Thuốc Các thuốc khác tốt nhất

  • Tên thuốc: Peritoneal Dialysis solution (Lactate-G 2.5%)

  • Số đăng ký: VN-16451-13
  • Dạng bào chế: Dung dịch thẩm phân màng bụng
  • Quy cách đóng gói: Thùng 6 Túi x 2000ml
  • Công ty đăng ký: Shanghai Changzheng Fumin Jinshan Pharmaceutical Co., Ltd-Công ty CP Dược phẩm Duy Tân (DUYTANPHARMA)
  • Công ty phân phối: Đang cập nhật
  • Thành phần: Glucose ; Natri clorid 10,76g; Calci clorid 0,52g; Natri lactat 8,96g; Magnesi clorid 0,102g-

Peritoneal Dialysis solution (Lactate-G 2.5%)

1. Chỉ định dùng Thuốc Peritoneal Dialysis solution (Lactate-G 2.5%)

(1) Suy thận cấp.

(2) Suy thận mạn tính.

(3) Nhiễm độc cấp tính do thuốc hoặc hóa chất.

(4) Suy tim dai dẳng.

(5) Phù kéo dài.

(6) Rồi loạn điện giải và mất cân bằng kiềm toan.

Lưu ý: độ thẩm thấu của dịch thẩm phân cao hơn độ thẩm thấu của huyết tương, nhờ đó giúp loại bỏ nước ra khỏi máu.

Dựa trên mức độ ứ nước, cần điều chỉnh dung dịch thẩm phân với nồng độ thẩm thấu phù hợp.

Glucose được sử dụng để điều chỉnh nồng độ thẩm thấu, với dịch thẩm phân chứa glucose nồng độ 1,5%, nồng độ thẩm thấu là 345 mOsm/L; dung dịch glucose 2,5% có nồng độ thầm thấu 396 mOsml/L có thể dùng để làm tăng đào thải nước.

Dung dịch thẩm phân chứa glucose nồng độ cao nhất là 4,25% có nồng độ thẩm thấu là 485 mOsm/L (chỉ sử dụng ngày một lần hoặc hạn chế sử dụng).

Trừ khi bệnh nhân bị phù nặng hoặc phù phổi cấp, nên hạn chế sử dụng dung dịch thẩm phân có nồng độ glucose cao do có thể gây mất nước, tăng đường huyết nặng và làm mất khả năng lọc của màng bụng.

Thuốc Peritoneal Dialysis solution (Lactate-G 2.5%) thuộc nhóm danh mục thuốc Các thuốc khác

Đối tượng sử dụng Thuốc Peritoneal Dialysis solution (Lactate-G 2.5%) (dùng trong trường hợp nào)

Dùng Thuốc Peritoneal Dialysis solution (Lactate-G 2.5%) trong trường hợp nào?

Đọc kỹ thông tin chỉ định dùng thuốc của Thuốc Peritoneal Dialysis solution (Lactate-G 2.5%) trong tờ hướng dẫn sử dụng.

2. Chống chỉ định của Thuốc Peritoneal Dialysis solution (Lactate-G 2.5%)

(1) Bệnh nhân bị dính hoặc tắc ruột.

(2) Bệnh nhân thiểu năng hô hấp.

(3) Nhiễm khuẩn màng bụng rộng.

(4) Phẫu thuật ổ bụng trong vòng 3 ngày và có dẫn lưu dịch vào khoang bụng.

(5) Các bệnh mạch máu ở khoang bụng.

(6) Khối u lớn trong khoang bụng, bệnh thận đa nang.

(7) Bệnh nhân tăng dị hóa và tăng chuyển hóa.

(8) Bệnh nhân thiếu protein và năng lượng trong thời gian dài.

(9) Thoát vị.

(10) Bệnh nhân không hợp tác hoặc rối loạn tâm thần.

Đối tượng không được dùng Thuốc Peritoneal Dialysis solution (Lactate-G 2.5%)

Không được dùng Thuốc Peritoneal Dialysis solution (Lactate-G 2.5%) trong trường hợp nào?

