Thuốc Các sản phẩm dùng trong chẩn đoán khác tốt nhất

  • Tên thuốc: Clarithromycin 250

  • Số đăng ký: VD-14525-11
  • Dạng bào chế: Hộp 10 vỉ x 10 viên nén bao phim
  • Quy cách đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên nén bao phim
  • Công ty đăng ký: Công ty Cổ phần Thương mại Dược phẩm Quang Minh - VIỆT NAM-
  • Công ty phân phối: Đang cập nhật
  • Thành phần: Clarithromycin

Clarithromycin 250

1. Chỉ định dùng Thuốc Clarithromycin 250

- Clarithromycin được chỉ định cho người lớn và trẻ em trên 12 tuổi.

- Clarithromycin được chỉ định điều trị trong các trường hợp nhiễm trùng do các vi khuẩn nhạy cảm như:

- Nhiễm trùng đường hô hấp dưới như viêm phế quản cấp tính, mạn tính và viêm phổi.

- Nhiễm trùng đường hô hấp trên như viêm xoang, viêm họng.

- Clarithromycin thích hợp để điều trị ban đầu những nhiễm trùng hô hấp mắc phải ở cộng đồng và đã được chứng minh có hoạt tính in vitro chống lại những tác nhân gây bệnh đường hô hấp thông thường và không điển hình.

- Clarithromycin còn được chỉ định trong nhiễm trùng da và mô mềm từ nhẹ đến trung bình.

- Với sự hiện diện của chất ức chế tiết acid như omeprazol hay lansoprazol, clarithromycin còn được chỉ định trong điều trị tiệt trừ Helicobacter pylori ở những bệnh nhân loét tá tràng.

- Hoạt tính chống Helicobacter pylori của clarithromycin tại pH trung tính mạnh hơn tại pH acid.

Thuốc Clarithromycin 250 thuộc nhóm danh mục thuốc Các sản phẩm dùng trong chẩn đoán khác

Đối tượng sử dụng Thuốc Clarithromycin 250 (dùng trong trường hợp nào)

Dùng Thuốc Clarithromycin 250 trong trường hợp nào?

Đọc kỹ thông tin chỉ định dùng thuốc của Thuốc Clarithromycin 250 trong tờ hướng dẫn sử dụng.

2. Chống chỉ định của Thuốc Clarithromycin 250

- Bệnh nhân quá mẫn với clarithromycin, erythromycin hay bất kỳ kháng sinh nhóm macrolid khác hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.

- Chống chỉ định sử dụng đồng thời clarithromycin với một số thuốc như terfenadin, astemizol, cisaprid và pimozid vì có thể gây tăng đáng kể nồng độ của những thuốc này trong huyết tương và gây độc tính trên tim nghiêm trọng và/hoặc đe dọa tính mạng.

- Sử dụng đồng thời với các alkaloid cựa lõa mạch (ergotamin, dihydroergotamin) cũng được chống chỉ định vì có khả năng gây độc tính nghiêm trọng.

- Không nên dùng clarithromycin cho bệnh nhân có tiền sử khoảng QT kéo dài hoặc loạn nhịp tâm thất kèm xoắn đỉnh.

- Không nên dùng clarithromycin đồng thời với các chất ức chế HMG-CoA reductase (các statin) được chuyển hóa hầu hết bởi CYP3A4 (lovastatin hoặc simvastatin) vì tăng nguy cơ các bệnh về cơ gồm tiêu cơ vân.

Nên ngưng dùng các thuốc trên trong khi điều trị với clarithromycin.

- Không nên dùng clarithromycin cho những bệnh nhân hạ kali máu (nguy cơ kéo dài khoảng ỌT).

- Không dùng clarithromycin cho những bệnh nhân suy gan nặng.

Đối tượng không được dùng Thuốc Clarithromycin 250

Không được dùng Thuốc Clarithromycin 250 trong trường hợp nào?

Đọc kỹ thông tin chống chỉ định dùng thuốc của Thuốc Clarithromycin 250 trong tờ hướng dẫn sử dụng.

3. Tương tác với Thuốc Clarithromycin 250

Tương tác của thuốc

- Các thuốc được chuyển hóa bởi enzym thuộc vi lạp thể ở gan: sử dụng đồng thời với clarithromycin làm tăng nồng độ trong huyết thanh của các thuốc này, nên theo dõi chặt chẽ nồng độ trong huyết thanh của các thuốc sử dụng đồng thời.

