Thuốc Điều trị kết hợp tốt nhất

  • Tên thuốc: CKDCipol-N oral solulion

  • Số đăng ký: VN-19575-16
  • Dạng bào chế: Dung dịch uống
  • Quy cách đóng gói: Hộp 1 chai 50ml và một kim bơm đong thuốc
  • Công ty đăng ký: Chong Kun Dang Pharmaceutical Corp - HÀN QUỐC-Chong Kun Dang Pharmaceutical Corp
  • Công ty phân phối: Đang cập nhật
  • Thành phần: Cyclosporin

CKDCipol-N oral solulion

1. Chỉ định dùng Thuốc CKDCipol-N oral solulion

Chỉ định cấy ghép:

Ghép tạng đặc: Phòng ngừa đào thải ghép sau ghép thận, gan, tim, ghép liên hợp ghép dị sinh phổi, phổi hoặc tuyến tụy.

Điều trị thải ghép cấy ghép ở những bệnh nhân trước đây nhận được các tác nhân ức chế miễn dịch khác.

Ghép tủy xương: Phòng ngừa đào thải ghép sau ghép tủy xương.

Phòng ngừa hoặc điều trị bệnh ghép so với vật chủ (GVHD).

Chỉ định không cấy ghép:

Viêm màng bồ đào nội sinh: Điều trị viêm màng bồ đào trung gian hoặc sau đe dọa thị lực tích cực của căn nguyên không nhiễm trùng ở những bệnh nhân mà liệu pháp thông thường thất bại, hoặc gây ra các tác dụng phụ không thể chấp nhận được.

Điều trị viêm màng bồ đào Behçet với các cơn viêm lặp đi lặp lại liên quan đến võng mạc.

Hội chứng thận hư: Hội chứng thận hư phụ thuộc steroid và kháng steroid ở người lớn và trẻ em, do các bệnh cầu thận như bệnh thận thay đổi tối thiểu, xơ cứng cầu thận khu trú và phân đoạn, hoặc viêm cầu thận màng.

Cipol-N có thể được sử dụng để gây ra sự thuyên giảm và duy trì chúng.

Nó cũng có thể được sử dụng để duy trì sự thuyên giảm do steroid gây ra, cho phép rút steroid.

Viêm khớp dạng thấp: Điều trị viêm khớp dạng thấp nặng, hoạt động.

Bệnh vẩy nến: Điều trị bệnh vẩy nến nặng ở những bệnh nhân mà liệu pháp thông thường không hiệu quả hoặc không phù hợp.

Viêm da dị ứng: Cipol-N được chỉ định ở những bệnh nhân bị viêm da dị ứng nặng khi cần điều trị toàn thân.

Thuốc CKDCipol-N oral solulion thuộc nhóm danh mục thuốc Điều trị kết hợp

Đối tượng sử dụng Thuốc CKDCipol-N oral solulion (dùng trong trường hợp nào)

Dùng Thuốc CKDCipol-N oral solulion trong trường hợp nào?

Đọc kỹ thông tin chỉ định dùng thuốc của Thuốc CKDCipol-N oral solulion trong tờ hướng dẫn sử dụng.

2. Chống chỉ định của Thuốc CKDCipol-N oral solulion

Không sử dụng thuốc CKDCipol-N oral solution cho những đối tượng sau đây:

Những người dị ứng hoặc quá mẫn với bất kỳ thành phần nào trong công thức thuốc.

Những người bệnh viêm khớp và bệnh vảy nến mà chức năng thận không bình thường.

Những người tăng huyết áp không kiểm soát được.

Người mắc bệnh ác tính.

Đối tượng không được dùng Thuốc CKDCipol-N oral solulion

Không được dùng Thuốc CKDCipol-N oral solulion trong trường hợp nào?

Đọc kỹ thông tin chống chỉ định dùng thuốc của Thuốc CKDCipol-N oral solulion trong tờ hướng dẫn sử dụng.

3. Tương tác với Thuốc CKDCipol-N oral solulion

Khi sử dụng cùng một lúc hai hoặc nhiều loại thuốc khác nhau, thường rất dễ xảy ra tương tác thuốc dẫn đến hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng.

Tương tác Thuốc CKDCipol-N oral solulion với các loại thuốc khác

Thuốc CKDCipol-N oral solulion có thể tương tác với những loại thuốc nào?

Dành cho chuyên gia hoặc những người có kiến thức chuyên môn về CKDCipol-N oral solulion.

Không tự ý nghiên cứu và áp dụng khi chưa có kiến thức chuyên môn.

Tương tác Thuốc CKDCipol-N oral solulion với thực phẩm, đồ uống

Khi sử dụng thuốc CKDCipol-N oral solulion với các loại thực phẩm hoặc rượu, bia, thuốc lá... do trong các loại thực phẩm, đồ uống đó có chứa các hoạt chất khác nên có thể ảnh hưởng gây hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng với Thuốc CKDCipol-N oral solulion.

Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng Thuốc CKDCipol-N oral solulion hoặc tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ về việc dùng Thuốc CKDCipol-N oral solulion cùng với các loại thức ăn, đồ uống, rượu và thuốc lá...

Dược lý và cơ chế tác dụng

Nội dung về dược lý và cơ chế tác dụng của Thuốc CKDCipol-N oral solulion chỉ dành cho chuyên gia hoặc những người có kiến thức chuyên môn.

Không tự ý nghiên cứu và áp dụng nếu không có kiến thức chuyên môn.

Dược động học

Thông tin dược động học Thuốc CKDCipol-N oral solulion chỉ dành cho chuyên gia hoặc những người có kiến thức chuyên môn.

Không tự ý nghiên cứu và áp dụng nếu không có kiến thức chuyên môn.

4. Tác dụng phụ của Thuốc CKDCipol-N oral solulion

Trong quá trình sử dụng thuốc CKDCipol-N oral solution có thể gây ra bất kỳ tác dụng phụ nào sau đây: tăng huyết áp, nhức đầu, buồn nôn, tiêu chảy, đau dạ dày hoặc khó chịu, mệt mỏi, mọc tóc quá mức, run rẩy không kiểm soát được, chuột rút cơ bắp, tê và cảm giác ngứa ran bất thường, sưng nướu, đỏ bừng và mụn trứng cá,….

Thuốc này cũng có thể làm cho làn da của bạn nhạy cảm hơn với ánh sáng mặt trời.

Thoa kem chống nắng khi ra ngoài trời và tránh tiếp xúc lâu với ánh sáng mặt trời và đèn UV.

Khi xuất hiện bất kỳ dấu hiệu bất thường nào sau khi sử dụng thuốc, người bệnh nên thông báo ngay với bác sĩ điều trị.

Các tác dụng phụ của Thuốc CKDCipol-N oral solulion

Xem chi tiết trong tờ hướng dẫn sử dụng Thuốc CKDCipol-N oral solulion.

Các tác dụng phụ khác của Thuốc CKDCipol-N oral solulion

Cần lưu ý trên đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ của Thuốc CKDCipol-N oral solulion.

Trong quá trình sử dụng Thuốc CKDCipol-N oral solulion có thể xảy ra những tác dụng phụ khác mà chưa biểu hiện hoặc chưa được nghiên cứu và chưa được phát hiện ra.

Nếu có bất kỳ biểu hiện khác nào về Tác dụng phụ của Thuốc CKDCipol-N oral solulion mà không được quy định trong hướng dẫn sử dụng, hãy tham khảo ngay ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ.

5. Cách dùng thuốc CKDCipol-N oral solulion

Thuốc CKDCipol-N oral solution được bào chế dưới dạng dung dịch uống nên được chỉ định sử dụng theo đường uống.

Nên pha loãng thuốc với nước ép táo hoặc cam hoặc nước ngọt, tùy vào khẩu vị của từng người.

Sau đó thực hiện khuấy đều dung dịch trước khi sử dụng.

Chú ý không sử dụng nước ép bưởi hoặc bất kỳ loại nước nào được làm từ quả bưởi để pha loãng do có thể sẽ xảy ra tương tác với hệ enzym phụ thuộc P450.

Không được để ống tiêm tiếp xúc với dung dịch, nếu để dính hãy làm sạch ống tiêm nhưng không được rửa mà chỉ lau bằng vải khô ở bên ngoài ống tiêm.

Mỗi loại thuốc, dược phẩm sản xuất theo dạng khác nhau và có cách dùng khác nhau theo đường dùng.

Các đường dùng thuốc thông thường phân theo dạng thuốc là: thuốc uống, thuốc tiêm, thuốc dùng ngoài và thuốc đặt.

Đọc kỹ hướng dẫn cách dùng của Thuốc CKDCipol-N oral solulion đã ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.

Không tự ý sử dụng Thuốc CKDCipol-N oral solulion theo đường dùng khác mà không thấy ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng của Thuốc CKDCipol-N oral solulion.

6. Liều lượng dùng Thuốc CKDCipol-N oral solulion

Ghép tạng

Ghép tạng đặc

Sử dụng khởi đầu với liều lượng 10-15 mg/kg thể trọng trong vòng 12 giờ trước khi tiến hành phẫu thuật, chia làm 2 lần sử dụng.

Duy trì liều lượng này mỗi ngày, sử dụng trong 7-14 ngày sau khi phẫu thuật trước khi giảm liều dần về theo đúng với nồng độ thuốc trong máu cho tới khi liều duy trì đạt khoảng 2-6 mg/kg, chia làm 2 lần sử dụng trong 1 ngày.

