Thuốc Các sản phẩm dùng trong chẩn đoán khác tốt nhất

  • Tên thuốc: Agimlisin 5

  • Số đăng ký: VD-25118-16
  • Dạng bào chế: Viên nén bao phim
  • Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên
  • Công ty đăng ký: Chi nhánh công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm - Nhà máy sản xuất dược phẩm Agimexpharm - VIỆT NAM-Công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm
  • Công ty phân phối: Đang cập nhật
  • Thành phần: Lisinopril

Agimlisin 5

1. Chỉ định dùng Thuốc Agimlisin 5

Điều trị tăng huyết áp: Dùng đơn độc hoặc phối hợp với các thuốc điều trị tăng huyết áp khác như thuốc lợi tiểu thiazid, thuốc chẹn alpha hoặc chẹn kênh calci…Điều trị suy tim: Dùng kết hợp lisinopril với các glycosid tim và các thuốc lợi tiểu để điều trị suy tim sung huyết cho người bệnh đã dùng glycosid tim hoặc thuốc lợi tiểu đơn thuần mà không đỡ.Nhồi máu cơ tim cấp có huyết động ổn định: Dùng phối hợp lisinopril với các thuốc làm tan huyết khối, aspirin, và/hoặc các thuốc chẹn beta để cải thiện thời gian sống ở người bệnh nhồi máu cơ tim cấp có huyết động ổn định.

Nên dùng lisinopril ngay trong vòng 24 giờ sau cơn nhồi máu cơ tim xảy ra.Điều trị bệnh thận do đái tháo đường.

Thuốc Agimlisin 5 thuộc nhóm danh mục thuốc Các sản phẩm dùng trong chẩn đoán khác

Đối tượng sử dụng Thuốc Agimlisin 5 (dùng trong trường hợp nào)

Dùng Thuốc Agimlisin 5 trong trường hợp nào?

Đọc kỹ thông tin chỉ định dùng thuốc của Thuốc Agimlisin 5 trong tờ hướng dẫn sử dụng.

2. Chống chỉ định của Thuốc Agimlisin 5

Không dùng lisinopril cho người bệnh bị hẹp lỗ van động mạch chủ, hoặc bệnh cơ tim tắc nghẽn, hẹp động mạch thận hai bên hoặc ở một thận đơn độc và người bệnh quá mẫn với thuốc.

Đối tượng không được dùng Thuốc Agimlisin 5

Không được dùng Thuốc Agimlisin 5 trong trường hợp nào?

Đọc kỹ thông tin chống chỉ định dùng thuốc của Thuốc Agimlisin 5 trong tờ hướng dẫn sử dụng.

3. Tương tác với Thuốc Agimlisin 5

Các thuốc cường giao cảm và chống viêm không steroid, đặc biệt là indomethacin có thể làm giảm tác dụng hạ huyết áp của lisinopril.Ciclosporin, thuốc lợi tiểu giữ kali và các thuốc bổ sung kali có thể gây nặng thêm tăng kali huyết do lisinopril.Lisinopril có thể làm tăng nồng độ và độc tính của lithi và digoxin khi dùng đồng thời.Estrogen gây ứ dịch có thể làm tăng huyết áp.

Khi sử dụng cùng một lúc hai hoặc nhiều loại thuốc khác nhau, thường rất dễ xảy ra tương tác thuốc dẫn đến hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng.

Tương tác Thuốc Agimlisin 5 với các loại thuốc khác

Thuốc Agimlisin 5 có thể tương tác với những loại thuốc nào?

Dành cho chuyên gia hoặc những người có kiến thức chuyên môn về Agimlisin 5.

Không tự ý nghiên cứu và áp dụng khi chưa có kiến thức chuyên môn.