+ Carbamazepin: Thận trọng khi sử dụng với clarithromycin.

Nên giảm liều carbamazepin và/hoặc theo dõi nồng độ carbamazepin huyết thanh.

+ Cisaprid: Chống chỉ định dùng đồng thời với clarithromycin.

Việc sử dụng đồng thời clarithromycin và/hoặc erythromycin với cisaprid làm kéo dài khoảng QT và gây loạn nhịp tím nặng (nhịp nhanh tâm thất, rung thất, xoắn đỉnh), đã có báo cáo tử vong.

+ Darifenacin: Liều của darifenacin không nên quá 7,5 mg/ngày khi dùng đồng thời với các thuốc ức chế CYP3A4 bao gồm clarithromycin.

+ Disopyramid: Khi dùng đồng thời với clarithromycin nên theo dõi điện tâm đồ và nồng độ disopyramid huyết thanh.

Rung thất, kéo dài khoảng QT và tăng thời gian bán thải của disopyramid (40 giờ) đã được báo cáo ở một bệnh nhân dùng liều duy trì disopyramid (200mg ngày 2 lần) và clarithromycin (250mg ngày 2 lần), omeprazol (20mg ngày 2 lần), metronidazol (400mg ngày 2 lần) trong điều trị H.

pylori gây loét tá tràng mạn tính.

Đã có báo cáo gây xoắn đỉnh khi dùng chung clarithromycin với disopyramid.

+ Erlotinib: Thận trọng khi dùng đồng thời với các thuốc ức chế CYP3A4, bao gồm clarithromycin và xem xét giảm liều erlotinib nếu tác dụng không mong muốn xảy ra.

+ Eszopiclon: Giảm liều eszopiclon khi dùng đồng thời với các thuốc ức chế CYP3A4 bao gồm clarithromycin.

Khi bắt đầu điều trị, liều eszopiclon không nên quá 1mg nhưng có thể tăng lên 2mg nếu có chỉ định lâm sàng.

+ Thuốc ức chế hydroxymethylglutaryl-CoA (HMG-CoA) reductase: Clarithromycin làm tăng nồng độ huyết thanh của các thuốc này (lovastatin, simvastatin) do ức chế sự chuyển hóa bởi các isoenzym cytocrom P-450.

Tiêu cơ vân đôi khi kèm theo suy thận cấp thứ phát kèm myoglobin niệu hiếm gặp khi điều trị riêng lẻ hay phối hợp với các kháng sinh nhóm macrolid.

+ Pimozid: Chống chỉ định dùng đồng thời với các kháng sinh nhóm macrolid, bao gồm clarithromycin.

Các kháng sinh nhóm macrolid như azithromycin, clarithromycin và erythromycin ức chế sự chuyển hóa của pimozid làm tăng nồng độ pimozid huyết thanh.

Do pimozid gây kéo dài khoảng QT, tăng nồng độ thuốc trong huyết thanh có thể làm tăng nguy cơ nghiêm trọng trên tim mạch như chứng loạn nhịp tâm thất nguy kịch.

Đã có ít nhất hai trường hợp tử vong ở bệnh nhân điều trị đồng thời clarithromycin với pimozid.

+ Rifabutin hoặc rifampin: Làm tăng chuyển hóa clarithromycin khi dùng đồng thời.

+ Terfenadin và astemizol: Kéo dài khoảng QT, ST-U bất thường và nhịp nhanh tâm thất, bao gồm xoắn đỉnh đã được báo cáo ở một số bệnh nhân dùng đồng thời terfenadin và erythromycin.

- Thuốc chống đông máu: Khi dùng đồng thời, clarithromycin có thể làm tăng tác dụng của thuốc chống đông đường uống.

- Thuốc kháng retrovirus

+ Atazanavir: Sử dụng clarithromycin (500mg ngày 2 lằn) với atazanavir (400mg ngày 1 lần) làm tăng nồng độ đỉnh trong huyết tương và AUC của clarithromycin, giảm nồng độ đỉnh trong huyết tương và AUC của 14-hydroxyclarithromycin, và làm tăng nồng độ đỉnh trong huyết tương và AUC của atazanavir.

Tăng nồng độ của clarithromycin có thể gây kéo dài khoảng QTc.

