Thuốc Các thuốc khác tốt nhất

  • Tên thuốc: Cefpirome 2g

  • Số đăng ký: VD-28394-17
  • Dạng bào chế: Thuốc bột pha tiêm
  • Quy cách đóng gói: Hộp 1 lọ kèm 1 ống nước cất pha tiêm 10 ml; Hộp 10 lọ.
  • Công ty đăng ký: Công ty cổ phần Dược phẩm Trà Vinh (TV PHARM) - VIỆT NAM-Công ty cổ phần Dược phẩm Trà Vinh (TV PHARM)
  • Công ty phân phối: Đang cập nhật
  • Thành phần: Cefpirom

Cefpirome 2g

1. Chỉ định dùng Thuốc Cefpirome 2g

Cefpirom không phải là một kháng sinh ưu tiên dùng ban đầu, mà là một kháng sinh dự trữ dùng trong các trường hợp nhiễm khuẩn hô hấp và tiết niệu có biến chứng đe dọa tính mạng, nhiễm khuẩn huyết có nguồn gốc từ đường tiết niệu hoặc đường tiêu hóa và được dùng phối hợp với kháng sinh chống các vi khuẩn kỵ khí.Dược lý và cơ chế tác dụngCefpirom là kháng sinh cephalosporin có độ vững bền cao chống lại tác động của các beta - lactamase do cả plasmid và chromosom mã hóa.

Cefpirom có tác dụng diệt khuẩn do ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn.

Cefpirom thâm nhập nhanh qua thành tế bào vi khuẩn và gắn với protein liên kết penicilin nội bào (PBP) với ái lực cao.

Sự liên kết với PBP ngăn cản tổng hợp thành tế bào.

Các vi khuẩn có PBP biến đổi, không liên kết với cefpirom, do đó kháng cefpirom (các Staphylococcus kháng isoxazolyl - penicilin như MRSA). Cefpirom là một cephalosporin mới có phổ tác dụng rộng trên các vi khuẩn Gram dương và Gram âm.

Cefpirom có khuynh hướng ít gây kháng với vi khuẩn Gram dương. Phổ diệt khuẩn: Cefpirom có tác dụng đối với vi khuẩn gây bệnh Gram dương như Staphylococcus aureus, Staphylococcus epidermidis, Staphylococcus saprophyticus và Streptococci nhóm A,B,C.

Những vi khuẩn Gram âm quan trọng, nhạy cảm với cefpirom gồm có Haemophilus influenzae, Escherichia coli, Proteus, Klebsiella và Enterobacter.

Pseudomonas aeruginosa có độ nhạy cảm trung gian và Enterococcus faecalis có độ nhạy cảm thấp.

Các Staphylococcus kháng methicilin (MRSA), Bacteroides fragilis và các loại Bacteroides khác đều kháng cefpirom.

Pseudomonas maltophilia, Clostridium difficile và Enterococcus faecium không nhạy cảm với cefpirom.Dược động họcNồng độ đỉnh trung bình trong huyết thanh sau một liều tiêm tĩnh mạch 1 g vào khoảng 80 - 90 mg/l.

Biểu đồ dược động học là tuyến tính.

Thể tích phân bổ là 14 - 19 lít và không có tích lũy sau khi cho thuốc.

Liên kết với protein huyết thanh dưới 10% và không phụ thuộc vào liều.Cefpirom chuyển hóa ở mức độ hạn chế.

Thuốc chưa biến đổi và các chất chuyển hóa bài tiết trong nước tiểu qua lọc cầu thận và bài tiết ở ống thận (80 - 90% liều dùng).

Khoảng 30% liều 1 g được thải trừ qua thẩm tách máu.Nửa đời thải trừ của liều 1 g cefpirom khoảng 4,4 giờ, và tăng lên ở người bệnh suy thận.Tỷ lệ giữa độ thanh thải creatinin và độ thanh thải qua thận hay toàn bộ của cefpirom là tuyến tính.

30 - 50% cefpirom được thải trừ sau 3 - 4 giờ thẩm tách.

Thuốc Cefpirome 2g thuộc nhóm danh mục thuốc Các thuốc khác

Đối tượng sử dụng Thuốc Cefpirome 2g (dùng trong trường hợp nào)

Dùng Thuốc Cefpirome 2g trong trường hợp nào?

