Thuốc Các sản phẩm dùng trong chẩn đoán khác tốt nhất

  • Tên thuốc: Arnetine

  • Số đăng ký: VN-18931-15
  • Dạng bào chế: Dung dịch tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch
  • Quy cách đóng gói: Hộp 10 ống x 2ml
  • Công ty đăng ký: Medochemie Ltd- nhà máy thuốc tiêm ống - CH SÍP-Medochemie., Ltd
  • Công ty phân phối: Đang cập nhật
  • Thành phần: Ranitidin

Arnetine

1. Chỉ định dùng Thuốc Arnetine

Điều trị loét dạ dày tá tráng lành tính, loét sau phẫu thuật, trào ngược dạ dày thực quản hoặc hội chứng Zollinger-Ellison.Dùng trong các trường hợp cần giảm tiết acid dịch vị như:Dự phòng chảy máu dạ dày tá tràng do stress ở người bệnh nặng.Dự phòng chảy máu tái phát ở người bệnh đã bị loét dạ dày tá tràng có xuất huyết.Trước khi gây mê toàn thân ở bệnh nhân có nguy cơ hít phải acid (hội chứng Mendelson) đặc biệt ở người bệnh đang chuyển dạ.

Thuốc Arnetine thuộc nhóm danh mục thuốc Các sản phẩm dùng trong chẩn đoán khác

Đối tượng sử dụng Thuốc Arnetine (dùng trong trường hợp nào)

Dùng Thuốc Arnetine trong trường hợp nào?

Đọc kỹ thông tin chỉ định dùng thuốc của Thuốc Arnetine trong tờ hướng dẫn sử dụng.

2. Chống chỉ định của Thuốc Arnetine

Quá mẫn với ranitidin hydroclorid hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Đối tượng không được dùng Thuốc Arnetine

Không được dùng Thuốc Arnetine trong trường hợp nào?

Đọc kỹ thông tin chống chỉ định dùng thuốc của Thuốc Arnetine trong tờ hướng dẫn sử dụng.

3. Tương tác với Thuốc Arnetine

Ranitidin không ức chế men oxygenase có chức năng phối hợp liên kết với cytochrome P450 của gan.

Vì vậy, ranitidin không làm tăng tác dụng của các thuốc bị oxy hóa hay làm bất hoạt bởi men này, bao gồm amoxicillin, diazepam, lignocaine, phenytoin, metronidazol, propranolol, theophyllin, warfarin.Các thay đổi thoáng qua và có hồi phục trên các xét nghiệm chức năng gan có thể xảy ra.

Khi sử dụng cùng một lúc hai hoặc nhiều loại thuốc khác nhau, thường rất dễ xảy ra tương tác thuốc dẫn đến hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng.

Tương tác Thuốc Arnetine với các loại thuốc khác

Thuốc Arnetine có thể tương tác với những loại thuốc nào?

Dành cho chuyên gia hoặc những người có kiến thức chuyên môn về Arnetine.

Không tự ý nghiên cứu và áp dụng khi chưa có kiến thức chuyên môn.

Tương tác Thuốc Arnetine với thực phẩm, đồ uống

Khi sử dụng thuốc Arnetine với các loại thực phẩm hoặc rượu, bia, thuốc lá... do trong các loại thực phẩm, đồ uống đó có chứa các hoạt chất khác nên có thể ảnh hưởng gây hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng với Thuốc Arnetine.

Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng Thuốc Arnetine hoặc tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ về việc dùng Thuốc Arnetine cùng với các loại thức ăn, đồ uống, rượu và thuốc lá...

Dược lý và cơ chế tác dụng

Nội dung về dược lý và cơ chế tác dụng của Thuốc Arnetine chỉ dành cho chuyên gia hoặc những người có kiến thức chuyên môn.

Không tự ý nghiên cứu và áp dụng nếu không có kiến thức chuyên môn.

Dược động học

Thông tin dược động học Thuốc Arnetine chỉ dành cho chuyên gia hoặc những người có kiến thức chuyên môn.

Không tự ý nghiên cứu và áp dụng nếu không có kiến thức chuyên môn.

4. Tác dụng phụ của Thuốc Arnetine

Rất hiếm gặp (Tim mạch: Cũng như các kháng Histamin H2, đã có báo cáo block nhĩ thất và chậm nhịp tim, viêm mạch.Thần kinh: Đau đầu, đôi khi trở nên trầm trọng.

Chóng mặt, hành động không ý thức có phục hồi.Tâm thần: Hiếm khi bị rồi loạn tâm thần, trầm cảm và ảo giác có hồi phục và thường xảy ra ở bệnh nhân nặng và người già.Da: Ban đỏ đa dạng, rụng tóc.Nội tiết: Khó chịu hoặc to vú ở đàn ông.Huyết học: Giảm bạch cầu hạt và giảm tiểu cầu có hồi phục.