Tương tác Thuốc Agimlisin 5 với thực phẩm, đồ uống

Khi sử dụng thuốc Agimlisin 5 với các loại thực phẩm hoặc rượu, bia, thuốc lá... do trong các loại thực phẩm, đồ uống đó có chứa các hoạt chất khác nên có thể ảnh hưởng gây hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng với Thuốc Agimlisin 5.

Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng Thuốc Agimlisin 5 hoặc tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ về việc dùng Thuốc Agimlisin 5 cùng với các loại thức ăn, đồ uống, rượu và thuốc lá...

Dược lý và cơ chế tác dụng

Nội dung về dược lý và cơ chế tác dụng của Thuốc Agimlisin 5 chỉ dành cho chuyên gia hoặc những người có kiến thức chuyên môn.

Không tự ý nghiên cứu và áp dụng nếu không có kiến thức chuyên môn.

Dược động học

Thông tin dược động học Thuốc Agimlisin 5 chỉ dành cho chuyên gia hoặc những người có kiến thức chuyên môn.

Không tự ý nghiên cứu và áp dụng nếu không có kiến thức chuyên môn.

4. Tác dụng phụ của Thuốc Agimlisin 5

Thường gặp, ADR > 1/100– Toàn thân: Đau đầu.– Hô hấp: Ho khan và kéo dài.– Ít gặp, 1/1000 – Tiêu hóa: Buồn nôn, mất vị giác, tiêu chảy.– Tuần hoàn: Hạ huyết áp.– Da: Ban da, rát sần, mày đay có thể ngứa hoặc không.– Khác: Mệt mỏi, protein niệu, sốt hoặc đau khớp.Hiếm gặp, ADR – Mạch: Phù mạch.– Chất điện giải: Tăng kali huyết.– Thần kinh: Lú lẫn, kích động, cảm giác tê bì hoặc như kim châm ở môi, tay và chân.– Hô hấp: Thở ngắn, khó thở, đau ngực.– Máu: Giảm bạch cầu trung tính, mất bạch cầu hạt.– Gan: Vàng da, ứ mật, hoại tử gan và tổn thương tế bào gan.– Tụy: Viêm tụy.Hướng dẫn cách xử trí ADR:– Ho: (chiếm tỉ lệ 5 – 20% người bệnh) thường gặp trong tuần đầu điều trị, kéo dài suốt thời gian điều trị, đôi khi phải ngừng điều trị.

Tác dụng không mong muốn này có thể do thuốc gián tiếp gây tích lũy bradykinin, chất P và/hoặc prostaglandin ở phổi; sẽ mất trong vòng vài ngày sau khi ngừng lisinopril.– Phù mạch: (chiếm tỉ lệ 0, 1 – 0, 2% người bệnh) biểu hiện là người bệnh nhanh chóng bị sưng phồng mũi, miệng, họng, môi, thanh quản, thanh môn và phù lưỡi; tác dụng không mong muốn này thường không liên quan tới liều dùng và gần như luôn luôn xảy ra trong tuần đầu điều trị, thường là trong vài giờ đầu sau khi bắt đầu dùng thuốc.

Phù mạch có thể dẫn tới tắc nghẽn đường hô hấp, suy hô hấp, thậm chí gây tử vong.

Mặc dù cơ chế tác dụng chưa biết rõ nhưng có thể do tích lũy bradykinin, chất P và/hoặc prostaglandin, do cảm ứng tự kháng thể đặc hiệu của mô hoặc do ức chế yếu tố bất hoạt bổ thể 1 – esterase.

Khi thấy các triệu chứng phù mạch xảy ra phải ngừng lisinopril ngay lập tức, tác dụng không mong muốn này sẽ mất dần sau vài giờ.

Trường hợp cấp cứu phải dùng adrenalin, thuốc kháng histamin, và/hoặc corticoid để điều trị.

– Đau ngực thường kèm với hạ huyết áp nặng.– Hạ huyết áp: Thường xảy ra khi dùng liều đầu tiên ở người bệnh có tăng hoạt tính renin huyết tương.

