Thuốc Điều trị kết hợp tốt nhất

  • Tên thuốc: Sandostatin Lar 10 mg

  • Số đăng ký: VN-20046-16
  • Dạng bào chế: Bột pha tiêm
  • Quy cách đóng gói: Hộp 1 lọ thuốc bột + 1 ống tiêm đóng sẵn chứa dung môi pha tiêm, 1 bộ chuyển đổi + 1 mũi tiêm. (Cơ sở sản xuất dung môi pha tiêm: Abbott Biologicals B.V; địa chỉ: Veersweg 12, 8121AA Olst, Netherland)
  • Công ty đăng ký: Sandoz GmbH - ÁO-Novartis Pharma Services AG
  • Công ty phân phối: Đang cập nhật
  • Thành phần: Đang cập nhật

Sandostatin Lar 10 mg

1. Chỉ định dùng Thuốc Sandostatin Lar 10 mg

Bệnh to cực (không phù hợp hoặc không đáp ứng với điều trị phẫu thuật hoặc xạ trị, hoặc trong giai đoạn chờ đến khi xạ trị tác dụng hoàn toàn).

Khối u nội tiết dạ dày-ruột-tụy có chức năng (u carcinoid với biểu hiện của hội chứng carcinoid, khối u sản xuất peptide vận mạch ruột, u tế bào alpha đảo tụy, u tế bào tiết gastrin/hội chứng Zollinger-Ellison, u tế bào tiết insulin của đảo tụy, u tế bào tiết yếu tố giải phóng hormon tăng trưởng GRF).

Khối u thần kinh nội tiết tiến xa nguồn gốc trung tràng hoặc không rõ vị trí khối u nguyên phát.

Thuốc Sandostatin Lar 10 mg thuộc nhóm danh mục thuốc Điều trị kết hợp

Đối tượng sử dụng Thuốc Sandostatin Lar 10 mg (dùng trong trường hợp nào)

Dùng Thuốc Sandostatin Lar 10 mg trong trường hợp nào?

Đọc kỹ thông tin chỉ định dùng thuốc của Thuốc Sandostatin Lar 10 mg trong tờ hướng dẫn sử dụng.

2. Chống chỉ định của Thuốc Sandostatin Lar 10 mg

Quá mẫn với thành phần thuốc.

Đối tượng không được dùng Thuốc Sandostatin Lar 10 mg

Không được dùng Thuốc Sandostatin Lar 10 mg trong trường hợp nào?

Đọc kỹ thông tin chống chỉ định dùng thuốc của Thuốc Sandostatin Lar 10 mg trong tờ hướng dẫn sử dụng.

3. Tương tác với Thuốc Sandostatin Lar 10 mg

Có thể cần chỉnh liều khi dùng chung thuốc chặn beta, chặn kênh canxi; tác nhân kiểm soát cân bằng nước-điện giải; insulin, thuốc chống đái tháo đường.

Octreotide làm giảm hấp thu ciclosporin tại ruột, làm chậm hấp thu cimetidine, làm tăng sinh khả dụng của bromocriptine.

Thận trọng khi sử dụng các thuốc chuyển hóa chủ yếu qua CYP3A4 và có chỉ số điều trị hẹp (như quinidine, terfenadine).

Khi sử dụng cùng một lúc hai hoặc nhiều loại thuốc khác nhau, thường rất dễ xảy ra tương tác thuốc dẫn đến hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng.

Tương tác Thuốc Sandostatin Lar 10 mg với các loại thuốc khác

Thuốc Sandostatin Lar 10 mg có thể tương tác với những loại thuốc nào?

Dành cho chuyên gia hoặc những người có kiến thức chuyên môn về Sandostatin Lar 10 mg.

Không tự ý nghiên cứu và áp dụng khi chưa có kiến thức chuyên môn.

Tương tác Thuốc Sandostatin Lar 10 mg với thực phẩm, đồ uống

Khi sử dụng thuốc Sandostatin Lar 10 mg với các loại thực phẩm hoặc rượu, bia, thuốc lá... do trong các loại thực phẩm, đồ uống đó có chứa các hoạt chất khác nên có thể ảnh hưởng gây hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng với Thuốc Sandostatin Lar 10 mg.

Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng Thuốc Sandostatin Lar 10 mg hoặc tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ về việc dùng Thuốc Sandostatin Lar 10 mg cùng với các loại thức ăn, đồ uống, rượu và thuốc lá...

Dược lý và cơ chế tác dụng

Nội dung về dược lý và cơ chế tác dụng của Thuốc Sandostatin Lar 10 mg chỉ dành cho chuyên gia hoặc những người có kiến thức chuyên môn.

Không tự ý nghiên cứu và áp dụng nếu không có kiến thức chuyên môn.

Dược động học

Thông tin dược động học Thuốc Sandostatin Lar 10 mg chỉ dành cho chuyên gia hoặc những người có kiến thức chuyên môn.

Không tự ý nghiên cứu và áp dụng nếu không có kiến thức chuyên môn.

4. Tác dụng phụ của Thuốc Sandostatin Lar 10 mg

Rất thường gặp:

Tiêu chảy, đau bụng, buồn nôn, táo bón, đầy hơi; đau đầu; sỏi mật; tăng đường huyết; phản ứng tại vị trí tiêm.

Thường gặp:

Rối loạn tiêu hóa, nôn, chướng bụng, phân mỡ, phân lỏng, đổi màu phân; xây xẩm; suy giáp, rối loạn chức năng tuyến giáp; viêm túi mật, bùn mật, tăng bilirubin máu; hạ đường huyết, kém dung nạp glucose, chán ăn; suy nhược; tăng transaminase máu; ngứa, phát ban, rụng tóc; khó thở; nhịp chậm.

Các tác dụng phụ của Thuốc Sandostatin Lar 10 mg

Xem chi tiết trong tờ hướng dẫn sử dụng Thuốc Sandostatin Lar 10 mg.

Các tác dụng phụ khác của Thuốc Sandostatin Lar 10 mg

Cần lưu ý trên đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ của Thuốc Sandostatin Lar 10 mg.

Trong quá trình sử dụng Thuốc Sandostatin Lar 10 mg có thể xảy ra những tác dụng phụ khác mà chưa biểu hiện hoặc chưa được nghiên cứu và chưa được phát hiện ra.

Nếu có bất kỳ biểu hiện khác nào về Tác dụng phụ của Thuốc Sandostatin Lar 10 mg mà không được quy định trong hướng dẫn sử dụng, hãy tham khảo ngay ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ.

5. Cách dùng thuốc Sandostatin Lar 10 mg

Thuốc dùng theo đường tiêm truyền.

Mỗi loại thuốc, dược phẩm sản xuất theo dạng khác nhau và có cách dùng khác nhau theo đường dùng.

Các đường dùng thuốc thông thường phân theo dạng thuốc là: thuốc uống, thuốc tiêm, thuốc dùng ngoài và thuốc đặt.

Đọc kỹ hướng dẫn cách dùng của Thuốc Sandostatin Lar 10 mg đã ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.

Không tự ý sử dụng Thuốc Sandostatin Lar 10 mg theo đường dùng khác mà không thấy ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng của Thuốc Sandostatin Lar 10 mg.

6. Liều lượng dùng Thuốc Sandostatin Lar 10 mg

Bệnh to cực:

Bắt đầu 20 mg, mỗi 4 tuần/lần trong 3 tháng (ở bệnh nhân được điều trị bằng Sandostatin tiêm dưới da: bắt đầu Sandostatin LAR sau ngày dùng liều cuối Sandostatin, chỉnh liều tiếp theo dựa trên nồng độ hormon tăng trưởng (GH) huyết thanh, nồng độ yếu tố tăng trưởng tương tự insulin/somatomedin C (IGF 1) và triệu chứng lâm sàng).

Trong vòng 3 tháng, nếu triệu chứng và GH IGF 1 không được kiểm soát hoàn toàn: tăng 30 mg mỗi 4 tuần; sau 3 tháng, nếu vẫn không được kiểm soát hoàn toàn ở liều 30mg: tăng 40 mg mỗi 4 tuần.