Đã có trường hợp mất bạch cầu hạt hoặc giảm toàn thể huyết cầu, hoặc giảm sinh tủy.Gan mật: Đã có báo cáo về viêm gan c1o phục hồi (viêm tế bào gan, viêm đường mật trong gan hay phối hợp cả hai) có hay không có vàng da.Da và ruột: viêm tụy cấp, tiêu chảy.MIễn dịch: sốc phản vệ.Cơ xương: Đau cơ, viêm khớp.Thận: Viêm thận kẻ cấp.Mắt: nhìn mờ.Hiếm gặp (>1/10000, Da: phát ban.Gan mật: Các thay đổi thoáng qua và có hồi phục trên các xét nghiệm chức năng gan có thể xảy ra.Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

5. Cách dùng thuốc Arnetine

Mỗi loại thuốc, dược phẩm sản xuất theo dạng khác nhau và có cách dùng khác nhau theo đường dùng.

Các đường dùng thuốc thông thường phân theo dạng thuốc là: thuốc uống, thuốc tiêm, thuốc dùng ngoài và thuốc đặt.

Đọc kỹ hướng dẫn cách dùng của Thuốc Arnetine đã ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.

Không tự ý sử dụng Thuốc Arnetine theo đường dùng khác mà không thấy ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng của Thuốc Arnetine.

6. Liều lượng dùng Thuốc Arnetine

Thuốc chỉ dùng đường tiêmDung dịch tiêm ARNETINE® được sử dụng theo 3 cách sau:Tiêm bắp thịt 50mg mỗi 6-8 giờ.Tiêm tĩnh mạch chậm: tiêm 50mg, hòa tan thành 20ml dung dịch, tiêm chậm trong tối thiểu 2 phút, cứ 6-8 giờ tiêm nahc81 lại.Truyền tĩnh mạch: liều 25mg/giờ, truyền trong 2 giờ, cứ 6-8 giờ truyền nhắc lại.Người lớn:Điều trị loét dạ dày tá tràng lành tính, loét sau phẫu thuật, trào ngược dạ dày thực quản hoặc hội chứng Zollinger-Ellison (trong 2ml dung dịch nước) 6-8 giờ theo đường dùng thích hợp.Dự phòng chảy máu dạ dày tá tràng do stress:50mg mỗi 6-8 giờ theo đường dùng thích hợp ở.

Có thể tiêm tĩnh mạch chậm liều đầu tiên 50mg, sau đó truyền tĩnh mạch liên tục với liều 0,125-0,250mg/kg cân nặng/giờ.Dự phòng chảy máu tái phát ở người bệnh đã bị loét dạ dày tá tràng có xuất huyết: 50mg mỗi 6-8 giờ theo đường dùng thích hợp.Người bệnh có nguy cơ hít phải acid (hội chứng Mendelson): 50mg, tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch chậm, 45-60 phút trước khi gây mê.Người cao tuổi: Không có liều khuyến cáo đặc biệt nào cho người lớn tuổi.Suy thận: Giảm liều còn 25mg ở bệnh nhân suy thận nặng  khi nồng độ của thuốc trong huyết tương tăng.Trẻ em: Do không có thông tin về việc sử dụng dung dịch tiêm ARNETINE® cho trẻ em, khuyến cáo không nên dùng thuốc cho trẻ em.

7. Quá liều, quên liều, khẩn cấp

Xử lý trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều

Trong các trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều khi sử dụng Thuốc Arnetine, nếu có biểu hiện nguy hiểm cần gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến Cơ sở Y tế địa phương gần nhất.

Người thân cần cung cấp cho bác sĩ đơn thuốc trong đó có Thuốc Arnetine đang dùng, các thuốc đang dùng bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.

Nên làm gì nếu quên một liều

Trong trường hợp bạn quên một liều Thuốc Arnetine khi đang trong quá trình dùng thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt(thông thường có thể uống thuốc cách 1-2 giờ so với giờ được bác sĩ yêu cầu).

Tuy nhiên, nếu thời gian đã gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm đã quy định.

Lưu ý không dùng gấp đôi liều lượng Thuốc đã quy định.

8. Cách Bảo quản Thuốc Arnetine

Nên bảo quản Thuốc Arnetine như thế nào

Nồng độ, hàm lượng, hoạt chất thuốc của Thuốc Arnetine sẽ bị ảnh hưởng nếu bảo thuốc không tốt hoặc khi quá hạn sử dụng dẫn đến nguy hại khi sử dụng.

