Thuốc Thuốc điều trị viêm đường tiêu hoá tốt nhất

Thuốc điều trị viêm đường tiêu hoá
  • Tên thuốc: Qumichil - 40

  • Số đăng ký: VD-19163-13
  • Dạng bào chế: Viên nang chứa vi hạt bao tan trong ruột
  • Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ, 2 vỉ x 10 viên; Hộp 1 chai 30 viên
  • Công ty đăng ký: Công ty liên doanh Meyer-BPC - VIỆT NAM-Công ty liên doanh Meyer-BPC
  • Công ty phân phối: Đang cập nhật
  • Thành phần: Omeprazol

Qumichil - 40

1. Chỉ định dùng Thuốc Qumichil - 40

Hội chứng trào ngược dạ dày - thực quản (GERD).

Điều trị loét đường tiêu hóa.

Hội chứng Zollinger-Ellison.

Thuốc Qumichil - 40 thuộc nhóm danh mục thuốc Thuốc điều trị viêm đường tiêu hoá

Đối tượng sử dụng Thuốc Qumichil - 40 (dùng trong trường hợp nào)

Dùng Thuốc Qumichil - 40 trong trường hợp nào?

Đọc kỹ thông tin chỉ định dùng thuốc của Thuốc Qumichil - 40 trong tờ hướng dẫn sử dụng.

2. Chống chỉ định của Thuốc Qumichil - 40

Quá mẫn với omeprazol, esomeprazol, hoặc các dẫn xuất benzimidazol khác (như lansoprazol, pantoprazol, rabeprazol) hay với bất cứ thành phần nào của thuốc.

Đối tượng không được dùng Thuốc Qumichil - 40

Không được dùng Thuốc Qumichil - 40 trong trường hợp nào?

Đọc kỹ thông tin chống chỉ định dùng thuốc của Thuốc Qumichil - 40 trong tờ hướng dẫn sử dụng.

3. Tương tác với Thuốc Qumichil - 40

Khi sử dụng cùng một lúc hai hoặc nhiều loại thuốc khác nhau, thường rất dễ xảy ra tương tác thuốc dẫn đến hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng.

Tương tác Thuốc Qumichil - 40 với các loại thuốc khác

Thuốc Qumichil - 40 có thể tương tác với những loại thuốc nào?

Dành cho chuyên gia hoặc những người có kiến thức chuyên môn về Qumichil - 40.

Không tự ý nghiên cứu và áp dụng khi chưa có kiến thức chuyên môn.

Tương tác Thuốc Qumichil - 40 với thực phẩm, đồ uống

Khi sử dụng thuốc Qumichil - 40 với các loại thực phẩm hoặc rượu, bia, thuốc lá... do trong các loại thực phẩm, đồ uống đó có chứa các hoạt chất khác nên có thể ảnh hưởng gây hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng với Thuốc Qumichil - 40.

Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng Thuốc Qumichil - 40 hoặc tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ về việc dùng Thuốc Qumichil - 40 cùng với các loại thức ăn, đồ uống, rượu và thuốc lá...

Dược lý và cơ chế tác dụng

Nội dung về dược lý và cơ chế tác dụng của Thuốc Qumichil - 40 chỉ dành cho chuyên gia hoặc những người có kiến thức chuyên môn.

Không tự ý nghiên cứu và áp dụng nếu không có kiến thức chuyên môn.

Dược động học

Thông tin dược động học Thuốc Qumichil - 40 chỉ dành cho chuyên gia hoặc những người có kiến thức chuyên môn.

Không tự ý nghiên cứu và áp dụng nếu không có kiến thức chuyên môn.

4. Tác dụng phụ của Thuốc Qumichil - 40

Thường gặp:

Nhức đầu, buồn ngủ, chóng mặt.

Buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy, táo bón, chướng bụng.

Ít gặp:

Mất ngủ, lú lẫn, chóng mặt, mệt mỏi.

Nổi mày đay, ngứa, nổi ban.

Tăng transaminase (có hồi phục).

Hiếm gặp:

Đổ mồ hôi, phù ngoại biên, quá mẫn bao gồm phù mạch, sốt và sốc phản vệ.

Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, giảm toàn bộ các tế bào máu, mất bạch cầu hạt.

Lú lẫn có hồi phục, kích động, trầm cảm, ảo giác ở người bệnh cao tuổi và đặc biệt là ở người bệnh nặng, rối loạn thính giác.

Vú to ở đàn ông.

Viêm dạ dày, nhiễm nấm Candida, khô miệng.

Viêm gan vàng da hoặc không vàng da, bệnh não ở người suy gan.

Co thắt phế quản.

Đau khớp, đau cơ.

Viêm thận kẽ.

5. Cách dùng thuốc Qumichil - 40

Mỗi loại thuốc, dược phẩm sản xuất theo dạng khác nhau và có cách dùng khác nhau theo đường dùng.

Các đường dùng thuốc thông thường phân theo dạng thuốc là: thuốc uống, thuốc tiêm, thuốc dùng ngoài và thuốc đặt.

Đọc kỹ hướng dẫn cách dùng của Thuốc Qumichil - 40 đã ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.

Không tự ý sử dụng Thuốc Qumichil - 40 theo đường dùng khác mà không thấy ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng của Thuốc Qumichil - 40.

6. Liều lượng dùng Thuốc Qumichil - 40

Thuốc nên được uống nguyên viên và không nên nghiền hay nhai.

Giảm triệu chứng khó tiêu do acid.

10 hoặc 20 mg/ngày trong 2-4 tuần.

Điều trị hội chứng trào ngược dạ dày thực quản (GERD).

Liều thông thường: 20 mg x 1 lần/ngày trong 4 tuần, thêm 4-8 tuần nếu chưa khỏi bệnh hoàn toàn.

Trong trường hợp viêm thực quản dai dẳng, có thể dùng liều 40 mg/ngày.

Liều duy trì sau khi khỏi viêm thực quản là 20 mg x 1 lần/ngày và đối với chứng trào ngược acid là 10 mg/ngày.

Điều trị loét đường tiêu hóa.

Liều đơn: 20 mg/ngày, hoặc 40 mg/ngày trong trường hợp bệnh nặng.

Tiếp tục điều trị trong 4 tuần đối với loét tá tràng và 8 tuần đối với loét dạ dày.

Liều duy trì: 10-20 mg x 1 lần/ngày.

Để diệt Helicobacter pylori trong loét đường tiêu hóa: Omeprazol có thể được phối hợp với các thuốc kháng sinh khác trong liệu pháp đôi hay ba thuốc.

Liệu pháp đôi: Omeprazol 20 mg x 2 lần/ngày trong 2 tuần.

Liệu pháp ba: Omeprazol 20 mg x 2 lần/ngày trong 1 tuần.

Điều trị loét dạ dày do thuốc kháng viêm không steroid.

20 mg/ngày; liều 20 mg/ngày cũng được dùng để phòng ngừa ở những bệnh nhân có tiền sử bị thương tổn dạ dày tá tràng cần phải tiếp tục điều trị bằng thuốc kháng viêm không steroid.

Hội chứng Zollinger-Ellison.

60 mg x 1 lần/ngày, điều chỉnh khi cần thiết.

Phần lớn bệnh nhân được kiểm soát hiệu quả ở liều từ 20-120 mg/ngày, nhưng có thể dùng liều lên đến 120 mg x 3 lần/ngày.

Liều dùng mỗi ngày trên 80 mg nên chia làm 2 lần.

Phòng ngừa sự hít phải acid trong suốt quá trình gây mê thông thường.

Liều 40 mg vào buổi tối trước khi phẫu thuật và thêm 40 mg 2-6 giờ trước khi tiến hành.

Bệnh nhân suy chức năng thận:

Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy chức năng thận.

Bệnh nhân suy gan:

10-20 mg/ngày.

Người cao tuổi (> 65 tuổi):

Không cần điều chỉnh liều ở người cao tuổi.

Trẻ em:

Kinh nghiệm điều trị omeprazol ở trẻ em còn hạn chế.

7. Quá liều, quên liều, khẩn cấp

Xử lý trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều

Trong các trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều khi sử dụng Thuốc Qumichil - 40, nếu có biểu hiện nguy hiểm cần gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến Cơ sở Y tế địa phương gần nhất.

