Thuốc Than hoạt tính tốt nhất

  • Tên thuốc: Potassium Chloride 10%

  • Số đăng ký: VN-9220-04
  • Dạng bào chế: Dung dịch đậm đặc để pha tiêm truyền
  • Quy cách đóng gói: Đang cập nhật
  • Công ty đăng ký: Laboratoire Aguettant - PHÁP-Tridem distri
  • Công ty phân phối: Đang cập nhật
  • Thành phần: Potassium-

Potassium Chloride 10%

1. Chỉ định dùng Thuốc Potassium Chloride 10%

Potassium Chloride 10% được sử dụng để điều trị giảm Kali máu, đồng thời điều chỉnh nồng độ Clo máu thường giảm cùng với giảm Kali máu.

Nó thường đường chỉ định cho các đối tượng:

Người bệnh đang dùng thuốc lợi tiểu để điều trị cao huyết áp vô căn làm giảm nồng độ Kali máu.

Người bệnh dùng Digitalis bị loạn nhịp tim nặng.

Bệnh nhân sử dụng biện pháp ăn kiêng có nguy cơ bị suy giảm Kali.

Người bị xơ gan có chức năng thận bình thường.

Những người gặp tình trạng ỉa chảy, nôn kéo dài, hội chứng Bartter, bệnh thận gây mất Kali…

Thuốc Potassium Chloride 10% thuộc nhóm danh mục thuốc Than hoạt tính

Đối tượng sử dụng Thuốc Potassium Chloride 10% (dùng trong trường hợp nào)

Dùng Thuốc Potassium Chloride 10% trong trường hợp nào?

Đọc kỹ thông tin chỉ định dùng thuốc của Thuốc Potassium Chloride 10% trong tờ hướng dẫn sử dụng.

2. Chống chỉ định của Thuốc Potassium Chloride 10%

Thuốc Potassium Chloride Proamp 0,10g/ml được khuyến cáo không sử dụng đối với:

Người mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.

Người tăng Kali máu, tăng Cholesterol máu.

Người bị vô niệu, thiểu niệu do suy giảm chức năng thận.

Người mắc hội chứng tăng Azote máu, người bị suy tuyến thượng thận nguyên phát.

Người bị mất nước cấp tính hoặc chuột rút do nhiệt.

Bệnh nhân vừa phẫu thuật, chưa có nước tiểu.

Đối tượng không được dùng Thuốc Potassium Chloride 10%

Không được dùng Thuốc Potassium Chloride 10% trong trường hợp nào?

Đọc kỹ thông tin chống chỉ định dùng thuốc của Thuốc Potassium Chloride 10% trong tờ hướng dẫn sử dụng.

3. Tương tác với Thuốc Potassium Chloride 10%

Các thuốc ức chế men chuyển, thuốc đối kháng thụ thể Angiotensin II có tác dụng làm giảm Kali, khi kết hợp truyền Kali có thể dẫn đến tăng Kali máu, đặc biệt là những người có chức năng thận suy giảm.

Truyền đồng thời Glucose ở bệnh nhân hạ Kali máu có thể làm giảm thêm nồng độ Kali huyết tương.

Sử dụng đồng thời với Cyclosporin có thể làm tăng nguy cơ tăng Kali máu.

Khi sử dụng cùng một lúc hai hoặc nhiều loại thuốc khác nhau, thường rất dễ xảy ra tương tác thuốc dẫn đến hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng.

Tương tác Thuốc Potassium Chloride 10% với các loại thuốc khác

Thuốc Potassium Chloride 10% có thể tương tác với những loại thuốc nào?

Dành cho chuyên gia hoặc những người có kiến thức chuyên môn về Potassium Chloride 10%.

Không tự ý nghiên cứu và áp dụng khi chưa có kiến thức chuyên môn.

Tương tác Thuốc Potassium Chloride 10% với thực phẩm, đồ uống

Khi sử dụng thuốc Potassium Chloride 10% với các loại thực phẩm hoặc rượu, bia, thuốc lá... do trong các loại thực phẩm, đồ uống đó có chứa các hoạt chất khác nên có thể ảnh hưởng gây hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng với Thuốc Potassium Chloride 10%.

Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng Thuốc Potassium Chloride 10% hoặc tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ về việc dùng Thuốc Potassium Chloride 10% cùng với các loại thức ăn, đồ uống, rượu và thuốc lá...

Dược lý và cơ chế tác dụng

Nội dung về dược lý và cơ chế tác dụng của Thuốc Potassium Chloride 10% chỉ dành cho chuyên gia hoặc những người có kiến thức chuyên môn.

Không tự ý nghiên cứu và áp dụng nếu không có kiến thức chuyên môn.

Dược động học

Thông tin dược động học Thuốc Potassium Chloride 10% chỉ dành cho chuyên gia hoặc những người có kiến thức chuyên môn.

Không tự ý nghiên cứu và áp dụng nếu không có kiến thức chuyên môn.

4. Tác dụng phụ của Thuốc Potassium Chloride 10%

Khi tiêm truyền Potassium Chloride Proamp 0,10g/ml, người bệnh có thể gặp một số tác dụng không mong muốn như:

Tại vị trí tiêm truyền bệnh nhân có thể bị đau và viêm tĩnh mạch.

Sử dụng lâu dài có thể xảy ra tình trạng tăng Kali máu với biểu hiện dễ nhận biết nhất là nhịp tim không đều (có thể phát hiện bằng điện tâm đồ).

Một số tác dụng không mong muốn thường gặp khác đó là: Tiêu chảy, buồn nôn, nôn, đau dạ dày, trướng bụng nhẹ...

Một số tình trạng ít gặp hơn là: Tăng Kali huyết, nhịp tim không đều, thở nông hoắc khó thở,...

Hiếm gặp hơn là bệnh nhân có thể bị chuột rút, phân có máu,...

Trong khi truyền dịch nếu bệnh nhân có biểu hiện bất thường, cần báo ngay cho bác sĩ điều trị để có biện pháp xử trí kịp thời, tránh kéo dài có thể nguy hiểm tới tính mạng.

5. Cách dùng thuốc Potassium Chloride 10%

Truyền tĩnh mạch chậm.

Mỗi loại thuốc, dược phẩm sản xuất theo dạng khác nhau và có cách dùng khác nhau theo đường dùng.

Các đường dùng thuốc thông thường phân theo dạng thuốc là: thuốc uống, thuốc tiêm, thuốc dùng ngoài và thuốc đặt.

Đọc kỹ hướng dẫn cách dùng của Thuốc Potassium Chloride 10% đã ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.

Không tự ý sử dụng Thuốc Potassium Chloride 10% theo đường dùng khác mà không thấy ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng của Thuốc Potassium Chloride 10%.

6. Liều lượng dùng Thuốc Potassium Chloride 10%

Liều dùng thuốc Potassium: Tùy vào tình trạng sức khỏe của bệnh nhân, bác sĩ sẽ có chỉ định sử dụng thích hợp cho từng đối tượng cụ thể.

Phải pha loãng nồng độ Potassium chloride 10% với một thể tích lớn dịch truyền.

Nồng độ Kali tốt nhất là 40 mmol/lít.

Tốc độ truyền an toàn là 10 - 15 mmol/giờ.

Trường hợp cấp cứu có thể truyền nhanh hơn 20 mmol/giờ nhưng cần được theo dõi và giám sát liên tục.

Trước khi truyền cần đuổi hết không khí ra khỏi dây truyền.

Khi vỡ mạch hoặc kim cắm chệch khỏi lòng mạch, chỗ cắm kim sẽ bị phồng lên, cần phải truyền lại.

Với bệnh nhân bị rối loạn chức năng thận, trong khi truyền có dấu hiệu thiểu niệu hoặc tăng Creatinin huyết thanh thì phải lập tức ngừng truyền dịch.

Nên nhớ rằng có rất nhiều yếu tố để quy định về liều lượng dùng Thuốc Potassium Chloride 10%.