Đọc kỹ thông tin chỉ định dùng thuốc của Thuốc Cefpirome 2g trong tờ hướng dẫn sử dụng.

2. Chống chỉ định của Thuốc Cefpirome 2g

Trong trường hợp dị ứng/quá mẫn với cephalosporin.

Đối tượng không được dùng Thuốc Cefpirome 2g

Không được dùng Thuốc Cefpirome 2g trong trường hợp nào?

Đọc kỹ thông tin chống chỉ định dùng thuốc của Thuốc Cefpirome 2g trong tờ hướng dẫn sử dụng.

3. Tương tác với Thuốc Cefpirome 2g

Probenecid làm giảm sự bài tiết ở ống thận của các cephalosporin đào thải bằng cơ chế này, do đó làm tăng và kéo dài nồng độ cephalosporin trong huyết thanh, kéo dài nửa đời thải trừ và tăng nguy cơ độc của những thuốc này.

Có tiềm năng độc tính với thận khi dùng cephalosporin cùng với các thuốc có độc tính với thận khác, thí dụ thuốc lợi tiểu quai, nhất là ở người bệnh đã bị suy chức năng thận từ trước.Tương kỵCefpirom không được dùng chung với dung dịch bicarbonat.

Khi sử dụng cùng một lúc hai hoặc nhiều loại thuốc khác nhau, thường rất dễ xảy ra tương tác thuốc dẫn đến hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng.

Tương tác Thuốc Cefpirome 2g với các loại thuốc khác

Thuốc Cefpirome 2g có thể tương tác với những loại thuốc nào?

Dành cho chuyên gia hoặc những người có kiến thức chuyên môn về Cefpirome 2g.

Không tự ý nghiên cứu và áp dụng khi chưa có kiến thức chuyên môn.

Tương tác Thuốc Cefpirome 2g với thực phẩm, đồ uống

Khi sử dụng thuốc Cefpirome 2g với các loại thực phẩm hoặc rượu, bia, thuốc lá... do trong các loại thực phẩm, đồ uống đó có chứa các hoạt chất khác nên có thể ảnh hưởng gây hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng với Thuốc Cefpirome 2g.

Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng Thuốc Cefpirome 2g hoặc tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ về việc dùng Thuốc Cefpirome 2g cùng với các loại thức ăn, đồ uống, rượu và thuốc lá...

Dược lý và cơ chế tác dụng

Nội dung về dược lý và cơ chế tác dụng của Thuốc Cefpirome 2g chỉ dành cho chuyên gia hoặc những người có kiến thức chuyên môn.

Không tự ý nghiên cứu và áp dụng nếu không có kiến thức chuyên môn.

Dược động học

Thông tin dược động học Thuốc Cefpirome 2g chỉ dành cho chuyên gia hoặc những người có kiến thức chuyên môn.

Không tự ý nghiên cứu và áp dụng nếu không có kiến thức chuyên môn.

4. Tác dụng phụ của Thuốc Cefpirome 2g

Trong lâm sàng, ỉa chảy là tác dụng không mong muốn thường gặp nhất.Thường gặp, ADR >1/100Toàn thân: Viêm tĩnh mạch ở chỗ tiêm.Tiêu hóa: Ỉa chảy, buồn nôn.Da: Ngoại ban.Gan: Tăng transaminase và phosphatase kiềm.Tiết niệu sinh dục: Tăng creatinin máu.Ít gặp, 1/1000 Toàn thân: Ðau đầu, kích ứng tại chỗ tiêm, sốt, dị ứng, biếng ăn, nhiễm nấm Candida.Máu: Tăng tiểu cầu, giảm tiểu cầu, tăng bạch cầu ưa eosin.Tuần hoàn: Hạ huyết áp.Thần kinh trung ương: Chóng mặt, mất ngủ, co giật.Tiêu hóa: Ðau bụng, táo bón, viêm miệng.Da: Ngứa, mày đay.Hô hấp: Khó thở.Thần kinh: Vị giác thay đổi.Tiết niệu sinh dục: Giảm chức năng thận.Hiếm gặp, ADR Toàn thân: Phản ứng phản vệ, ngủ gà.Máu: Giảm bạch cầu, thiếu máu tan huyết.Thần kinh trung ương: Dễ kích động, lú lẫn.Tiêu hóa: Rối loạn tiêu hóa, chảy máu, viêm đại tràng màng giả.Gan: Vàng da ứ mật.Hô hấp: Hen.Chuyển hóa: Giảm kali máu.Tiết niệu sinh dục: Viêm âm đạo/cổ tử cung do nấm Candida.Chú ý: Có thể có nguy cơ nhẹ bội nhiễm các vi khuẩn không nhạy cảm với cefpirom.Hướng dẫn cách xử trí ADRNgừng thuốc.Dùng kháng sinh thích hợp (vancomycin, hoặc metronidazol).