Cần phải thận trọng về tác dụng này ở người bệnh ăn ít muối, người bệnh đang điều trị phối hợp nhiều thuốc hạ huyết áp và người bệnh bị suy tim sung huyết.

Ở những người bệnh này nên khởi đầu điều trị với liều rất thấp hoặc tăng ăn muối và ngừng thuốc lợi tiểu 2 – 3 ngày trước khi bắt đầu điều trị.– Tăng kali huyết: Lisinopril gây tăng kali huyết ở người bệnh suy thận, người bệnh dùng thuốc lợi tiểu giữ kali, dùng các chất bổ sung kali, dùng thuốc chẹn beta hoặc dùng các thuốc chống viêm không steroid.Protein niệu thường xảy ra với người bệnh suy thận.– Ban da (rát sần, mày đay) thường mất đi khi giảm liều hoặc ngừng thuốc hoặc trường hợp nặng thì nên dùng một thuốc kháng histamin.– Giảm bạch cầu trung tính, mất bạch cầu hạt thường gặp ở người bệnh suy thận hoặc bệnh colagen mạch.– Giảm bạch cầu trung tính dường như liên quan đến liều dùng và có thể bắt đầu xuất hiện trong vòng 3 tháng kể từ khi bắt đầu điều trị.Ngừng dùng thuốc và thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

5. Cách dùng thuốc Agimlisin 5

Mỗi loại thuốc, dược phẩm sản xuất theo dạng khác nhau và có cách dùng khác nhau theo đường dùng.

Các đường dùng thuốc thông thường phân theo dạng thuốc là: thuốc uống, thuốc tiêm, thuốc dùng ngoài và thuốc đặt.

Đọc kỹ hướng dẫn cách dùng của Thuốc Agimlisin 5 đã ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.

Không tự ý sử dụng Thuốc Agimlisin 5 theo đường dùng khác mà không thấy ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng của Thuốc Agimlisin 5.

6. Liều lượng dùng Thuốc Agimlisin 5

Lisinopril là thuốc ức chế men chuyển có tác dụng kéo dài, vì vậy thuốc được dùng đường uống và ngày dùng 1 lần.+ Người lớn:Điều trị tăng huyết áp:– Liều khởi đầu: 5 – 10 mg/ngày, điều chỉnh liều theo đáp ứng lâm sàng của người bệnh.– Liều duy trì: 20 – 40 mg/ngày.Làm thuốc giãn mạch, điều trị suy tim sung huyết: – Liều khởi đầu: 2, 5 – 5 mg/ngày, điều chỉnh liều theo đáp ứng lâm sàng của người bệnh.– Liều duy trì: 10 – 20 mg/ngày.Nhồi máu cơ tim: Dùng cùng với thuốc tan huyết khối, aspirin liều thấp và thuốc chẹn beta.– Liều khởi đầu: Dùng 5 mg trong vòng 24 giờ sau khi các triệu chứng của nhồi máu cơ tim xảy ra, tiếp theo sau 24 và 48 giờ dùng liều tương ứng 5 và 10 mg.– Liều duy trì 10 mg/ngày, điều trị liên tục trong 6 tuần; nếu có suy cơ tim thì đợt điều trị kéo dài trên 6 tuần.

+ Trẻ em: Chưa xác định được hiệu quả và độ an toàn của thuốc.Điều trị tăng huyết áp kèm suy thận:– Nếu độ thanh thải creatinin từ 10 – 30 ml/phút, dùng liều khởi đầu 2, 5 – 5 mg/lần/ngày.– Nếu độ thanh thải creatinin < 10 ml/phút, dùng liều khởi đầu 2, 5 mg/lần/ngày.

Sau đó điều chỉnh liều dựa vào sự dung nạp thuốc và đáp ứng huyết áp của từng người bệnh, nhưng tối đa không quá 40 mg/lần/ngày.

