Thuốc Thuốc điều trị đặc hiệu tốt nhất

  • Tên thuốc: DBL Leucovorin Calcium

  • Số đăng ký: VN-5803-01
  • Dạng bào chế: Dung dịch tiêm
  • Quy cách đóng gói: Hộp 1 Lọ 5ml
  • Công ty đăng ký: F.H. Faulding & Co., Ltd (Trading as David Bull Laboratories) - ÚC-F.H. Faulding & Co., Ltd (Trading as David Bull Laboratories)
  • Công ty phân phối: Đang cập nhật
  • Thành phần: 50mg/5ml

DBL Leucovorin Calcium

1. Chỉ định dùng Thuốc DBL Leucovorin Calcium

Dự phòng và điều trị độc tính liên quan chất đối kháng acid folic

Khi phối hợp liều cao methotrexat trong hóa trị

Thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ

Phối hợp 5-fluorouracil điều trị ung thư trực tràng muộn

Thuốc DBL Leucovorin Calcium thuộc nhóm danh mục thuốc Thuốc điều trị đặc hiệu

Đối tượng sử dụng Thuốc DBL Leucovorin Calcium (dùng trong trường hợp nào)

Dùng Thuốc DBL Leucovorin Calcium trong trường hợp nào?

Đọc kỹ thông tin chỉ định dùng thuốc của Thuốc DBL Leucovorin Calcium trong tờ hướng dẫn sử dụng.

2. Chống chỉ định của Thuốc DBL Leucovorin Calcium

Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc

Thiếu máu ác tính và thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ khác do thiếu vitamin B12

Đối tượng không được dùng Thuốc DBL Leucovorin Calcium

Không được dùng Thuốc DBL Leucovorin Calcium trong trường hợp nào?

Đọc kỹ thông tin chống chỉ định dùng thuốc của Thuốc DBL Leucovorin Calcium trong tờ hướng dẫn sử dụng.

3. Tương tác với Thuốc DBL Leucovorin Calcium

(khi sử dụng chung với những thuốc sau đây, sẽ gây ảnh hưởng tác dụng của thuốc)

Tăng độc tính của 5-fluorouracil.

Liều cao acid folic làm mất tác dụng chống động kinh của phenobarbital, phenytoin, primidon và tăng số lần co giật ở bệnh nhi nhạy cảm.

Liều cao calcium folinat có thể làm giảm tác dụng của methotrexat tiêm vào ống tủy sống

Khi sử dụng cùng một lúc hai hoặc nhiều loại thuốc khác nhau, thường rất dễ xảy ra tương tác thuốc dẫn đến hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng.

Tương tác Thuốc DBL Leucovorin Calcium với các loại thuốc khác

Thuốc DBL Leucovorin Calcium có thể tương tác với những loại thuốc nào?

Dành cho chuyên gia hoặc những người có kiến thức chuyên môn về DBL Leucovorin Calcium.

Không tự ý nghiên cứu và áp dụng khi chưa có kiến thức chuyên môn.

Tương tác Thuốc DBL Leucovorin Calcium với thực phẩm, đồ uống

Khi sử dụng thuốc DBL Leucovorin Calcium với các loại thực phẩm hoặc rượu, bia, thuốc lá... do trong các loại thực phẩm, đồ uống đó có chứa các hoạt chất khác nên có thể ảnh hưởng gây hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng với Thuốc DBL Leucovorin Calcium.

Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng Thuốc DBL Leucovorin Calcium hoặc tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ về việc dùng Thuốc DBL Leucovorin Calcium cùng với các loại thức ăn, đồ uống, rượu và thuốc lá...

Dược lý và cơ chế tác dụng

Nội dung về dược lý và cơ chế tác dụng của Thuốc DBL Leucovorin Calcium chỉ dành cho chuyên gia hoặc những người có kiến thức chuyên môn.

Không tự ý nghiên cứu và áp dụng nếu không có kiến thức chuyên môn.

Dược động học

Thông tin dược động học Thuốc DBL Leucovorin Calcium chỉ dành cho chuyên gia hoặc những người có kiến thức chuyên môn.

Không tự ý nghiên cứu và áp dụng nếu không có kiến thức chuyên môn.

4. Tác dụng phụ của Thuốc DBL Leucovorin Calcium

Có thể làm tăng độc tính của 5-fluorouracil (viêm miệng, viêm họng thực quản, ỉa chảy, chán ăn, buồn nôn, nôn, rụng tóc, viêm da, giảm bạch cầu)

Các tác dụng phụ của Thuốc DBL Leucovorin Calcium

Xem chi tiết trong tờ hướng dẫn sử dụng Thuốc DBL Leucovorin Calcium.

Các tác dụng phụ khác của Thuốc DBL Leucovorin Calcium

Cần lưu ý trên đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ của Thuốc DBL Leucovorin Calcium.

Trong quá trình sử dụng Thuốc DBL Leucovorin Calcium có thể xảy ra những tác dụng phụ khác mà chưa biểu hiện hoặc chưa được nghiên cứu và chưa được phát hiện ra.

Nếu có bất kỳ biểu hiện khác nào về Tác dụng phụ của Thuốc DBL Leucovorin Calcium mà không được quy định trong hướng dẫn sử dụng, hãy tham khảo ngay ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ.

5. Cách dùng thuốc DBL Leucovorin Calcium

Tiêm riêng rẽ calcium folinat và 5-fluorouracil để tránh kết tủa.

Liều > 10mg/m2: Pha thuốc với nước pha tiêm vô khuẩn và sử dụng ngay.