5. Cách dùng thuốc Cefpirome 2g

Mỗi loại thuốc, dược phẩm sản xuất theo dạng khác nhau và có cách dùng khác nhau theo đường dùng.

Các đường dùng thuốc thông thường phân theo dạng thuốc là: thuốc uống, thuốc tiêm, thuốc dùng ngoài và thuốc đặt.

Đọc kỹ hướng dẫn cách dùng của Thuốc Cefpirome 2g đã ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.

Không tự ý sử dụng Thuốc Cefpirome 2g theo đường dùng khác mà không thấy ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng của Thuốc Cefpirome 2g.

6. Liều lượng dùng Thuốc Cefpirome 2g

Dùng cefpirom đường tiêm tĩnh mạch.

Liều thường dùng và thời gian điều trị phụ thuộc vào loại và mức độ nhiễm khuẩn, và chức năng thận của người bệnh.Liều thường dùng là 1 - 2 g, 12 giờ một lần.Trường hợp nhiễm khuẩn đường hô hấp có biến chứng: 2 g, 12 giờ một lần.Trường hợp nhiễm khuẩn đường tiết niệu có biến chứng: 1 g, 12 giờ một lần.Trường hợp nhiễm khuẩn huyết, hoặc nhiễm khuẩn đe dọa tính mạng: 2 g, 12 giờ một lần.Trong suy thận: Trường hợp độ thanh thải creatinin dưới 50 ml/phút, cần điều chỉnh liều.Không nên định lượng creatinin huyết thanh bằng phương pháp Jaffé (pitrate) vì cho kết quả sai khi đang dùng cefpirom (kết quả thường cao).Thông thường, điều trị cefpirom cho các trẻ em chỉ được tiến hành khi các cách điều trị khác không thể thực hiện được trong trường hợp cấp bách.

Các liều ghi trên là để dùng cho một thể trọng bình thường 70 kg.

Nếu thật cần thiết, có thể tính liều cho trẻ em, dựa vào các liều trên cho mỗi kg thể trọng.

Không khuyến cáo dùng cho trẻ em dưới 12 tuổi.

7. Quá liều, quên liều, khẩn cấp

Xử lý trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều

Trong các trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều khi sử dụng Thuốc Cefpirome 2g, nếu có biểu hiện nguy hiểm cần gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến Cơ sở Y tế địa phương gần nhất.

Người thân cần cung cấp cho bác sĩ đơn thuốc trong đó có Thuốc Cefpirome 2g đang dùng, các thuốc đang dùng bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.

Nên làm gì nếu quên một liều

Trong trường hợp bạn quên một liều Thuốc Cefpirome 2g khi đang trong quá trình dùng thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt(thông thường có thể uống thuốc cách 1-2 giờ so với giờ được bác sĩ yêu cầu).

Tuy nhiên, nếu thời gian đã gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm đã quy định.

Lưu ý không dùng gấp đôi liều lượng Thuốc đã quy định.

8. Cách Bảo quản Thuốc Cefpirome 2g

Nên bảo quản Thuốc Cefpirome 2g như thế nào

Nồng độ, hàm lượng, hoạt chất thuốc của Thuốc Cefpirome 2g sẽ bị ảnh hưởng nếu bảo thuốc không tốt hoặc khi quá hạn sử dụng dẫn đến nguy hại khi sử dụng.

Đọc kỹ thông tin bảo quản và hạn sử dụng của Thuốc Cefpirome 2g đã được ghi trên vỏ sản phẩm và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.

Thông thường các thuốc và Thuốc Cefpirome 2g sẽ được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và ánh sáng.