Nếu dùng thuốc này với các chất ức chế miễn dịch khác thì liều dùng có thể thấp hơn, ví dụng sẽ sử dụng 3-6 mg/kg, chia làm 2 lần trong trị liệu khởi đầu.

Với những người không dung nạp thuốc theo đường uống thì có thể truyền tĩnh mạch thuốc với liều lượng bằng khoảng 1/3 liều uống trong 2-6 giờ hoặc lâu hơn.

Nhưng sau khi người bệnh dung nạp với thuốc theo đường uống thì phải ngừng truyền tĩnh mạch ngay và cho người bệnh chuyển sang dùng đường uống càng sớm càng tốt.

Ghép tủy xương

Sử dụng liều lượng 12,5 – 15 mg/kg mỗi ngày, sử dụng từ ngày trước khi ghép cho tời 14 ngày sau phẫu thuật.

Sau đó uống 12,5 mg/kg mỗi ngày trong vòng 12- 24 tuần, sau đó giảm liều dần.

Không ghép tạng

Viêm màng bồ đào nội sinh

Sử dụng 5 mg/kg mỗi ngày, chia làm 2 lần sử dụng trong ngày để giúp bệnh thuyên giảm và có thể lấy lại được thị lực.

Với những người kháng lại, có thể sẽ cần tăng liều lên 7 mg/kg mỗi ngày trong một thời gian có hạn định.

Để đạt được sự thuyên giảm có thể dùng thêm corticoid đường toàn thân.

Sau đó điều trị duy trì với liều lượng không quá 5 mg/kg mỗi ngày ngày trong thời kỳ lui bệnh.

Hội chứngg thận hư

Để thuyên giảm bệnh sử dụng 5mg/kg/ngày với người lớn còn với trẻ em thì chia làm 2 lần sử dụng với liều lượng 6mg/kg.

Những người suy chức năng thận thì sử dụng liều lượng khác, tham khảo thêm ý kiến bác sĩ để có liều lượng phù hợp.

Cần giảm liều dần dần cho tới mức thấp nhất để duy trì mà vẫn đảm bảo còn hiệu lực.

Bệnh vẩy nến

Liều khuyến cáo ban đầu: 2,5 mg/kg mỗi ngày chia làm 2 lần, có thể tăng dần liều nhưng không vượt quá 5 mg/kg mỗi ngày nếu không cải thiện sau 1 tháng.

Viêm da dị ứng

Liều dùng là 2,5 mg/kg/ngày chia làm 2 lần, có thể tăng nhanh liều lên tối đa 5 mg/kg/ngày nếu không đạt được đáp ứng thỏa đáng.

Thời gian điều trị: 8 tuần – 1 năm.

7. Quá liều, quên liều, khẩn cấp

Xử lý trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều

Trong các trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều khi sử dụng Thuốc CKDCipol-N oral solulion, nếu có biểu hiện nguy hiểm cần gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến Cơ sở Y tế địa phương gần nhất.

Người thân cần cung cấp cho bác sĩ đơn thuốc trong đó có Thuốc CKDCipol-N oral solulion đang dùng, các thuốc đang dùng bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.

Nên làm gì nếu quên một liều

Trong trường hợp bạn quên một liều Thuốc CKDCipol-N oral solulion khi đang trong quá trình dùng thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt(thông thường có thể uống thuốc cách 1-2 giờ so với giờ được bác sĩ yêu cầu).

Tuy nhiên, nếu thời gian đã gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm đã quy định.

Lưu ý không dùng gấp đôi liều lượng Thuốc đã quy định.

8. Cách Bảo quản Thuốc CKDCipol-N oral solulion

Bảo quản trong bao bì kín, nơi có nhiệt độ dưới 30 độ C.

Không để ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp vào thuốc, không để thuốc ở nơi có độ ẩm trên 70%.

Để xa tầm tay trẻ em.

Nên bảo quản Thuốc CKDCipol-N oral solulion như thế nào

Nồng độ, hàm lượng, hoạt chất thuốc của Thuốc CKDCipol-N oral solulion sẽ bị ảnh hưởng nếu bảo thuốc không tốt hoặc khi quá hạn sử dụng dẫn đến nguy hại khi sử dụng.

Đọc kỹ thông tin bảo quản và hạn sử dụng của Thuốc CKDCipol-N oral solulion đã được ghi trên vỏ sản phẩm và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.

Thông thường các thuốc và Thuốc CKDCipol-N oral solulion sẽ được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và ánh sáng.