Điều trị suy tim, có giảm natri huyết:– Nồng độ natri huyết thanh 3 mg/decilit, liều ban đầu phải giảm xuống 2, 5 mg.

Sau liều đầu tiên, phải theo dõi người bệnh trong 6 – 8 giờ cho tới khi huyết áp ổn định.Điều trị nhồi máu cơ tim và suy thận: (nồng độ creatinin huyết thanh > 2 mg/decilit), nên dùng lisinopril khởi đầu thận trọng (việc điều chỉnh liều ở người bệnh nhồi máu cơ tim và suy thận nặng chưa được lượng giá).Nếu suy thận (nồng độ creatinin huyết thanh > 3 mg/decilit) hoặc nếu nồng độ creatinin huyết thanh tăng 100% so với bình thường trong khi điều trị thì phải ngừng lisinopril.– Nếu chế độ điều trị cần phải phối hợp với thuốc lợi tiểu ở người bệnh suy thận nặng thì nên dùng thuốc lợi tiểu quai như furosemid sẽ tốt hơn lợi tiểu thiazid.Quá liều và cách xử tríBiểu hiện quá liều có thể là giảm huyết áp.Cách điều trị là truyền tĩnh mạch dung dịch muối đẳng trương.

Có thể loại bỏ lisinopril bằng thẩm tách máu.

7. Quá liều, quên liều, khẩn cấp

Xử lý trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều

Trong các trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều khi sử dụng Thuốc Agimlisin 5, nếu có biểu hiện nguy hiểm cần gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến Cơ sở Y tế địa phương gần nhất.

Người thân cần cung cấp cho bác sĩ đơn thuốc trong đó có Thuốc Agimlisin 5 đang dùng, các thuốc đang dùng bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.

Nên làm gì nếu quên một liều

Trong trường hợp bạn quên một liều Thuốc Agimlisin 5 khi đang trong quá trình dùng thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt(thông thường có thể uống thuốc cách 1-2 giờ so với giờ được bác sĩ yêu cầu).

Tuy nhiên, nếu thời gian đã gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm đã quy định.

Lưu ý không dùng gấp đôi liều lượng Thuốc đã quy định.

8. Cách Bảo quản Thuốc Agimlisin 5

Nên bảo quản Thuốc Agimlisin 5 như thế nào

Nồng độ, hàm lượng, hoạt chất thuốc của Thuốc Agimlisin 5 sẽ bị ảnh hưởng nếu bảo thuốc không tốt hoặc khi quá hạn sử dụng dẫn đến nguy hại khi sử dụng.

Đọc kỹ thông tin bảo quản và hạn sử dụng của Thuốc Agimlisin 5 đã được ghi trên vỏ sản phẩm và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.

Thông thường các thuốc và Thuốc Agimlisin 5 sẽ được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và ánh sáng.

Khi các loại thuốc và đặc biệt là Thuốc Agimlisin 5 bị quá hạn hoặc không thể sử dụng được thì bạn nên tham khảo ngay với bác sĩ, dược sĩ hoặc đơn vị xử lý rác để có cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Không nên vứt các loại thuốc và đặc biệt là Thuốc Agimlisin 5 vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu của người có chuyên môn hoặc thẩm quyền.

Lưu ý khác về bảo quản Thuốc Agimlisin 5

Lưu ý không để Thuốc Agimlisin 5 ở tầm với của trẻ em, hãy để tránh xa thú nuôi.

Trước khi dùng Thuốc Agimlisin 5, bạn cần kiểm tra lại hạn sử dụng ghi trên vỏ sản phẩm, đặc biệt với những dược phẩm đã và đang dự trữ tại nhà.

9. Thận trọng lưu ý khi dùng thuốc Agimlisin 5

Người có bệnh thận từ trước hoặc dùng liều cao cần phải theo dõi protein niệu.

