronidazole được dùng phối hợp với một thuốc có tác động trên vi khuẩn đường ruột.- Người lớn: 500mg mỗi 8 giờ, bắt đầu dùng thuốc 48 giờ trước khi phẫu thuật, liều cuối cùng 12 giờ sau phẫu thuật.- Trẻ em: 20 đến 30mg/kg/ngày, cùng phác đồ như người lớn.
Trong các trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều khi sử dụng Thuốc Metrogyl P 100ml, nếu có biểu hiện nguy hiểm cần gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến Cơ sở Y tế địa phương gần nhất.
Người thân cần cung cấp cho bác sĩ đơn thuốc trong đó có Thuốc Metrogyl P 100ml đang dùng, các thuốc đang dùng bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.
Trong trường hợp bạn quên một liều Thuốc Metrogyl P 100ml khi đang trong quá trình dùng thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt(thông thường có thể uống thuốc cách 1-2 giờ so với giờ được bác sĩ yêu cầu).
Tuy nhiên, nếu thời gian đã gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm đã quy định.
Lưu ý không dùng gấp đôi liều lượng Thuốc đã quy định.
Nồng độ, hàm lượng, hoạt chất thuốc của Thuốc Metrogyl P 100ml sẽ bị ảnh hưởng nếu bảo thuốc không tốt hoặc khi quá hạn sử dụng dẫn đến nguy hại khi sử dụng.
Đọc kỹ thông tin bảo quản và hạn sử dụng của Thuốc Metrogyl P 100ml đã được ghi trên vỏ sản phẩm và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.
Thông thường các thuốc và Thuốc Metrogyl P 100ml sẽ được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và ánh sáng.
Khi các loại thuốc và đặc biệt là Thuốc Metrogyl P 100ml bị quá hạn hoặc không thể sử dụng được thì bạn nên tham khảo ngay với bác sĩ, dược sĩ hoặc đơn vị xử lý rác để có cách tiêu hủy thuốc an toàn.
Không nên vứt các loại thuốc và đặc biệt là Thuốc Metrogyl P 100ml vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu của người có chuyên môn hoặc thẩm quyền.
Lưu ý không để Thuốc Metrogyl P 100ml ở tầm với của trẻ em, hãy để tránh xa thú nuôi.
Trước khi dùng Thuốc Metrogyl P 100ml, bạn cần kiểm tra lại hạn sử dụng ghi trên vỏ sản phẩm, đặc biệt với những dược phẩm đã và đang dự trữ tại nhà.
Theo dõi công thức bạch cầu khi có tiền sử rối loạn thể tạng máu hay khi điều trị liều cao và/hoặc kéo dài.
Trường hợp bị giảm bạch cầu, việc tiếp tục điều trị tùy thuộc vào mức độ nặng của nhiễm trùng.LÚC CÓ THAI Những nghiên cứu ở động vật cho thấy metronidazole không gây quái thai và không độc đối với phôi thai.Nghiên cứu trên hàng trăm phụ nữ có thai sử dụng metronidazole trong 3 tháng đầu thai kỳ, không có trường hợp gây dị dạng nào; và nghiên cứu sử dụng sau 3 tháng này không thấy độc đối với phôi.
Do đó, metronidazole không chống chỉ định ở phụ nữ có thai trong trường hợp cần thiết.LÚC NUÔI CON BÚ Tránh dùng metronidazole khi nuôi con bú bằng sữa mẹ do thuốc được bài tiết qua sữa mẹ.
Sử dụng thuốc Metrogyl P 100ml theo đúng toa hướng dẫn của bác sĩ.
Không sử dụng Thuốc Metrogyl P 100ml nếu dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc hoặc có cảnh báo từ bác sĩ hoặc dược sĩ.
Cẩn trọng sử dụng Thuốc Metrogyl P 100ml cho trẻ em, phụ nữ có thai, cho con bú hoặc đang vận hành máy móc.
Lưu ý chung trong thời kỳ mang thai: Các loại Thuốc và Thuốc Metrogyl P 100ml được sử dụng trong thời kỳ thai nghén có thể gây tác dụng xấu(sảy thai, quái thai, dị tật thai nhi...) đến bất cứ giai đoạn phát triển nào của thai kỳ, đặc biệt là ba tháng đầu.
Chính vì vậy tốt nhất là không nên dùng các loại Thuốc và Thuốc Metrogyl P 100ml đối với phụ nữ có thai.
Trong trường hợp bắt buộc phải dùng Thuốc Metrogyl P 100ml, bạn cần tham khảo kỹ ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi quyết định.
Lưu ý chung trong thời kỳ cho con bú: Các loại Thuốc và Thuốc Metrogyl P 100ml có thể truyền qua trẻ thông qua việc bú sữa mẹ.
Tốt nhất là không nên hoặc hạn chế dùng các loại thuốc và Thuốc Metrogyl P 100ml trong thời kỳ cho con bú.
Rất nhiều loại thuốc, cũng có thể là Thuốc Metrogyl P 100ml còn chưa thể chắc chắn xác định hết được các tác động của thuốc, vì vậy trong thời kỳ này bà mẹ cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.
Giá bán Thuốc Metrogyl P 100ml có thể sẽ khác nhau ở từng thời điểm và tại các cơ sở kinh doanh thuốc khác nhau.
Liên hệ nhà thuốc, phòng khám, bệnh viện hoặc các cơ sở y tế có giấy phép kinh doanh thuốc để cập nhật chính xác giá Thuốc Metrogyl P 100ml.
Tham khảo giá Thuốc Metrogyl P 100ml do doanh nghiệp xuất/doanh nghiệp đăng ký công bố.
Mua Thuốc Metrogyl P 100ml ở đâu?
Nếu bạn có đơn thuốc đã kê toa và bạn đang cần mua Thuốc Metrogyl P 100ml, bạn có thể mua thuốc online hoặc các nhà phân phối dược mỹ phẩm để mua sỉ Thuốc Metrogyl P 100ml.
Với cá nhân có thể mua online các thuốc không kê toa hoặc các thực phẩm chức năng.
Để mua trực tiếp thuốc Metrogyl P 100ml, bạn nên đến các Nhà thuốc tư nhân, nhà thuốc bệnh viện, nhà thuốc phòng khám hoặc các cơ sở được phép kinh doanh thuốc gần nhất.
Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ Thuốc Metrogyl P 100ml là thuốc gì?
Hướng dẫn sử dụng Thuốc Metrogyl P 100ml.
Bài viết về Thuốc Metrogyl P 100ml được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau và mang tính tham khảo.
Liên hệ hoặc bình luận ở dưới để giúp chúng tôi cải thiện nội dung bài viết tốt hơn!
Lưu ý: Thông tin về Thuốc Metrogyl P 100ml chỉ mang tính chất tham khảo. Bạn nên tham khảo ý kiến của các chuyên gia, bác sĩ, chuyên viên y tế trước khi sử dụng!