Khi các loại thuốc và đặc biệt là Thuốc CKDCipol-N oral solulion bị quá hạn hoặc không thể sử dụng được thì bạn nên tham khảo ngay với bác sĩ, dược sĩ hoặc đơn vị xử lý rác để có cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Không nên vứt các loại thuốc và đặc biệt là Thuốc CKDCipol-N oral solulion vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu của người có chuyên môn hoặc thẩm quyền.

Lưu ý khác về bảo quản Thuốc CKDCipol-N oral solulion

Lưu ý không để Thuốc CKDCipol-N oral solulion ở tầm với của trẻ em, hãy để tránh xa thú nuôi.

Trước khi dùng Thuốc CKDCipol-N oral solulion, bạn cần kiểm tra lại hạn sử dụng ghi trên vỏ sản phẩm, đặc biệt với những dược phẩm đã và đang dự trữ tại nhà.

9. Thận trọng lưu ý khi dùng thuốc CKDCipol-N oral solulion

Lưu ý và thận trọng

Do tăng nguy cơ ung thư da, bệnh nhân nên hạn chế tiếp xúc với tia cực tím.

Khi cần thiết, (ví dụ: do những thay đổi trong việc hấp thụ thuốc qua đường uống), cần điều chỉnh liều lượng để tránh độc tính do nồng độ cao trong máu hoặc trong huyết tương của thuốc hoặc để ngăn chặn khả năng thải ghép nội tạng do nồng độ thấp.

Cần theo dõi cyclosporine thường xuyên ở những người nhận ghép tạng và định kỳ ở những bệnh nhân bị viêm khớp dạng thấp.

Bệnh nhân dùng cyclosporine cần được thông báo về sự cần thiết của xét nghiệm thường quy trong phòng thí nghiệm (ví dụ: BUN và nồng độ creatinine, bilirubin và men gan huyết thanh) để đánh giá chức năng thận và gan.

Bệnh nhân cần được hướng dẫn liều lượng cẩn thận, tư vấn về các rủi ro tiềm ẩn trong thai kỳ và được thông báo về nguy cơ tăng tân sinh trong liệu pháp cyclosporine.

Ở liều lượng cao, cyclosporine có thể gây độc cho thận và/hoặc nhiễm độc gan.

Lưu ý cho phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú

Bà bầu: Khuyến cáo không sử dụng thuốc trong thời gian ang thai do chưa có nghiên cứu đầy đủ về độ an toàn của thuốc sau khi sử dụng cho đối tượng này.

Phụ nữ đang cho con bú: Cyclosporin bài tiết qua đường sữa mẹ nên tránh cho con bú khi người mẹ đang sử dụng thuốc.

10. Giá bán và nơi bán Thuốc CKDCipol-N oral solulion

Thuốc CKDCipol-N oral solulion có giá bán là bao nhiêu tiền?

Giá bán Thuốc CKDCipol-N oral solulion có thể sẽ khác nhau ở từng thời điểm và tại các cơ sở kinh doanh thuốc khác nhau.

Liên hệ nhà thuốc, phòng khám, bệnh viện hoặc các cơ sở y tế có giấy phép kinh doanh thuốc để cập nhật chính xác giá Thuốc CKDCipol-N oral solulion.

Tham khảo giá Thuốc CKDCipol-N oral solulion do doanh nghiệp xuất/doanh nghiệp đăng ký công bố.

Những nơi bán Thuốc CKDCipol-N oral solulion

Mua Thuốc CKDCipol-N oral solulion ở đâu?

Nếu bạn có đơn thuốc đã kê toa và bạn đang cần mua Thuốc CKDCipol-N oral solulion, bạn có thể mua thuốc online hoặc các nhà phân phối dược mỹ phẩm để mua sỉ Thuốc CKDCipol-N oral solulion.

Với cá nhân có thể mua online các thuốc không kê toa hoặc các thực phẩm chức năng.

Để mua trực tiếp thuốc CKDCipol-N oral solulion, bạn nên đến các Nhà thuốc tư nhân, nhà thuốc bệnh viện, nhà thuốc phòng khám hoặc các cơ sở được phép kinh doanh thuốc gần nhất.

Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ Thuốc CKDCipol-N oral solulion là thuốc gì?

Hướng dẫn sử dụng Thuốc CKDCipol-N oral solulion.

Bài viết về Thuốc CKDCipol-N oral solulion được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau và mang tính tham khảo.

Liên hệ hoặc bình luận ở dưới để giúp chúng tôi cải thiện nội dung bài viết tốt hơn!

Lưu ý: Thông tin về Thuốc CKDCipol-N oral solulion chỉ mang tính chất tham khảo. Bạn nên tham khảo ý kiến của các chuyên gia, bác sĩ, chuyên viên y tế trước khi sử dụng!

Mạng Y Tế
Nguồn: https://amp.mangyte.vn/thuoc-ckdcipol-n-oral-solulion-12279.html