Thông thường sẽ phụ thuộc vào tình trạng, dạng thuốc và đối tượng sử dụng Thuốc Potassium Chloride 10%.

Hãy luôn tuân thủ liều dùng Thuốc Potassium Chloride 10% đã được quy định trên tờ hướng dẫn sử dụng và nghe theo chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ về Thuốc Potassium Chloride 10%.

Liều dùng Thuốc Potassium Chloride 10% cho người Lớn

Các quy định về liều dùng thuốc Potassium Chloride 10% thường nhằm hướng dẫn cho đối tượng người lớn theo đường uống.

Liều dùng Thuốc Potassium Chloride 10% và các đường khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng.

Không được tự ý thay đổi liều dùng của Thuốc Potassium Chloride 10% khi chưa có ý kiến của bác sĩ, dược sĩ.

Liều dùng Thuốc Potassium Chloride 10% cho trẻ em

Các khác biệt của trẻ em so với người lớn như dược động học, dược lực học, tác dụng phụ của Thuốc Potassium Chloride 10%... đặc biệt trẻ em là đối tượng không được phép đem vào thử nghiệm lâm sàng trước khi cấp phép lưu hành thuốc mới.

Chính vì vậy dùng Thuốc Potassium Chloride 10% cho đối tượng trẻ em này cần rất cẩn trọng, ngay cả với những thuốc chưa được cảnh báo.

7. Quá liều, quên liều, khẩn cấp

Xử lý trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều

Trong các trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều khi sử dụng Thuốc Potassium Chloride 10%, nếu có biểu hiện nguy hiểm cần gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến Cơ sở Y tế địa phương gần nhất.

Người thân cần cung cấp cho bác sĩ đơn thuốc trong đó có Thuốc Potassium Chloride 10% đang dùng, các thuốc đang dùng bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.

Nên làm gì nếu quên một liều

Trong trường hợp bạn quên một liều Thuốc Potassium Chloride 10% khi đang trong quá trình dùng thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt(thông thường có thể uống thuốc cách 1-2 giờ so với giờ được bác sĩ yêu cầu).

Tuy nhiên, nếu thời gian đã gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm đã quy định.

Lưu ý không dùng gấp đôi liều lượng Thuốc đã quy định.

8. Cách Bảo quản Thuốc Potassium Chloride 10%

Bảo quản ở nhiệt độ dưới 25 độ C, tránh làm đông lạnh.

Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát.

Tránh để ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp vào thuốc vì có thể làm biến đổi hoạt tính.

Bảo quản trong bao bì kín, tránh va đập làm vỡ, rò rỉ ống thuốc khiến dung dịch tiêm bị nhiễm khuẩn.

Tránh xa tầm tay trẻ em.

Nên bảo quản Thuốc Potassium Chloride 10% như thế nào

Nồng độ, hàm lượng, hoạt chất thuốc của Thuốc Potassium Chloride 10% sẽ bị ảnh hưởng nếu bảo thuốc không tốt hoặc khi quá hạn sử dụng dẫn đến nguy hại khi sử dụng.

Đọc kỹ thông tin bảo quản và hạn sử dụng của Thuốc Potassium Chloride 10% đã được ghi trên vỏ sản phẩm và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.

Thông thường các thuốc và Thuốc Potassium Chloride 10% sẽ được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và ánh sáng.

Khi các loại thuốc và đặc biệt là Thuốc Potassium Chloride 10% bị quá hạn hoặc không thể sử dụng được thì bạn nên tham khảo ngay với bác sĩ, dược sĩ hoặc đơn vị xử lý rác để có cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Không nên vứt các loại thuốc và đặc biệt là Thuốc Potassium Chloride 10% vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu của người có chuyên môn hoặc thẩm quyền.

Lưu ý khác về bảo quản Thuốc Potassium Chloride 10%

Lưu ý không để Thuốc Potassium Chloride 10% ở tầm với của trẻ em, hãy để tránh xa thú nuôi.

Trước khi dùng Thuốc Potassium Chloride 10%, bạn cần kiểm tra lại hạn sử dụng ghi trên vỏ sản phẩm, đặc biệt với những dược phẩm đã và đang dự trữ tại nhà.