Đọc kỹ thông tin chống chỉ định dùng thuốc của Thuốc Peritoneal Dialysis solution (Lactate-G 2.5%) trong tờ hướng dẫn sử dụng.

3. Tương tác với Thuốc Peritoneal Dialysis solution (Lactate-G 2.5%)

Tác động của thẩm tách lên nồng độ thuốc trong cơ thể có thể được xem là phức tạp.

Nhìn chung, thuôc có trọng lượng phân tử thấp khả năng hòa tan trong nước cao, thể tích phân bố thấp, gắn kết protein thấp, độ thanh thải thận cao, thì hầu hết đều bị loại bỏ khi thẩm tách.

Ví dụ, amino glycoside bị loai bỏ khi thẩm tách, do đó có thể cần tăng liều lượng dùng để bù vào lượng thuốc bị loại bỏ.

Với những thuốc đã được biết là bị loại bỏ khi thẩm tách, có thể áp dụng điều chỉnh liều lượng cụ thể.

Với những thuốc chưa được biết là có bị loại bỏ khi thẩm tách hay không, thì thông thường sẽ cho sử dụng liều duy trì sau khi thẩm tách.

Việc thẩm tách cũng được sử dụng để loại bỏ một vài loại thuốc trong việc xử lý quá liều hoặc ngộ độc.

Việc thay đổi lượng dịch và các chất điện giải khi thẩm tách có nguy cơ gây ra thay đổi tác dụng của một vài loại thuốc.

Ví dụ, giảm kali huyết dẫn đến nhiễm độc digoxin.

Ở bệnh nhân đang trong quá trình thẩm phân màng bụng, có thể cho thêm các thuốc như insulin và chất diệt khuẩn vào trong dịch thẩm phân.

Nên xem xét đến khả năng thuốc bị hấp thụ vào túi PVC.

4. Tác dụng phụ của Thuốc Peritoneal Dialysis solution (Lactate-G 2.5%)

Tác dụng không mong muốn phổ biến nhất của thẩm phân màng bụng bao gồm viêm phúc mạc, thoát vị, tăng đường huyết, suy dinh dưỡng và các biến chứng bởi ống thông (catheter).

Các biến chứng lâu dài trên những bệnh nhân được thẩm tách (mà một trong số đó có thể do chính suy thận gây ra) bao gồm chứng thoái hóa dạng tinh bột, u nang thận mắc phải, gia tăng xơ vữa động mạch.

Chứng sa sút trí tuệ do thẩm tách là một nguy cơ đặc biệt gây ra bởi tích lũy nhôm.

Thẩm phân màng bụng lâu dài làm tiễn triển biến đổi cấu trúc màng bụng và dẫn đến việc thẩm tách thất bại.

Tích lũy nhôm: Ở những bệnh nhân được tiến hành thẩm tách, việc tích lũy nhôm có thể gây ra bệnh sa sút trí tuệ do thẩm tách, thiếu máu và các căn bệnh về xương liên quan đến nhôm.

Nguồn nhôm bao gồm từ nước được sử dụng cho dịch thẩm phân và các hợp chất phosphate chứa nhôm được sử dụng trong việc chữa bệnh loạn dưỡng xương thận.

Nên sử dụng hợp chất phosphate không chứa nhôm như hợp chất chứa calcium acetate hoặc calcium carbonate trong các liệu pháp điều trị lâu dài.

Lượng nhôm tích lũy trên bệnh nhân thẩm tách có thể được chữa trị với desferrioxamine.

Nhiễm độc đồng: Việc hấp thụ đồng từ dịch thẩm phân có thể gây ra nhiễm độc gan và nhiễm độc máu.

Nhiễm khuẩn: Viêm phúc mạc do nhiễm khuẩn thường xảy ra trên bệnh nhân thẩm phân màng bụng.

Có thể giảm thiểu nguy cơ nhiễm khuẩn bằng các sử dụng dụng cụ phân cách, kỹ thuật vô trùng tốt, và chăm sóc ông thông (catheter) cẩn thận.

