Thuốc Thuốc điều trị đặc hiệu tốt nhất

  • Tên thuốc: Atropine-BFS

  • Số đăng ký: VD-24588-16
  • Dạng bào chế: Dung dịch tiêm
  • Quy cách đóng gói: Hộp 10 ống, hộp 20 ống, hộp 50 ống nhựa x 1ml
  • Công ty đăng ký: Công ty cổ phần Dược phẩm CPC1 Hà Nội - VIỆT NAM-Công ty cổ phần dược phẩm TW1( Pharbaco)
  • Công ty phân phối: Đang cập nhật
  • Thành phần: Atropin sulfat

Atropine-BFS

1. Chỉ định dùng Thuốc Atropine-BFS

Atropin và các thuốc kháng muscarin được dùng để ức chế tác dụng của hệ thần kinh trung ương đối giao cảm trong nhiều trường hợp:Rối loạn bộ máy tiêu hóa.Loét dạ dày – hành tá tràng: Ức chế khả năng tiết acid dịch vị.Hội chứng kích thích ruột: Giảm tình trạng co thắt đại tràng, giảm tiết dịch.Điều trị triệu chứng ỉa chảy cấp hoặc mãn tính do tăng nhu động ruột và các rối loạn khác có co thắt cơ trơn: Cơn đau co thắt đường mật, đường tiết niệu (cơn đau quặn thận).Triệu chứng ngoại tháp: xuất hiện do tác dụng phụ của liệu pháp điều trị tâm thần.Bệnh parkinson ở giai đoạn đầu khi còn nhẹ, chưa cần thiết phải bắt đầu điều trị bằng thuốc loại dopamin.Dùng trước khi phẫu thuật nhằm tránh bài tiết quá nhiều nước bọt và dịch ở đường hô hấp và để ngừa các tác dụng của đối giao cảm (loạn nhịp tim, hạ huyết áp, chậm nhịp tim) xảy ra trong khi phẫu thuật.Điều trị nhịp tim chậm do ngộ độc digitalis: điều trị thăm dò bằng atropin.Điều trị cơn co thắt phế quản.Chỉ định khác: phòng sau tàu – xe, đái không tự chủ, giãn đồng tử, mất khả năng điều tiết của mắt.

Thuốc Atropine-BFS thuộc nhóm danh mục thuốc Thuốc điều trị đặc hiệu

Đối tượng sử dụng Thuốc Atropine-BFS (dùng trong trường hợp nào)

Dùng Thuốc Atropine-BFS trong trường hợp nào?

Đọc kỹ thông tin chỉ định dùng thuốc của Thuốc Atropine-BFS trong tờ hướng dẫn sử dụng.

2. Chống chỉ định của Thuốc Atropine-BFS

Phì đại tuyến tiền liệt (gây bí đái), liệt ruột hay hẹp môn vị, nhược cơ, glôcôm góc đóng hay góc hẹp (làm tăng nhãn áp và có thể thúc đẩy xuất hiện glôcôm).Trẻ em: khi môi trường khí hậu nóng hoặc sốt cao.

Đối tượng không được dùng Thuốc Atropine-BFS

Không được dùng Thuốc Atropine-BFS trong trường hợp nào?

Đọc kỹ thông tin chống chỉ định dùng thuốc của Thuốc Atropine-BFS trong tờ hướng dẫn sử dụng.

3. Tương tác với Thuốc Atropine-BFS

Atropin và rượu: nếu uống rượu đồng thời với dùng atropin, thì khả năng tập trung chú ý bị giảm nhiều, khiến cho điều khiển xe, máy, dễ nguy hiểm.Atropin và các thuốc kháng acetyl cholin khác: các tác dụng kháng acetyl cholin sẽ mạnh lên nhiều, cả ở ngoại vi và trung ương.