9. Thận trọng lưu ý khi dùng thuốc Potassium Chloride 10%

Khi tiêm truyền cho người bị suy thận, suy thượng thận, người mắc bệnh tim, mất nước cấp,...

cần có sự theo dõi, giám sát liên tục của cán bộ tế để kịp thời xử lý khi có các dấu hiệu bất thường.

Thận trọng khi dùng trên người bệnh đang dùng các thuốc gây tăng Kali máu như Amilorid, Triamteren...

Trước khi tiêm truyền thuốc cần sát khuẩn rộng nơi tiêm, sát khuẩn tay người tiêm để tránh nhiễm khuẩn.

Trong vòng 30 phút từ khi bắt đầu truyền dịch, bệnh nhân cần được theo dõi để đảm bảo nếu có tình trạng bất thường xảy ra sẽ thông báo kịp thời cho bác sĩ xử trí, tránh chậm trễ có thể gây hậu quả khó lường.

Kiểm tra hạn dùng sản phẩm trước khi sử dụng, nếu quá hạn tuyệt đối không sử dụng.

Thu hồi và bàn giao cho người có chuyên môn xử lý thuốc quá hạn.

Trước khi sử dụng cần kiểm tra xem ống thuốc có bị rò rỉ không, kiểm tra độ trong của dung dịch tiêm, nếu trong dung dịch có tiểu phân nhìn thấy được bằng mắt thì tuyệt đối không sử dụng.

Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Nồng độ Kali cao hay thấp đều có hại cho chức năng tim của mẹ và thai nhi, vì vậy khi phụ nữ có thai được chỉ định dùng thuốc cần được theo dõi sát sao.

Phụ nữ đang cho con bú có thể sử dụng Kali clorid để duy trì nồng độ Kali máu ở mức sinh lý.

10. Giá bán và nơi bán Thuốc Potassium Chloride 10%

Thuốc Potassium Chloride 10% có giá bán là bao nhiêu tiền?

Giá bán Thuốc Potassium Chloride 10% có thể sẽ khác nhau ở từng thời điểm và tại các cơ sở kinh doanh thuốc khác nhau.

Liên hệ nhà thuốc, phòng khám, bệnh viện hoặc các cơ sở y tế có giấy phép kinh doanh thuốc để cập nhật chính xác giá Thuốc Potassium Chloride 10%.

Tham khảo giá Thuốc Potassium Chloride 10% do doanh nghiệp xuất/doanh nghiệp đăng ký công bố.

Những nơi bán Thuốc Potassium Chloride 10%

Mua Thuốc Potassium Chloride 10% ở đâu?

Nếu bạn có đơn thuốc đã kê toa và bạn đang cần mua Thuốc Potassium Chloride 10%, bạn có thể mua thuốc online hoặc các nhà phân phối dược mỹ phẩm để mua sỉ Thuốc Potassium Chloride 10%.

Với cá nhân có thể mua online các thuốc không kê toa hoặc các thực phẩm chức năng.

Để mua trực tiếp thuốc Potassium Chloride 10%, bạn nên đến các Nhà thuốc tư nhân, nhà thuốc bệnh viện, nhà thuốc phòng khám hoặc các cơ sở được phép kinh doanh thuốc gần nhất.

Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ Thuốc Potassium Chloride 10% là thuốc gì?

Hướng dẫn sử dụng Thuốc Potassium Chloride 10%.

Bài viết về Thuốc Potassium Chloride 10% được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau và mang tính tham khảo.

Liên hệ hoặc bình luận ở dưới để giúp chúng tôi cải thiện nội dung bài viết tốt hơn!

Lưu ý: Thông tin về Thuốc Potassium Chloride 10% chỉ mang tính chất tham khảo. Bạn nên tham khảo ý kiến của các chuyên gia, bác sĩ, chuyên viên y tế trước khi sử dụng!

Mạng Y Tế
Nguồn: https://amp.mangyte.vn/thuoc-potassium-chloride-10-7545.html