+ Delavirdin: Sử dụng clarithromycin (500mg ngày 2 lần trong 15 ngày) với delavirdin (300mg ngày 3 lần trong 30 ngày) làm tăng 100% AUC của clarithromycin nhưng không có ảnh hưởng đáng kể đến dược động học của delavirdin.

+ Efavirenz: Dùng clarithromycin (500 mg mỗi 12 giờ) và efavirenz (400 mg mỗi ngày trong 7 ngày) làm giảm nồng độ đỉnh trong huyết tương và AUC của clarithromycin 26% và 39% tương ứng, làm tăng nồng độ đỉnh trong huyết tương và AUC của 14-hydroxyclarithromycin 49% và 34% tương ứng.

AUC của efavirenz không bị ảnh hưởng.

Sự tương tác dược động học này trên lâm sàng chưa được biết.

Trong các nghiên cứu tương tác thuốc, 46% người bệnh dùng clarithromycin và efavirenz bị phát ban.

Do đã có các báo cáo tương tác dược động học giữa clarithromycin và efavirenz và tỷ lệ phát ban cáo ở những người sử dụng đồng thời các thuốc này, thuốc thay thế clarithromycin (như azithromycin) nên xem xét sử dụng ở những bệnh nhân dùng efavirenz.

Nếu sử dụng thuốc đồng thời càn theo dõi hiệu quả của macrolid.

+ Indinavir: Sử dụng clarithromycin (500mg mỗi 12 giờ) với indinavir (800mg ngày 3 lần) làm tăng cả nồng độ indinavir và clarithromycin.

+ Lopinavir: Sử dụng clarithromycin với các kẽt hợp của lopinavir và ritonavir có thể làm tăng nồng độ clarithromycin.

+ Nevirapin: Sử dụng đồng thời với clarithromycin làm giảm nồng độ trong huyết tương và AUC của clarithromycin, tăng nồng độ trong huyết tương và AUC của chất chuyển hóa chính của nó (14-hydroxyclarithromycin) và tăng nồng độ nevirapin.

+ Ritonavir: Khi clarithromycin được sử dụng ở bệnh nhân đang dùng ritonavir, không cần thiết thay đổi liều clarithromycin thường dùng ở những người có chức năng thận bình thường; tuy nhiên, liều clarithromycin nên được giảm 50% ở những bệnh nhân có độ thanh thải creatinin từ 30 đến 60 ml/phút và giảm 75% ở những bệnh nhân có độ thanh thải creatinin dưới 30 ml/phút.

+ Saquinavir: Sử dụng đồng thời clarithromycin và saquinavir có thể làm tăng nồng độ trong huyết tương của cả hai thuốc.

+ Zidovudin: Dùng đồng thời với clarithromycin ở người lớn bị nhiễm HIV làm giảm nồng độ đỉnh trong huyết tương của zidovudin khoảng 41% nhưng không ảnh hưởng đáng kể đến dược động học của clarithromycin, ở một số người lớn nhiễm HIV, dùng clarithromycin (500mg ngày 2 lần) làm giảm trạng thái ổn định AUC của zidovudin trung bình 12%.

Uống clarithromycin trước khi uống zidovudin 2 - 4 giờ làm trạng thái ổn định nồng độ đỉnh trong huyết thanh của zidovudin tăng gấp đôi nhưng AUC không bị ảnh hưởng.

- Các benzodiazepin: Tác động trên hệ thần kinh trung ương (như buồn ngủ, lú lẫn) đã được báo cáo khi sử dụng clarithromycin đông thời với triazolam.

- Colchicin: Đã có báo cáo vê độc tính colchicin khi clarithromycin được sử dụng đồng thời với colchicin, đặc biệt là ở những bệnh nhân lớn tuổi và/hoặc ở bệnh nhân suy thận.

- Digoxin: Tăng nồng độ huyết thanh của digoxin.

- Ergot alkaloids: Chống chỉ định sử dụng đồng thời clarithromycin và ergot alkaloids (ergotamin, dihydroergotamin).

Sử dụng đồng thời clarithromycin và ergotamin hoặc dihydroergotamin gây độc ergot cấp tính, đặc trưng bởi co mạch và thiếu máu cục bộ ở các chi và các mô khác, bao gồm cả hệ thần kinh trung ương.

- Fluconazol: ở những người khỏe mạnh uống 500mg clarithromycin ngày 2 lần đồng thời với fluconazol 200 mg mỗi ngày, trạng thái ổn định nồng độ đáy trong huyết thanh và diện tích dưới đường cong nồng độ trong huyết thanh theo thời gian (AUC) của clarithromycin tăng trung bình 33% và 18%.