Hậu quả có thể rất nguy hiểm.Atropin và một số thuốc kháng histamin, butyrophenon, phenothiazin, thuốc chống trầm cảm ba vòng: nếu dùng atropin đồng thời với các thuốc trên thì tác dụng của atropin sẽ tăng lên.Atropin có thể làm giảm hấp thu thuốc khác vì làm giảm nhu động của dạ dày.Atropin là alcaloid kháng muscarin, một hợp chất amin bậc ba, có cả tác dụng lên TKTW và ngoại biên.

Thuốc ức chế cạnh tranh với acetylcholin ở các thụ thể muscarin của các cơ quan chịu sự chi phối của hệ phó giao cảm (sợi hậu hạch cholinergic) và ức chế tác dụng của acetylcholin ở cơ trơn.

Atropin được dùng để ức chế tác dụng của hệ thần kinh đối giao cảm .

Với liều điều điều trị, atropin có tác dụng yếu lên thụ thể nicotin.

4. Tác dụng phụ của Thuốc Atropine-BFS

Thường gặp:Toàn thân: khô miệng, khó nuốt, khó phát âm, khát, sốt, giảm tiết dịch ở phế quản.Mắt: giãn đồng tử, mất khả năng điều tiết của mắt, sợ ánh sáng.Tim – mạch: chậm nhịp tim thoáng qua, sau đó là nhịp tim nhanh, trống ngực và loạn nhịp.Thần kinh trung ương: lú lẫn, hoang tưởng, dễ bị kích thích.Ít gặp:Toàn thần: phản ứng dị ứng, da bị đỏ ửng và khô, nôn.Tiết niệu: đái khó.Tiêu hóa: giảm trương lực và nhu động của ống tiêu hóa, dẫn đến táo bón.Thần kinh trung ương: lảo đảo, choáng váng.

Các tác dụng phụ của Thuốc Atropine-BFS

Xem chi tiết trong tờ hướng dẫn sử dụng Thuốc Atropine-BFS.

Các tác dụng phụ khác của Thuốc Atropine-BFS

Cần lưu ý trên đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ của Thuốc Atropine-BFS.

Trong quá trình sử dụng Thuốc Atropine-BFS có thể xảy ra những tác dụng phụ khác mà chưa biểu hiện hoặc chưa được nghiên cứu và chưa được phát hiện ra.

Nếu có bất kỳ biểu hiện khác nào về Tác dụng phụ của Thuốc Atropine-BFS mà không được quy định trong hướng dẫn sử dụng, hãy tham khảo ngay ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ.

5. Cách dùng thuốc Atropine-BFS

Mỗi loại thuốc, dược phẩm sản xuất theo dạng khác nhau và có cách dùng khác nhau theo đường dùng.

Các đường dùng thuốc thông thường phân theo dạng thuốc là: thuốc uống, thuốc tiêm, thuốc dùng ngoài và thuốc đặt.

Đọc kỹ hướng dẫn cách dùng của Thuốc Atropine-BFS đã ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.

Không tự ý sử dụng Thuốc Atropine-BFS theo đường dùng khác mà không thấy ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng của Thuốc Atropine-BFS.

6. Liều lượng dùng Thuốc Atropine-BFS

Dùng tại chỗ (nhỏ mắt):Trẻ em trên 6 tuổi: 1 giọt, 1 – 2 lần mỗi ngày.Người lớn: 1 giọt, 1 – 5 lần/ngày (1 giọt chứa khoảng 0,3mg atropin sulfat).Điều trị toàn thân:Điều trị chống co thắt và tăng tiết đường tiêu hóa: liều tối ưu cho từng người được dựa vào khô mồm vừa phải làm dấu hiệu của liều hiệu quả.Điều trị nhịp tim chậm: 0,5 – 1mg tiêm tĩnh mạch, lặp lại cách nhau 3 – 5 phút/lần cho tới tổng liều 0,04 mg/kg cân nặng.