Đọc kỹ thông tin bảo quản và hạn sử dụng của Thuốc Arnetine đã được ghi trên vỏ sản phẩm và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.

Thông thường các thuốc và Thuốc Arnetine sẽ được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và ánh sáng.

Khi các loại thuốc và đặc biệt là Thuốc Arnetine bị quá hạn hoặc không thể sử dụng được thì bạn nên tham khảo ngay với bác sĩ, dược sĩ hoặc đơn vị xử lý rác để có cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Không nên vứt các loại thuốc và đặc biệt là Thuốc Arnetine vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu của người có chuyên môn hoặc thẩm quyền.

Lưu ý khác về bảo quản Thuốc Arnetine

Lưu ý không để Thuốc Arnetine ở tầm với của trẻ em, hãy để tránh xa thú nuôi.

Trước khi dùng Thuốc Arnetine, bạn cần kiểm tra lại hạn sử dụng ghi trên vỏ sản phẩm, đặc biệt với những dược phẩm đã và đang dự trữ tại nhà.

9. Thận trọng lưu ý khi dùng thuốc Arnetine

Điều trị với các kháng histamin H2 có thể che lấp các triệu chứng của ung thư dạ dày và làm chậm chẩn đoán bệnh này.

Do đó, khi nghi ngờ loét dạ dày, cần loại trừ khả năng ác tính trước khi điều trị.Ranitidin được bài tiết qua thận, do đó nồng độ cảu thuốc trong huyết tương tăng cao ở bệnh nhân suy thận nặng, do đó cần giảm liều ở những trường hợp này.Đã có báo cáo cho thấy nguy cơ chậm nhịp tim khi tiêm nhanh ranitidin, nhất là ở bệnh nhân có tiền sử rối loạn nhịp tim.

Không nên tiêm quá tốc độ khuyến cáo.Đã có báo cáo cho thấy có sự tăng men gan sau tiêm tĩnh mạch thuốc kháng histamin H2, liều cao hơn liều khuyến cáo khi điều trị hơn 5 ngày.Tránh dùng ranitidin cho người có tiền sử rối loạn chuyển hóa porphyrin.Ranitidin chỉ dùng khi cần thiết trong thời kỳ mang thai và cho con bú.Tương tác thuốc khác,Ranitidin qua được nhau thai, nhưng với liều điều trị được dùng cho bệnh nhân có thai lúc sinh hay chịu phẫu thuật Caesar, không gây tác dụng ngoại ý trên sự sinh đẻ hay sự phát triển về sau của trẻ sơ sinh.Ranitidin bài tiết qua sữa mẹ.Ranitidin chỉ dùng khi cần thiết trong thời kỳ mang thai và cho con bú.

10. Giá bán và nơi bán Thuốc Arnetine

Thuốc Arnetine có giá bán là bao nhiêu tiền?

Giá bán Thuốc Arnetine có thể sẽ khác nhau ở từng thời điểm và tại các cơ sở kinh doanh thuốc khác nhau.

Liên hệ nhà thuốc, phòng khám, bệnh viện hoặc các cơ sở y tế có giấy phép kinh doanh thuốc để cập nhật chính xác giá Thuốc Arnetine.

Tham khảo giá Thuốc Arnetine do doanh nghiệp xuất/doanh nghiệp đăng ký công bố.

Những nơi bán Thuốc Arnetine

Mua Thuốc Arnetine ở đâu?

Nếu bạn có đơn thuốc đã kê toa và bạn đang cần mua Thuốc Arnetine, bạn có thể mua thuốc online hoặc các nhà phân phối dược mỹ phẩm để mua sỉ Thuốc Arnetine.

Với cá nhân có thể mua online các thuốc không kê toa hoặc các thực phẩm chức năng.

Để mua trực tiếp thuốc Arnetine, bạn nên đến các Nhà thuốc tư nhân, nhà thuốc bệnh viện, nhà thuốc phòng khám hoặc các cơ sở được phép kinh doanh thuốc gần nhất.

Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ Thuốc Arnetine là thuốc gì?

Hướng dẫn sử dụng Thuốc Arnetine.

Bài viết về Thuốc Arnetine được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau và mang tính tham khảo.

Liên hệ hoặc bình luận ở dưới để giúp chúng tôi cải thiện nội dung bài viết tốt hơn!

Lưu ý: Thông tin về Thuốc Arnetine chỉ mang tính chất tham khảo. Bạn nên tham khảo ý kiến của các chuyên gia, bác sĩ, chuyên viên y tế trước khi sử dụng!

Mạng Y Tế
Nguồn: https://amp.mangyte.vn/thuoc-arnetine-46475.html