- Omeprazol: Dùng với clarithromycin làm thay đổi dược động học (như tăng nồng độ trong mô dạ dày và/hoặc huyết thanh) của clarithromycin, 14-hydroxyclarithromycin, và omeprazol.

- Quinidin: Xoắn đỉnh đã được báo cáo hiếm gặp ở những bệnh nhân dùng clarithromycin với quinidin.

Nếu clarithromycin và quinidin được sử dụng đồng thời nên theo dõi điện tâm đồ và nồng độ quinidin huyết thanh.

- Ranitidin: Dùng đồng thời ranitidin bismuth citrat với clarithromycin làm tăng nồng độ trong huyết tương của ranitidin (57%), nồng độ đáy trong huyết tương bismuth (48%) và nồng độ trong huyết tương của 14-hydroxyclarithromycin (31%).

vSildenafil: Dùng đồng thời với erythromycin đã được báo cáo là tăng AUC của sildenafil.

Do tương tác có thể xảy ra với clarithromycin, nên xem xét giảm liều sildenafil.

- Theophyllin: Sử dụng đồng thời clarithromycin cho những bệnh nhân đang dùng theophyllin có thể liên quan đến sự gia tăng nồng độ theophyllin trong huyết thanh do giảm chuyển hóa ở gan và/hoặc độ thanh thải của theophyllin.

Tương kỵ của thuốc

Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.

4. Tác dụng phụ của Thuốc Clarithromycin 250

Thường gặp (1/100 ≤ ADR < 1/10)

- Tác dụng không mong muốn thường gặp nhất là rối loạn tiêu hóa, đặc biệt là ở người bệnh trẻ với tần suất 5%.

Phản ứng dị ứng ở mức độ khác nhau từ mày đay đến phản vệ và hội chứng Stevens-Johnson.

Cũng có thể bị viêm đại tràng màng giả từ nhẹ đến đe dọa tính mạng.

- Toàn thân: Phản ứng quá mẫn như ngứa, mày đay, ban da, kích ứng.

ít gặp (1/1.000 ≤ ADR < 1/100)

- Tiêu hóa: Các triệu chứng ứ mật (đau bụng trên, đôi khi đau nhiều), buồn nôn, nôn.

- Gan: Các trị số chức năng gan bất thường, bilirubin huyết thanh tăng và thường kèm theo vàng da, sốt phát ban và tăng bạch cầu ưa eosin.

- Thính giác: Điếc (nếu dùng liều cao) thần kinh giác quan có thể hồi phục.

5. Cách dùng thuốc Clarithromycin 250

Clarithromycin STELLA 250 mg được dùng qua đường uống và không bị ảnh hưởng bởi thức ăn.

Mỗi loại thuốc, dược phẩm sản xuất theo dạng khác nhau và có cách dùng khác nhau theo đường dùng.

Các đường dùng thuốc thông thường phân theo dạng thuốc là: thuốc uống, thuốc tiêm, thuốc dùng ngoài và thuốc đặt.

Đọc kỹ hướng dẫn cách dùng của Thuốc Clarithromycin 250 đã ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.

Không tự ý sử dụng Thuốc Clarithromycin 250 theo đường dùng khác mà không thấy ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng của Thuốc Clarithromycin 250.

6. Liều lượng dùng Thuốc Clarithromycin 250

Bệnh nhân bị nhiễm trùng đường hô hấp/ nhiễm trùng da và mô mềm

- Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Liều thường dùng là 250 mg ngày 2 lần có thể tăng lên 500mg ngày 2 làn trong trường hợp nhiễm trùng nặng.

- Thời gian điều trị khoảng 14 ngày.

- Không sử dụng Clarithromycin STELLA 250 mg cho trẻ em dưới 12 tuổi.

Trị tiệt trừ Helicobacter pylori ở bệnh nhân loét tá tràng (người lớn và người cao tuổi)

Thời gian điều trị khoảng 14 ngày.

- Phác đồ 3 thuốc: Clarithromycin (500mg) ngày 2 lần, lansoprazol 30mg ngày 2 lần và amoxycillin 1000mg ngày 2 lần.

- Phác đồ 3 thuốc: Clarithromycin (500mg) ngày 2 lần, lansoprazol 30mg ngày 2 lần và metronidazol 400mg ngày 2 lần.