Biến chứng chuyển hóa: Khi cần sử dụng dịch thẩm phân màng bụng với nồng độ glucose cao để tạo độ thẩm thấu cao, có thể gây tăng cân, tăng đường huyết, tăng lipid, gia tăng việc mất chất đạm.

Mất nước.

Hạ kali huyết.

Giảm natri huyết và giảm clor huyết, nhiễm kiềm chuyển hóa.

Viêm màng bụng hóa học.

Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

5. Cách dùng thuốc Peritoneal Dialysis solution (Lactate-G 2.5%)

Mỗi loại thuốc, dược phẩm sản xuất theo dạng khác nhau và có cách dùng khác nhau theo đường dùng.

Các đường dùng thuốc thông thường phân theo dạng thuốc là: thuốc uống, thuốc tiêm, thuốc dùng ngoài và thuốc đặt.

Đọc kỹ hướng dẫn cách dùng của Thuốc Peritoneal Dialysis solution (Lactate-G 2.5%) đã ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.

Không tự ý sử dụng Thuốc Peritoneal Dialysis solution (Lactate-G 2.5%) theo đường dùng khác mà không thấy ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng của Thuốc Peritoneal Dialysis solution (Lactate-G 2.5%).

6. Liều lượng dùng Thuốc Peritoneal Dialysis solution (Lactate-G 2.5%)

Ở bệnh nhân suy thận cấp hoặc mạn tính, thẩm phân màng bụng ngắt quãng 2L mỗi lần, thời gian ngâm kéo dài 1 - 2 giờ, thay dịch 4 - 6 lần/ngày.

Với bệnh nhân không bị giữ nước, có thể tiến hành thẩm phân màng bụng liên tục, 4 lần/ngày, sử dụng 2L một lần, thay dịch sau 4 - 5 giờ khi thẩm phân ban ngày, ngâm 9 - 12 giờ khi thẩm phân ban đêm.

Để tăng đào thải các chất có kích thước phân tử trung bình gây nhiễm urê huyết, sử dụng 8 L dịch thẩm phân mỗi ngày.

Với bệnh nhân suy tim trái cấp, có thể sử dụng 2L dung dịch glucose nồng độ 2,5% hoặc 4,25% để thẩm phân.

Thời gian ngâm là 30 phút khi sử dụng dung dịch 4,25% và thể tích nước được loại đi là 300 - 500 ml hoặc ngâm 1 giờ với dung dịch 2,5% với thể tích nước được loại đi là 100 - 300 ml.

7. Quá liều, quên liều, khẩn cấp

Xử lý trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều

Trong các trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều khi sử dụng Thuốc Peritoneal Dialysis solution (Lactate-G 2.5%), nếu có biểu hiện nguy hiểm cần gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến Cơ sở Y tế địa phương gần nhất.

Người thân cần cung cấp cho bác sĩ đơn thuốc trong đó có Thuốc Peritoneal Dialysis solution (Lactate-G 2.5%) đang dùng, các thuốc đang dùng bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.

Nên làm gì nếu quên một liều

Trong trường hợp bạn quên một liều Thuốc Peritoneal Dialysis solution (Lactate-G 2.5%) khi đang trong quá trình dùng thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt(thông thường có thể uống thuốc cách 1-2 giờ so với giờ được bác sĩ yêu cầu).

Tuy nhiên, nếu thời gian đã gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm đã quy định.

Lưu ý không dùng gấp đôi liều lượng Thuốc đã quy định.

8. Cách Bảo quản Thuốc Peritoneal Dialysis solution (Lactate-G 2.5%)

Bảo quản thuốc ở nhiệt độ dưới 30°C.

HẠN DÙNG

24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Hủy bỏ phần dung dịch thừa không sử dụng.

Nên bảo quản Thuốc Peritoneal Dialysis solution (Lactate-G 2.5%) như thế nào

Nồng độ, hàm lượng, hoạt chất thuốc của Thuốc Peritoneal Dialysis solution (Lactate-G 2.5%) sẽ bị ảnh hưởng nếu bảo thuốc không tốt hoặc khi quá hạn sử dụng dẫn đến nguy hại khi sử dụng.