Nếu không tiêm được tĩnh mạch, có thể cho qua ống nội khí quản.Điều trị ngộ độc phospho hữu cơ: người lớn: liều đầu tiên 1 – 2mg hoặc hơn, tiêm bắp hoặc tĩnh mạch cách nhau 10 – 30 phút/lần cho tới khi hết tác dụng muscarin hoặc có dấu hiệu nhiễm độc atropin.

Trong nhiễm độc phospho vừa đến nặng, thường duy trì atropin ít nhất 2 ngày và tiếp tục chừng nào còn triệu chứng.

Khi dùng lâu, phải dùng loại không chứa chất bảo quản.Tiền mê:Người lớn: 0,30 đến 0,60mg:Trẻ em: 3 – 10kg: 0,10 – 0,15mg; 10 – 12kg: 0,15mg; 12 – 15kg: 0,20mg; 15 – 17kg: 0,25mg; 17 – 20kg: 0,30mg; 20 – 30kg: 0,35mg; 30 – 50kg: 0,40 – 0,50mg.Tiêm thuốc vào dưới da 1 giờ trước khi gây mê.

Nếu không có đủ thời gian thì có thể tiêm vào tĩnh mạch một liều bằng ¾ liều tiêm dưới da 10 – 15 phút trước khi gây mê.

7. Quá liều, quên liều, khẩn cấp

Xử lý trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều

Trong các trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều khi sử dụng Thuốc Atropine-BFS, nếu có biểu hiện nguy hiểm cần gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến Cơ sở Y tế địa phương gần nhất.

Người thân cần cung cấp cho bác sĩ đơn thuốc trong đó có Thuốc Atropine-BFS đang dùng, các thuốc đang dùng bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.

Nên làm gì nếu quên một liều

Trong trường hợp bạn quên một liều Thuốc Atropine-BFS khi đang trong quá trình dùng thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt(thông thường có thể uống thuốc cách 1-2 giờ so với giờ được bác sĩ yêu cầu).

Tuy nhiên, nếu thời gian đã gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm đã quy định.

Lưu ý không dùng gấp đôi liều lượng Thuốc đã quy định.

8. Cách Bảo quản Thuốc Atropine-BFS

Bảo quản thuốc trong bao bì kín, tránh ánh sáng, để ở nhiệt độ 30 độ C.

Nên bảo quản Thuốc Atropine-BFS như thế nào

Nồng độ, hàm lượng, hoạt chất thuốc của Thuốc Atropine-BFS sẽ bị ảnh hưởng nếu bảo thuốc không tốt hoặc khi quá hạn sử dụng dẫn đến nguy hại khi sử dụng.

Đọc kỹ thông tin bảo quản và hạn sử dụng của Thuốc Atropine-BFS đã được ghi trên vỏ sản phẩm và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.

Thông thường các thuốc và Thuốc Atropine-BFS sẽ được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và ánh sáng.

Khi các loại thuốc và đặc biệt là Thuốc Atropine-BFS bị quá hạn hoặc không thể sử dụng được thì bạn nên tham khảo ngay với bác sĩ, dược sĩ hoặc đơn vị xử lý rác để có cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Không nên vứt các loại thuốc và đặc biệt là Thuốc Atropine-BFS vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu của người có chuyên môn hoặc thẩm quyền.

Lưu ý khác về bảo quản Thuốc Atropine-BFS

Lưu ý không để Thuốc Atropine-BFS ở tầm với của trẻ em, hãy để tránh xa thú nuôi.

Trước khi dùng Thuốc Atropine-BFS, bạn cần kiểm tra lại hạn sử dụng ghi trên vỏ sản phẩm, đặc biệt với những dược phẩm đã và đang dự trữ tại nhà.