Nếu GH liên tục 1microgam/L, IGF 1 trở về mức bình thường; hoặc hầu hết dấu hiệu/triệu chứng to cực có thể hồi phục được đã biến mất sau 3 tháng ở liều 20mg: dùng 10 mg, 4 tuần lặp lại một lần (cần kiểm soát GH và IGF 1 và dấu hiệu/triệu chứng khi sử dụng mức liều thấp).

Khối u nội tiết dạ dày-ruột-tụy:

Bắt đầu 20 mg, mỗi 4 tuần/lần (ở bệnh nhân đang điều trị với Sandostatin tiêm dưới da: duy trì mức liều có hiệu quả đó trong vòng 2 tuần sau khi tiêm mũi Sandostatin LAR đầu tiên).

Nếu triệu chứng và các chỉ số hóa sinh được kiểm soát tốt sau 3 tháng: giảm liều 10 mg, 4 tuần lặp lại một lần.

Nếu chỉ kiểm soát một phần triệu chứng sau 3 tháng: tăng 30 mg mỗi 4 tuần.

Những ngày có tăng biểu hiện các hội chứng liên quan khối u dạ dày-ruột-tụy khi đang điều trị (chủ yếu trong hai tháng đầu cho đến khi đạt nồng độ điều trị của octreotide): dùng thêm Sandostatin tiêm dưới da ở mức liều đã được sử dụng trước khi điều trị bằng Sandostatin LAR.

7. Quá liều, quên liều, khẩn cấp

Xử lý trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều

Trong các trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều khi sử dụng Thuốc Sandostatin Lar 10 mg, nếu có biểu hiện nguy hiểm cần gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến Cơ sở Y tế địa phương gần nhất.

Người thân cần cung cấp cho bác sĩ đơn thuốc trong đó có Thuốc Sandostatin Lar 10 mg đang dùng, các thuốc đang dùng bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.

Nên làm gì nếu quên một liều

Trong trường hợp bạn quên một liều Thuốc Sandostatin Lar 10 mg khi đang trong quá trình dùng thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt(thông thường có thể uống thuốc cách 1-2 giờ so với giờ được bác sĩ yêu cầu).

Tuy nhiên, nếu thời gian đã gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm đã quy định.

Lưu ý không dùng gấp đôi liều lượng Thuốc đã quy định.

8. Cách Bảo quản Thuốc Sandostatin Lar 10 mg

Bảo quản thuốc ở nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh sáng mạnh.

Hạn sử dụng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nên bảo quản Thuốc Sandostatin Lar 10 mg như thế nào

Nồng độ, hàm lượng, hoạt chất thuốc của Thuốc Sandostatin Lar 10 mg sẽ bị ảnh hưởng nếu bảo thuốc không tốt hoặc khi quá hạn sử dụng dẫn đến nguy hại khi sử dụng.

Đọc kỹ thông tin bảo quản và hạn sử dụng của Thuốc Sandostatin Lar 10 mg đã được ghi trên vỏ sản phẩm và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.

Thông thường các thuốc và Thuốc Sandostatin Lar 10 mg sẽ được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và ánh sáng.

Khi các loại thuốc và đặc biệt là Thuốc Sandostatin Lar 10 mg bị quá hạn hoặc không thể sử dụng được thì bạn nên tham khảo ngay với bác sĩ, dược sĩ hoặc đơn vị xử lý rác để có cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Không nên vứt các loại thuốc và đặc biệt là Thuốc Sandostatin Lar 10 mg vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu của người có chuyên môn hoặc thẩm quyền.

Lưu ý khác về bảo quản Thuốc Sandostatin Lar 10 mg

Lưu ý không để Thuốc Sandostatin Lar 10 mg ở tầm với của trẻ em, hãy để tránh xa thú nuôi.

Trước khi dùng Thuốc Sandostatin Lar 10 mg, bạn cần kiểm tra lại hạn sử dụng ghi trên vỏ sản phẩm, đặc biệt với những dược phẩm đã và đang dự trữ tại nhà.

9. Thận trọng lưu ý khi dùng thuốc Sandostatin Lar 10 mg

Bệnh nhân u đảo tụy, đái tháo đường.