Người thân cần cung cấp cho bác sĩ đơn thuốc trong đó có Thuốc Qumichil - 40 đang dùng, các thuốc đang dùng bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.

Nên làm gì nếu quên một liều

Trong trường hợp bạn quên một liều Thuốc Qumichil - 40 khi đang trong quá trình dùng thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt(thông thường có thể uống thuốc cách 1-2 giờ so với giờ được bác sĩ yêu cầu).

Tuy nhiên, nếu thời gian đã gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm đã quy định.

Lưu ý không dùng gấp đôi liều lượng Thuốc đã quy định.

8. Cách Bảo quản Thuốc Qumichil - 40

Nên bảo quản Thuốc Qumichil - 40 như thế nào

Nồng độ, hàm lượng, hoạt chất thuốc của Thuốc Qumichil - 40 sẽ bị ảnh hưởng nếu bảo thuốc không tốt hoặc khi quá hạn sử dụng dẫn đến nguy hại khi sử dụng.

Đọc kỹ thông tin bảo quản và hạn sử dụng của Thuốc Qumichil - 40 đã được ghi trên vỏ sản phẩm và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.

Thông thường các thuốc và Thuốc Qumichil - 40 sẽ được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và ánh sáng.

Khi các loại thuốc và đặc biệt là Thuốc Qumichil - 40 bị quá hạn hoặc không thể sử dụng được thì bạn nên tham khảo ngay với bác sĩ, dược sĩ hoặc đơn vị xử lý rác để có cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Không nên vứt các loại thuốc và đặc biệt là Thuốc Qumichil - 40 vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu của người có chuyên môn hoặc thẩm quyền.

Lưu ý khác về bảo quản Thuốc Qumichil - 40

Lưu ý không để Thuốc Qumichil - 40 ở tầm với của trẻ em, hãy để tránh xa thú nuôi.

Trước khi dùng Thuốc Qumichil - 40, bạn cần kiểm tra lại hạn sử dụng ghi trên vỏ sản phẩm, đặc biệt với những dược phẩm đã và đang dự trữ tại nhà.

9. Thận trọng lưu ý khi dùng thuốc Qumichil - 40

Nếu người bệnh có các triệu chứng như sụt cân nhiều, nôn mửa kéo dài, khó nuốt, nôn ra máu hoặc phân đen), nghi ngờ hoặc đang bị loét dạ dày, cần loại trừ khả năng bị u ác tính vì việc điều trị có thể làm giảm nhẹ triệu chứng và làm muộn chẩn đoán.

Không khuyến cáo dùng phối hợp thuốc ức chế bơm proton (PPI) và atazanavir.

Nếu việc dùng phối hợp các PPI và atazanavir được cho là cần thiết, cần theo dõi chặt chẽ các biểu hiện lâm sàng (như nhiễm virút) kết hợp với tăng liều atazanavir lên 400 mg và 100 mg ritonavir, không nên tăng liều omeprazol.

Như các thuốc chẹn acid khác, omeprazol có thể làm giảm sự hấp thu của vitamin B12 (cyanocobalamin) do sự giảm hoặc thiếu acid hydrocloric.

Do đó cần cân nhắc yếu tố này ở những bệnh nhân có lượng dự trữ cơ thể giảm hoặc có nguy cơ giảm hấp thu vitamin B12 nếu điều trị trong thời gian dài.

Omeprazol là chất ức chế CYP2C19.

Khi bắt đầu hoặc kết thúc điều trị với omeprazol, cần tính đến nguy cơ tương tác thuốc với những thuốc chuyển hóa qua CYP2C19.

Khi theo dõi tương tác thuốc giữa clopidogrel và omeprazol, mối tương quan lâm sàng của tương tác này chưa rõ ràng.

Tuy nhiên để đề phòng, không nên dùng đồng thời clopidogrel và omeprazol.

Đã có báo cáo hạ magnesi huyết nặng trên bệnh nhân điều trị với các PPI trong ít nhất 3 tháng và hầu hết các trường hợp điều trị khoảng 1 năm.