- Phác đồ 3 thuốc: Clarithromycin (500mg) ngày 2 làn, omeprazol 20mg ngày 2 lần, phối hợp với amoxycillin 1000mg ngày 2 lần hoặc metronidazol 400mg ngày 2 lần.

- Phác đồ 3 thuốc: Clarithromycin (500mg) ngày 2 lần, amoxycillin 1000mg ngày 2 lần và omeprazol 20mg ngày 2 lần.

Suy thận: Những bệnh nhân suy thận có độ thanh thải creatinin nhỏ hơn 30 ml/phút nên giảm liều một nửa, 250mg ngày 1 lần hoặc 250mg ngày 2 lần nếu nhiễm trùng nặng.

Không điều trị quá 14 ngày.

Quá liều

- Quá liều clarithromycin có thể gây ra các triệu chứng trên hệ tiêu hóa như đau bụng, nôn, buồn nôn và tiêu chảy.

- Những tác dụng không mong muốn khi quá liều cần được điều trị bằng cách loại thải ngay thuốc chưa hấp thu và điều trị hỗ trợ.

Cũng như những kháng sinh macrolid khác, nồng độ trong huyết thanh của clarithromycin không thế được loại trừ bằng phương pháp thẩm phân máu hay thẩm phân màng bụng.

7. Quá liều, quên liều, khẩn cấp

Xử lý trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều

Trong các trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều khi sử dụng Thuốc Clarithromycin 250, nếu có biểu hiện nguy hiểm cần gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến Cơ sở Y tế địa phương gần nhất.

Người thân cần cung cấp cho bác sĩ đơn thuốc trong đó có Thuốc Clarithromycin 250 đang dùng, các thuốc đang dùng bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.

Nên làm gì nếu quên một liều

Trong trường hợp bạn quên một liều Thuốc Clarithromycin 250 khi đang trong quá trình dùng thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt(thông thường có thể uống thuốc cách 1-2 giờ so với giờ được bác sĩ yêu cầu).

Tuy nhiên, nếu thời gian đã gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm đã quy định.

Lưu ý không dùng gấp đôi liều lượng Thuốc đã quy định.

8. Cách Bảo quản Thuốc Clarithromycin 250

Bảo quản trong bao bì kín, nơi khô, tránh ánh sáng.

Nhiệt độ không quá 30°C.

Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nên bảo quản Thuốc Clarithromycin 250 như thế nào

Nồng độ, hàm lượng, hoạt chất thuốc của Thuốc Clarithromycin 250 sẽ bị ảnh hưởng nếu bảo thuốc không tốt hoặc khi quá hạn sử dụng dẫn đến nguy hại khi sử dụng.

Đọc kỹ thông tin bảo quản và hạn sử dụng của Thuốc Clarithromycin 250 đã được ghi trên vỏ sản phẩm và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.

Thông thường các thuốc và Thuốc Clarithromycin 250 sẽ được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và ánh sáng.

Khi các loại thuốc và đặc biệt là Thuốc Clarithromycin 250 bị quá hạn hoặc không thể sử dụng được thì bạn nên tham khảo ngay với bác sĩ, dược sĩ hoặc đơn vị xử lý rác để có cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Không nên vứt các loại thuốc và đặc biệt là Thuốc Clarithromycin 250 vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu của người có chuyên môn hoặc thẩm quyền.

Lưu ý khác về bảo quản Thuốc Clarithromycin 250

Lưu ý không để Thuốc Clarithromycin 250 ở tầm với của trẻ em, hãy để tránh xa thú nuôi.

Trước khi dùng Thuốc Clarithromycin 250, bạn cần kiểm tra lại hạn sử dụng ghi trên vỏ sản phẩm, đặc biệt với những dược phẩm đã và đang dự trữ tại nhà.

9. Thận trọng lưu ý khi dùng thuốc Clarithromycin 250

- Chỉ định clarithromycin khi biết rõ không có nhiễm trùng hoặc nghi ngờ nhiễm khuẩn hay để phòng ngừa thì không đem lại lợi ích cho bệnh nhân mà còn làm tăng nguy cơ phát triển nhiều vi khuẩn đề kháng thuốc.

- Clarithromycin được đào thải chủ yếu qua gan và thận.

Clarithromycin có thể được dùng mà không cần điều chỉnh liều đối với những bệnh nhân suy gan có chức năng thận bình thường.