Khi các loại thuốc và đặc biệt là Thuốc Cefpirome 2g bị quá hạn hoặc không thể sử dụng được thì bạn nên tham khảo ngay với bác sĩ, dược sĩ hoặc đơn vị xử lý rác để có cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Không nên vứt các loại thuốc và đặc biệt là Thuốc Cefpirome 2g vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu của người có chuyên môn hoặc thẩm quyền.

Lưu ý khác về bảo quản Thuốc Cefpirome 2g

Lưu ý không để Thuốc Cefpirome 2g ở tầm với của trẻ em, hãy để tránh xa thú nuôi.

Trước khi dùng Thuốc Cefpirome 2g, bạn cần kiểm tra lại hạn sử dụng ghi trên vỏ sản phẩm, đặc biệt với những dược phẩm đã và đang dự trữ tại nhà.

9. Thận trọng lưu ý khi dùng thuốc Cefpirome 2g

Trước khi bắt đầu điều trị bằng cefpirom, phải điều tra kỹ về tiền sử dị ứng của người bệnh với cephalosporin, penicilin hoặc thuốc khác.Trong trường hợp dị ứng penicilin, có nguy cơ dị ứng chéo có thể gây ra các phản ứng trầm trọng với cephalosporin.

Ðối với các người bệnh suy thận cần giảm liều dùng.

Có nguy cơ tăng các phản ứng không mong muốn đối với thận, nếu dùng cefpirom phối hợp với các aminoglycosid (gentamicin, streptomycin....) và khi dùng cefpirom cùng với các thuốc lợi tiểu quai.Trong thời gian điều trị cũng như sau điều trị có thể có ỉa chảy nặng và cấp, khi dùng các kháng sinh phổ rộng.

Ðây có thể là triệu chứng của viêm đại tràng màng giả.

Trong trường hợp này cần ngừng thuốc và dùng kháng sinh thích hợp (vancomycin, hoặc metronidazol).Tránh dùng các thuốc gây táo bón.Thời kỳ mang thaiKinh nghiệm lâm sàng trong điều trị cho người mang thai bằng cefpirom còn hạn chế.

Nghiên cứu thực nghiệm trên súc vật không thấy có nguy cơ gây quái thai.Thời kỳ cho con búChưa có đủ số liệu để đánh giá nguy cơ cho trẻ em.

Vì vậy, người ta khuyên nên ngừng cho con bú khi điều trị với cefpirom.

10. Giá bán và nơi bán Thuốc Cefpirome 2g

Thuốc Cefpirome 2g có giá bán là bao nhiêu tiền?

Giá bán Thuốc Cefpirome 2g có thể sẽ khác nhau ở từng thời điểm và tại các cơ sở kinh doanh thuốc khác nhau.

Liên hệ nhà thuốc, phòng khám, bệnh viện hoặc các cơ sở y tế có giấy phép kinh doanh thuốc để cập nhật chính xác giá Thuốc Cefpirome 2g.

Tham khảo giá Thuốc Cefpirome 2g do doanh nghiệp xuất/doanh nghiệp đăng ký công bố.

Những nơi bán Thuốc Cefpirome 2g

Mua Thuốc Cefpirome 2g ở đâu?

Nếu bạn có đơn thuốc đã kê toa và bạn đang cần mua Thuốc Cefpirome 2g, bạn có thể mua thuốc online hoặc các nhà phân phối dược mỹ phẩm để mua sỉ Thuốc Cefpirome 2g.

Với cá nhân có thể mua online các thuốc không kê toa hoặc các thực phẩm chức năng.

Để mua trực tiếp thuốc Cefpirome 2g, bạn nên đến các Nhà thuốc tư nhân, nhà thuốc bệnh viện, nhà thuốc phòng khám hoặc các cơ sở được phép kinh doanh thuốc gần nhất.

Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ Thuốc Cefpirome 2g là thuốc gì?

Hướng dẫn sử dụng Thuốc Cefpirome 2g.

Bài viết về Thuốc Cefpirome 2g được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau và mang tính tham khảo.

Liên hệ hoặc bình luận ở dưới để giúp chúng tôi cải thiện nội dung bài viết tốt hơn!

Lưu ý: Thông tin về Thuốc Cefpirome 2g chỉ mang tính chất tham khảo. Bạn nên tham khảo ý kiến của các chuyên gia, bác sĩ, chuyên viên y tế trước khi sử dụng!

Mạng Y Tế
Nguồn: https://amp.mangyte.vn/thuoc-cefpirome-2g-39867.html