Các triệu chứng của hạ magnesi huyết nặng có thể xảy ra như mệt mỏi, co cứng cơ, mê sảng, co giật, choáng váng và loạn nhịp thất nhưng các triệu chứng trên có thể xảy ra âm ỉ và không được chú ý đến.

Ở phần lớn các bệnh nhân bị hạ magnesi huyết, tình trạng bệnh được cải thiện sau khi bổ sung magnesi và ngưng dùng các PPI.

Nên lưu ý đo nồng độ magnesi trước khi bắt đầu điều trị và định kỳ trong khi điều trị cho những bệnh nhân cần điều trị lâu dài hoặc phải dùng các PPI đồng thời với digoxin hay những thuốc gây hạ magnesi huyết (ví dụ thuốc lợi tiểu).

Sử dụng các PPI, đặc biệt khi dùng liều cao và trong thời gian dài (> 1 năm), có thể làm tăng nhẹ nguy cơ gãy xương hông, cổ tay và xương sống, chủ yếu xảy ra ở người già hoặc khi có các yếu tố nguy cơ khác.

Các nghiên cứu quan sát cho thấy các PPI làm tăng nguy cơ gãy xương chung từ 10 đến 40%, vài trường hợp có thể do các yếu tố khác.

Bệnh nhân có nguy cơ loãng xương phải được chăm sóc theo hướng dẫn lâm sàng hiện có và cần bổ sung đầy đủ vitamin D và calci.

Phụ nữ có thai: Tuy trên nghiên cứu thực nghiệm không thấy omeprazol có khả năng gây dị dạng và độc với bào thai, nhưng không nên dùng cho người mang thai, nhất là trong 3 tháng đầu.

Phụ nữ cho con bú: Không khuyến cáo dùng omeprazol ở người cho con bú.

Omeprazol hầu như không ảnh hưởng đến khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc.

Có thể xảy ra các tác dụng không mong muốn như chóng mặt và rối loạn thị giác.

Khi đó, người bệnh không nên lái xe hoặc vận hành máy móc.

10. Giá bán và nơi bán Thuốc Qumichil - 40

Thuốc Qumichil - 40 có giá bán là bao nhiêu tiền?

Giá bán Thuốc Qumichil - 40 có thể sẽ khác nhau ở từng thời điểm và tại các cơ sở kinh doanh thuốc khác nhau.

Liên hệ nhà thuốc, phòng khám, bệnh viện hoặc các cơ sở y tế có giấy phép kinh doanh thuốc để cập nhật chính xác giá Thuốc Qumichil - 40.

Tham khảo giá Thuốc Qumichil - 40 do doanh nghiệp xuất/doanh nghiệp đăng ký công bố.

Những nơi bán Thuốc Qumichil - 40

Mua Thuốc Qumichil - 40 ở đâu?

Nếu bạn có đơn thuốc đã kê toa và bạn đang cần mua Thuốc Qumichil - 40, bạn có thể mua thuốc online hoặc các nhà phân phối dược mỹ phẩm để mua sỉ Thuốc Qumichil - 40.

Với cá nhân có thể mua online các thuốc không kê toa hoặc các thực phẩm chức năng.

Để mua trực tiếp thuốc Qumichil - 40, bạn nên đến các Nhà thuốc tư nhân, nhà thuốc bệnh viện, nhà thuốc phòng khám hoặc các cơ sở được phép kinh doanh thuốc gần nhất.

Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ Thuốc Qumichil - 40 là thuốc gì?

Hướng dẫn sử dụng Thuốc Qumichil - 40.

Bài viết về Thuốc Qumichil - 40 được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau và mang tính tham khảo.

Liên hệ hoặc bình luận ở dưới để giúp chúng tôi cải thiện nội dung bài viết tốt hơn!

Lưu ý: Thông tin về Thuốc Qumichil - 40 chỉ mang tính chất tham khảo. Bạn nên tham khảo ý kiến của các chuyên gia, bác sĩ, chuyên viên y tế trước khi sử dụng!

Mạng Y Tế
Nguồn: https://amp.mangyte.vn/thuoc-qumichil-40-21144.html