Đọc kỹ thông tin bảo quản và hạn sử dụng của Thuốc Peritoneal Dialysis solution (Lactate-G 2.5%) đã được ghi trên vỏ sản phẩm và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.

Thông thường các thuốc và Thuốc Peritoneal Dialysis solution (Lactate-G 2.5%) sẽ được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và ánh sáng.

Khi các loại thuốc và đặc biệt là Thuốc Peritoneal Dialysis solution (Lactate-G 2.5%) bị quá hạn hoặc không thể sử dụng được thì bạn nên tham khảo ngay với bác sĩ, dược sĩ hoặc đơn vị xử lý rác để có cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Không nên vứt các loại thuốc và đặc biệt là Thuốc Peritoneal Dialysis solution (Lactate-G 2.5%) vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu của người có chuyên môn hoặc thẩm quyền.

Lưu ý khác về bảo quản Thuốc Peritoneal Dialysis solution (Lactate-G 2.5%)

Lưu ý không để Thuốc Peritoneal Dialysis solution (Lactate-G 2.5%) ở tầm với của trẻ em, hãy để tránh xa thú nuôi.

Trước khi dùng Thuốc Peritoneal Dialysis solution (Lactate-G 2.5%), bạn cần kiểm tra lại hạn sử dụng ghi trên vỏ sản phẩm, đặc biệt với những dược phẩm đã và đang dự trữ tại nhà.

9. Thận trọng lưu ý khi dùng thuốc Peritoneal Dialysis solution (Lactate-G 2.5%)

QUÁ LIỀU

Triệu chứng

Có thể xảy ra tăng thể tích máu (gây phù, tăng huyết áp), giảm thể tích máu (gây da nhăn nheo, khát nước, hạ huyết áp, thở nhanh), rối loạn điện giải (gây rối loạn nhịp tim, co giật) và tăng đường huyết (ở những bệnh nhân đái tháo đường).

Xử trí

Hiện tượng tăng thể tích máu có thể xử lý bằng cách dùng các dung dịch để thẩm tách màng bụng ưu trương, và giảm lượng nước dùng

Hiện tượng giảm thể tích máu có thê xử lý bằng việc bổ sung nước qua đường ông hoặc tiêm tĩnh mạch,tùy thuộc vào mức độ mất it hay nhiêu nước.

Hiện tượng rối loạn chất điện giải cần được xử lý bằng cách trước hết xét nghiệm máu xem thực chất là rối loạn những chất điện giải nào.

Thường hay gặp nhất là giảm kali huyết.

Trường hợp này có thê điều trị bằng cách bổ sung kali theo đường uống, hoặc tiêm kaliclorid vào dung dịch để thẩm tách màng bụng theo đúng như bác sỹ kê đơn yêu cầu.

Hiện tượng tăng đường huyết (ở bệnh nhân đái tháo đường) có thể xử lý băng cách hiệu chỉnh liều insulin, theo trị liệu dùng insulin được bác sỹ kê đơn yêu cầu.

(1) Cần tuân thủ chặt chẽ các thao tác vô trùng trong quá trình rửa giải hoặc dẫn lưu dịch thẩm phân.

(2) Theo dõi cân bằng nước, điện giải và kiềm toan.

(3) Thường sử dụng dung dịch thẩm phân glucose 1,5% - 2,5%, có thể sử dụng dung dịch glucose 4,25% trong trường hợp không thu được kết quả điều trị mong muốn bằng cách loại bỏ nước theo cơ chế siêu lọc; theo dõi chặt chẽ nồng độ đường huyết ở bệnh nhân đái tháo đường.

(4) Chỉ sử dụng túi dich thẩm phân một lần, không được tái sử dụng dịch sau khi bảo quản.

(5) Cần lưu ý tránh để mắt khả năng siêu lọc của màng bụng khi sử dụng dung dịch thẩm phân kéo dài và cần bù kali theo chi dẫn của bác sĩ.

(6) Không được tiêm tĩnh mạch dung dịch thẩm phân màng bụng.

(7) Với bệnh nhân thiểu năng gan, không nên sử dụng dung dịch thẩm phân có chứa lactat.