Phụ nữ có thai (chỉ sử dụng trong trường hợp bắt buộc có chỉ định), không nên cho con bú.

Giám sát chức năng giáp nếu điều trị kéo dài.

Chỉnh liều thuốc chẹn beta, thuốc chẹn kênh calci hoặc thuốc kiểm soát cân bằng dịch và chất điện giải trường hợp nhịp tim chậm.

Kiểm tra sỏi túi mật.

Sandostatin LAR có thể ảnh hưởng sự điều hòa glucose do ức chế hormone tăng trưởng, glucagon insulin.

Theo dõi nồng độ vit B ở bệnh nhân có tiền sử bị thiếu hụt vit B12 bệnh nhân có khối u tuyến yên bài tiết GH (có thể phát triển gây biến chứng nặng).

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Không sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú.

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

Thuốc có thể gây đau đầu chóng mặt sẽ ảnh hưởng đến người lái xe và vận hành máy móc.

Quên liều thuốc và cách xử trí

Hiện chưa có báo cáo.

Khuyến cáo dùng thuốc theo chỉ dẫn của bác sĩ.

Quá liều và cách xử trí

Đã ghi nhận được một số lượng hạn chế các tai biến do quá liều Sandostatin LAR.

Liều dùng của Sandostatin LAR trong các trường hợp này dao động từ 100mg đến 163mg/tháng.

Biến cố bất lợi duy nhất được ghi nhận là cảm giác nóng bừng.

Bệnh nhân ung thư dùng mức liều sandostatin LAR đến 60mg/tháng và đến 90mg/2 tuần đã được ghi nhận.

Nhìn chung mức liều này được dung nạp tốt, tuy nhiên, đã ghi nhận được các biến cố bất lợi sau: đi tiểu thường xuyên, mệt mỏi, trầm cảm,lo lắng và thiếu tập trung.

Xử trí quá liều là điều trị triệu chứng.

10. Giá bán và nơi bán Thuốc Sandostatin Lar 10 mg

Thuốc Sandostatin Lar 10 mg có giá bán là bao nhiêu tiền?

Giá bán Thuốc Sandostatin Lar 10 mg có thể sẽ khác nhau ở từng thời điểm và tại các cơ sở kinh doanh thuốc khác nhau.

Liên hệ nhà thuốc, phòng khám, bệnh viện hoặc các cơ sở y tế có giấy phép kinh doanh thuốc để cập nhật chính xác giá Thuốc Sandostatin Lar 10 mg.

Tham khảo giá Thuốc Sandostatin Lar 10 mg do doanh nghiệp xuất/doanh nghiệp đăng ký công bố.

Những nơi bán Thuốc Sandostatin Lar 10 mg

Mua Thuốc Sandostatin Lar 10 mg ở đâu?

Nếu bạn có đơn thuốc đã kê toa và bạn đang cần mua Thuốc Sandostatin Lar 10 mg, bạn có thể mua thuốc online hoặc các nhà phân phối dược mỹ phẩm để mua sỉ Thuốc Sandostatin Lar 10 mg.

Với cá nhân có thể mua online các thuốc không kê toa hoặc các thực phẩm chức năng.

Để mua trực tiếp thuốc Sandostatin Lar 10 mg, bạn nên đến các Nhà thuốc tư nhân, nhà thuốc bệnh viện, nhà thuốc phòng khám hoặc các cơ sở được phép kinh doanh thuốc gần nhất.

Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ Thuốc Sandostatin Lar 10 mg là thuốc gì?

Hướng dẫn sử dụng Thuốc Sandostatin Lar 10 mg.

Bài viết về Thuốc Sandostatin Lar 10 mg được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau và mang tính tham khảo.

Liên hệ hoặc bình luận ở dưới để giúp chúng tôi cải thiện nội dung bài viết tốt hơn!

Lưu ý: Thông tin về Thuốc Sandostatin Lar 10 mg chỉ mang tính chất tham khảo. Bạn nên tham khảo ý kiến của các chuyên gia, bác sĩ, chuyên viên y tế trước khi sử dụng!

Mạng Y Tế
Nguồn: https://amp.mangyte.vn/thuoc-sandostatin-lar-10-mg-12298.html