9. Thận trọng lưu ý khi dùng thuốc Atropine-BFS

Trẻ em và người cao tuổi (dễ bị tác dụng phụ của thuốc).Người bị tiêu chảy.Người bị sốt.Người bị ngộ độc giáp, suy tim, mổ tim.Người đang bị nhồi máu cơ tim cấp, có huyết áp cao.Người suy gan, suy thận.Dùng atropin nhỏ mắt, nhất là ở trẻ em, có thể gây ra ngộ độc toàn thân.Dùng atropin nhỏ mắt kéo dài có thể gây kích ứng tại chỗ, sung huyết, phù và viêm kết mạc.Thời kỳ mang thai:Atropin đi qua nhau thai nhưng chưa xác định được nguy cơ độc đối với phôi và thai nhi.

Cần thận trọng các tháng cuối của thai kỳ vì có thể có tác dụng không mong muốn đối với thai nhi.Thời kỳ cho con bú:Trẻ sơ sinh rất nhạy cảm với thuốc kháng acetylcholin, cần tránh dùng kéo dài trong thời kỳ cho con bú vì trẻ nhỏ thường rất nhạy cảm với thuốc kháng acetyl cholin.Khi ngộ độc có các triệu chứng giãn đồng tử, nhịp tim nhanh, thở nhanh, sốt cao, hệ thần kinh trung ương bị kích thích (bồn chồn, lú lẫn, hưng phấn, các phản ứng rối loạn tâm thần và tâm lý, hoang tưởng, mê sảng, đôi khi co giật).

Trong trường hợp ngộ độc nặng thì hệ thần kinh trung ương bị kích thích quá mức có thể dẫn đến ức chế, hôn mê, suy tuần hoàn, suy hô hấp, rồi tử vong.Nếu là do uống quá liều thì phải rửa dạ dày, nên cho uống than hoạt trước khi rửa dạ dày.

Cần có các biện pháp điều trị hỗ trợ.

Có thể dùng diazepam khi bị kích thích và co giật.

Không được dùng phenothiazin vì sẽ làm tăng tác dụng của thuốc kháng acetyl cholin.

10. Giá bán và nơi bán Thuốc Atropine-BFS

Thuốc Atropine-BFS có giá bán là bao nhiêu tiền?

Giá bán Thuốc Atropine-BFS có thể sẽ khác nhau ở từng thời điểm và tại các cơ sở kinh doanh thuốc khác nhau.

Liên hệ nhà thuốc, phòng khám, bệnh viện hoặc các cơ sở y tế có giấy phép kinh doanh thuốc để cập nhật chính xác giá Thuốc Atropine-BFS.

Tham khảo giá Thuốc Atropine-BFS do doanh nghiệp xuất/doanh nghiệp đăng ký công bố.

Những nơi bán Thuốc Atropine-BFS

Mua Thuốc Atropine-BFS ở đâu?

Nếu bạn có đơn thuốc đã kê toa và bạn đang cần mua Thuốc Atropine-BFS, bạn có thể mua thuốc online hoặc các nhà phân phối dược mỹ phẩm để mua sỉ Thuốc Atropine-BFS.

Với cá nhân có thể mua online các thuốc không kê toa hoặc các thực phẩm chức năng.

Để mua trực tiếp thuốc Atropine-BFS, bạn nên đến các Nhà thuốc tư nhân, nhà thuốc bệnh viện, nhà thuốc phòng khám hoặc các cơ sở được phép kinh doanh thuốc gần nhất.

Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ Thuốc Atropine-BFS là thuốc gì?

Hướng dẫn sử dụng Thuốc Atropine-BFS.

Bài viết về Thuốc Atropine-BFS được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau và mang tính tham khảo.

Liên hệ hoặc bình luận ở dưới để giúp chúng tôi cải thiện nội dung bài viết tốt hơn!

Lưu ý: Thông tin về Thuốc Atropine-BFS chỉ mang tính chất tham khảo. Bạn nên tham khảo ý kiến của các chuyên gia, bác sĩ, chuyên viên y tế trước khi sử dụng!

Mạng Y Tế
Nguồn: https://amp.mangyte.vn/thuoc-atropine-bfs-10535.html