(8) Cần kiểm soát việc sử dụng dung dịch thẩm phân ưu trương để tránh tăng đường huyết và mất protein.

(9) Nên làm nóng dung dịch đến 37°C và kiểm tra kỹ dung dịch trước khi sử dụng.

(10) Không được thêm các thuốc khác vào dung dịch thẩm phân trừ trường hợp đặc biệt, tránh kích thích màng bụng.

(11) Bóp (ấn) mạnh túi đựng dịch thẩm phân và kiểm tra kỹ trước khi sử dụng.

Nếu phát hiện túi bị rò rỉ hoặc dung dịch không trong thì không được sử dụng.

(12) Chỉ sử dụng túi dịch thẩm phân một lần, không được tái sử dụng dịch sau khi bảo quản.

SỬ DỤNG CHO PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ

Không được sử dụng trong giai đoạn muộn của thai kỳ.

SỬ DỤNG CHO TRẺ EM

Thể tích dung dịch thẩm phân mỗi lần sử dụng thường là 50 ml/kg.

SỬ DỤNG CHO BỆNH NHÂN CAO TUỔI

Cần theo dõi chặt chẽ nồng độ đường huyết và chức năng tim mạch.

ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC

Không ảnh hưởng.

10. Giá bán và nơi bán Thuốc Peritoneal Dialysis solution (Lactate-G 2.5%)

Thuốc Peritoneal Dialysis solution (Lactate-G 2.5%) có giá bán là bao nhiêu tiền?

Giá bán Thuốc Peritoneal Dialysis solution (Lactate-G 2.5%) có thể sẽ khác nhau ở từng thời điểm và tại các cơ sở kinh doanh thuốc khác nhau.

Liên hệ nhà thuốc, phòng khám, bệnh viện hoặc các cơ sở y tế có giấy phép kinh doanh thuốc để cập nhật chính xác giá Thuốc Peritoneal Dialysis solution (Lactate-G 2.5%).

Tham khảo giá Thuốc Peritoneal Dialysis solution (Lactate-G 2.5%) do doanh nghiệp xuất/doanh nghiệp đăng ký công bố.

Những nơi bán Thuốc Peritoneal Dialysis solution (Lactate-G 2.5%)

Mua Thuốc Peritoneal Dialysis solution (Lactate-G 2.5%) ở đâu?

Nếu bạn có đơn thuốc đã kê toa và bạn đang cần mua Thuốc Peritoneal Dialysis solution (Lactate-G 2.5%), bạn có thể mua thuốc online hoặc các nhà phân phối dược mỹ phẩm để mua sỉ Thuốc Peritoneal Dialysis solution (Lactate-G 2.5%).

Với cá nhân có thể mua online các thuốc không kê toa hoặc các thực phẩm chức năng.

Để mua trực tiếp thuốc Peritoneal Dialysis solution (Lactate-G 2.5%), bạn nên đến các Nhà thuốc tư nhân, nhà thuốc bệnh viện, nhà thuốc phòng khám hoặc các cơ sở được phép kinh doanh thuốc gần nhất.

Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ Thuốc Peritoneal Dialysis solution (Lactate-G 2.5%) là thuốc gì?

Hướng dẫn sử dụng Thuốc Peritoneal Dialysis solution (Lactate-G 2.5%).

Bài viết về Thuốc Peritoneal Dialysis solution (Lactate-G 2.5%) được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau và mang tính tham khảo.

Liên hệ hoặc bình luận ở dưới để giúp chúng tôi cải thiện nội dung bài viết tốt hơn!

Lưu ý: Thông tin về Thuốc Peritoneal Dialysis solution (Lactate-G 2.5%) chỉ mang tính chất tham khảo. Bạn nên tham khảo ý kiến của các chuyên gia, bác sĩ, chuyên viên y tế trước khi sử dụng!

Mạng Y Tế
Nguồn: https://amp.mangyte.vn/thuoc-peritoneal-dialysis-solution-lactate-g-25-2600.html
Dữ liệu đang được cập nhật, vui lòng quay lại sau!