Tuy nhiên, nếu suy thận nặng có hoặc không kèm theo suy gan thì nên giảm liều hoặc kéo dài thời gian giữa các liều dùng.

- Không sử dụng đồng thời clarithromycin và ranitidin bismuth citrat đối với những bệnh nhân có độ thanh thải creatinin dưới 25 ml/phút và không nên dùng cho những bệnh nhân có tiền sử rối loạn chuyển hóa porphyrin cấp.

- Giống như các thuốc kháng khuẩn khác, clarithromycin có thể gây tăng trưởng quá mức các loại vi khuẩn hoặc nấm không nhạy cảm.

Nếu bội nhiễm xảy ra, thay thế bằng liệu pháp thích hợp.

- Ảnh hưởng trên gan: Tăng nồng độ ALT (SGPT), AST (SGOT), y-glutamyl transferase (y-glutamyl transpeptidase, GGT, GGTP), phosphatase kiềm, LDH, và/hoặc tổng lượng bilirubin huyết thanh đã được báo cáo (dưới 1% bệnh nhân) ở những bệnh nhân dùng riêng lẻ clarithromycin hay kẽt hợp điều trị với omeprazol.

Gan to và bất thường chức năng gan (như ứ mật, có hoặc không có vàng da) cũng đã được báo cáo trên những bệnh nhân dùng thuốc.

Bất thường chức năng gan này có thể nghiêm trọng nhưng thường tự khỏi.

Tuy nhiên suy gan dẫn đến hoại tử đã được báo cáo hiếm gặp, chủ yếu trên những bệnh nhân suy gan nặng và/hoặc dùng thuốc kết hợp điều trị.

Lái xe

Chưa có dữ liệu về sự ảnh hưởng của clarithromycin trên khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Khả năng choáng váng, chóng mặt, lẫn lộn và mất phương hướng có thể xảy ra khi dùng thuốc, nên chú ý trước khi lái xe và vận hành máy móc.

Thai kỳ

Phụ nữ có thai

Chưa có nghiên cứu đầy đủ và có kiểm soát trên phụ nữ có thai.

Clarithromycin chỉ nên dùng trong thai kỳ khi đã cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ đối với thai nhi.

Phụ nữ cho con bú

Cần thận trọng khi sử dụng clarithromycin cho phụ nữ cho con bú.

10. Giá bán và nơi bán Thuốc Clarithromycin 250

Thuốc Clarithromycin 250 có giá bán là bao nhiêu tiền?

Giá bán Thuốc Clarithromycin 250 có thể sẽ khác nhau ở từng thời điểm và tại các cơ sở kinh doanh thuốc khác nhau.

Liên hệ nhà thuốc, phòng khám, bệnh viện hoặc các cơ sở y tế có giấy phép kinh doanh thuốc để cập nhật chính xác giá Thuốc Clarithromycin 250.

Tham khảo giá Thuốc Clarithromycin 250 do doanh nghiệp xuất/doanh nghiệp đăng ký công bố.

Những nơi bán Thuốc Clarithromycin 250

Mua Thuốc Clarithromycin 250 ở đâu?

Nếu bạn có đơn thuốc đã kê toa và bạn đang cần mua Thuốc Clarithromycin 250, bạn có thể mua thuốc online hoặc các nhà phân phối dược mỹ phẩm để mua sỉ Thuốc Clarithromycin 250.

Với cá nhân có thể mua online các thuốc không kê toa hoặc các thực phẩm chức năng.

Để mua trực tiếp thuốc Clarithromycin 250, bạn nên đến các Nhà thuốc tư nhân, nhà thuốc bệnh viện, nhà thuốc phòng khám hoặc các cơ sở được phép kinh doanh thuốc gần nhất.

Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ Thuốc Clarithromycin 250 là thuốc gì?

Hướng dẫn sử dụng Thuốc Clarithromycin 250.

Bài viết về Thuốc Clarithromycin 250 được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau và mang tính tham khảo.

Liên hệ hoặc bình luận ở dưới để giúp chúng tôi cải thiện nội dung bài viết tốt hơn!

Lưu ý: Thông tin về Thuốc Clarithromycin 250 chỉ mang tính chất tham khảo. Bạn nên tham khảo ý kiến của các chuyên gia, bác sĩ, chuyên viên y tế trước khi sử dụng!

Mạng Y Tế
Nguồn: https://amp.mangyte.vn/thuoc-clarithromycin-250-46250.html