Mô tả: Cây gỗ nhỏ cao 3-6m, vỏ xám đen, nứt mịn. Lá có phiến xoan, không lông, dài 3-7cm, rộng 2,5-4cm. Chuỳ hoa ở ngọn nhánh; nụ hoa tròn, không lông, hoa màu hồng nhạt to 1,5-2cm, nhăn nheo, có cuống 3-7mm; nhị nhiều; bầu không lụng. Quả nang hình cầu, cao 1,2cm, nằm trong đài tồn tại, hạt dài 1cm, có cánh.
Tính vị, tác dụng: Vị đắng, tính hàn. Vỏ thân có tác dụng thanh nhiệt giải độc. Rễ hoa có tác dụng hoạt huyết, chỉ huyết, giải độc, tiêu thũng.
Công dụng, chỉ định và phối hợp: Vỏ thân dùng trị đau họng, bế kinh, lở ngứa ngoài da. Ở Ấn Độ người ta dùng làm Thu*c kích thích và hạ sốt.
Rễ dùng trị mụn nhọt sưng đau, đầu mặt ghẻ lở, tay chân bị lở. Còn được dùng chữa viêm tuyến vú, viêm gan, xơ gan, bụng trướng nước và các loại xuất huyết.
Chủ đề liên quan:
Bằng Lăng bế kinh bụng trướng nước cây dược liệu chữa viêm tuyến vú dược liệu lở ngứa ngoài da trị đau họng tử vi viêm gan xơ gan