Xét nghiệm đều đặn số lượng bạch cầu là cần thiết đối với người bị bệnh colagen mạch hoặc người dùng thuốc ức chế miễn dịch.Người bị suy tim hoặc người có nhiều khả năng mất muối và nước (thí dụ dùng thuốc cùng với thuốc lợi tiểu hoặc cùng với thẩm tách) có thể bị hạ huyết áp triệu chứng trong giai đoạn đầu điều trị bằng thuốc ức chế enzym chuyển.

Có thể giảm thiểu triệu chứng này bằng cách cho liều khởi đầu thấp, và nên cho lúc đi ngủ.Vì nồng độ kali huyết có thể tăng trong khi điều trị bằng thuốc ức chế enzym chuyển, nên cần phải thận trọng khi dùng các thuốc lợi tiểu giữ kali, hoặc khi bổ sung thêm kali.hời kỳ mang thai: Các thuốc ức chế enzym chuyển có nguy cơ cao gây bệnh và tử vong cho thai nhi và trẻ sơ sinh nếu trong thời kỳ mang thai, nhất là trong 3 tháng giữa và 3 tháng cuối của thai kỳ, bà mẹ dùng thuốc này.

Vì vậy không dùng lisinopril cho người mang thai, nếu đang dùng thuốc mà phát hiện có thai thì cũng phải ngừng thuốc ngay.Thời kỳ cho con bú: Chưa xác định được thuốc có bài tiết vào sữa mẹ hay không, không nên dùng thuốc cho người đang nuôi con bú.Tác động của thuốc đến khả năng lái xe và vận hành máy mócChưa thấy thuốc có ảnh hưởng tới người lái xe và vận hành máy móc, tuy nhiên, nên thận trọng vì trong thời gian uống thuốc có thể biểu hiện nhức đầu, mệt mỏi.

10. Giá bán và nơi bán Thuốc Agimlisin 5

Thuốc Agimlisin 5 có giá bán là bao nhiêu tiền?

Giá bán Thuốc Agimlisin 5 có thể sẽ khác nhau ở từng thời điểm và tại các cơ sở kinh doanh thuốc khác nhau.

Liên hệ nhà thuốc, phòng khám, bệnh viện hoặc các cơ sở y tế có giấy phép kinh doanh thuốc để cập nhật chính xác giá Thuốc Agimlisin 5.

Tham khảo giá Thuốc Agimlisin 5 do doanh nghiệp xuất/doanh nghiệp đăng ký công bố.

Những nơi bán Thuốc Agimlisin 5

Mua Thuốc Agimlisin 5 ở đâu?

Nếu bạn có đơn thuốc đã kê toa và bạn đang cần mua Thuốc Agimlisin 5, bạn có thể mua thuốc online hoặc các nhà phân phối dược mỹ phẩm để mua sỉ Thuốc Agimlisin 5.

Với cá nhân có thể mua online các thuốc không kê toa hoặc các thực phẩm chức năng.

Để mua trực tiếp thuốc Agimlisin 5, bạn nên đến các Nhà thuốc tư nhân, nhà thuốc bệnh viện, nhà thuốc phòng khám hoặc các cơ sở được phép kinh doanh thuốc gần nhất.

Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ Thuốc Agimlisin 5 là thuốc gì?

Hướng dẫn sử dụng Thuốc Agimlisin 5.

Bài viết về Thuốc Agimlisin 5 được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau và mang tính tham khảo.

Liên hệ hoặc bình luận ở dưới để giúp chúng tôi cải thiện nội dung bài viết tốt hơn!

Lưu ý: Thông tin về Thuốc Agimlisin 5 chỉ mang tính chất tham khảo. Bạn nên tham khảo ý kiến của các chuyên gia, bác sĩ, chuyên viên y tế trước khi sử dụng!

Mạng Y Tế
Nguồn: https://amp.mangyte.vn/thuoc-agimlisin-5-46614.html