Không IV > 160mg/phút (16 mL dung dịch 10mg/mL hoặc 8 mL dung dịch 20mg/mL mỗi phút)

Mỗi loại thuốc, dược phẩm sản xuất theo dạng khác nhau và có cách dùng khác nhau theo đường dùng.

Các đường dùng thuốc thông thường phân theo dạng thuốc là: thuốc uống, thuốc tiêm, thuốc dùng ngoài và thuốc đặt.

Đọc kỹ hướng dẫn cách dùng của Thuốc DBL Leucovorin Calcium đã ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.

Không tự ý sử dụng Thuốc DBL Leucovorin Calcium theo đường dùng khác mà không thấy ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng của Thuốc DBL Leucovorin Calcium.

6. Liều lượng dùng Thuốc DBL Leucovorin Calcium

Liều calcium folinat biểu thị theo acid folinic.

Dự phòng và điều trị độc tính liên quan chất đối kháng acid folic: IM/IV, liều tương đương lượng chất đối kháng đã dùng, càng sớm càng tốt ngay sau khi phát hiện quá liều.

Khi dùng liều trung bình methotrexat: IM 6-12 mg, mỗi 6 giờ, x 4 lần.

Khi phối hợp liều cao methotrexat trong hóa trị: Tiêm 10 mg/m2 sau lúc bắt đầu dùng methotrexat 6-24 giờ; tiếp theo uống 10 mg/m2, mỗi 6 giờ, cho đến khi nồng độ methotrexat huyết thanh giảm < 10-8 M.

Nếu sau 24 giờ dùng methotrexat, creatinin huyết thanh tăng > 50% nồng độ creatinin trước khi dùng methotrexat hoặc nồng độ methotrexat > 5.10-6 M: Tăng liều ngay lập tức 100 mg/m2, mỗi 3 giờ, cho đến khi nồng độ methotrexat < 10-8 M.

Nếu xảy ra ngộ độc tiêu hóa, buồn nôn, nôn: Dùng đường tiêm.

Khi dùng trimetrexat glucuronat điều trị viêm phổi do Pneumocystis carinii cho người bệnh suy giảm miễn dịch: 20 mg/m2, mỗi 6 giờ, tiếp tục dùng trong ít nhất 72 giờ sau liều trimetrexat cuối cùng.

Chỉnh liều trimetrexat và acid folinic theo dung nạp.

Khi dùng pyrimethamin: Uống/IV, 5-15 mg/ngày.

Thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ:

Do thiếu acid folic: IM 1 mg/ngày.

Thời gian dùng tùy thuộc đáp ứng của máu với thuốc.

Do thiếu dihydrofolat reductase bẩm sinh: IM 3-6 mg/ngày.

Phối hợp 5-fluorouracil điều trị ung thư trực tràng muộn:

Phác đồ 1: Mỗi ngày, IV chậm trên 3 phút, 200 mg/m2 acid folinic; sau đó IV 370 mg/m2 5-fluorouracil.

Hoặc, Phác đồ 2: Mỗi ngày, IV chậm 20 mg/m2 acid folinic, sau đó IV 425 mg/m2 5-fluorouracil.

Ðiều trị trong 5 ngày, nhắc lại sau các khoảng 4 tuần, thêm 2 đợt nữa.

Sau đó có thể nhắc lại phác đồ, với khoảng cách 4-5 tuần khi độc tính đợt điều trị trước đã dịu đi

7. Quá liều, quên liều, khẩn cấp

Xử lý trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều

Trong các trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều khi sử dụng Thuốc DBL Leucovorin Calcium, nếu có biểu hiện nguy hiểm cần gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến Cơ sở Y tế địa phương gần nhất.

Người thân cần cung cấp cho bác sĩ đơn thuốc trong đó có Thuốc DBL Leucovorin Calcium đang dùng, các thuốc đang dùng bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.

Nên làm gì nếu quên một liều

Trong trường hợp bạn quên một liều Thuốc DBL Leucovorin Calcium khi đang trong quá trình dùng thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt(thông thường có thể uống thuốc cách 1-2 giờ so với giờ được bác sĩ yêu cầu).

Tuy nhiên, nếu thời gian đã gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm đã quy định.

Lưu ý không dùng gấp đôi liều lượng Thuốc đã quy định.

8. Cách Bảo quản Thuốc DBL Leucovorin Calcium

Nên bảo quản Thuốc DBL Leucovorin Calcium như thế nào

Nồng độ, hàm lượng, hoạt chất thuốc của Thuốc DBL Leucovorin Calcium sẽ bị ảnh hưởng nếu bảo thuốc không tốt hoặc khi quá hạn sử dụng dẫn đến nguy hại khi sử dụng.

Đọc kỹ thông tin bảo quản và hạn sử dụng của Thuốc DBL Leucovorin Calcium đã được ghi trên vỏ sản phẩm và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.

Thông thường các thuốc và Thuốc DBL Leucovorin Calcium sẽ được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và ánh sáng.

Khi các loại thuốc và đặc biệt là Thuốc DBL Leucovorin Calcium bị quá hạn hoặc không thể sử dụng được thì bạn nên tham khảo ngay với bác sĩ, dược sĩ hoặc đơn vị xử lý rác để có cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Không nên vứt các loại thuốc và đặc biệt là Thuốc DBL Leucovorin Calcium vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu của người có chuyên môn hoặc thẩm quyền.

Lưu ý khác về bảo quản Thuốc DBL Leucovorin Calcium

Lưu ý không để Thuốc DBL Leucovorin Calcium ở tầm với của trẻ em, hãy để tránh xa thú nuôi.

Trước khi dùng Thuốc DBL Leucovorin Calcium, bạn cần kiểm tra lại hạn sử dụng ghi trên vỏ sản phẩm, đặc biệt với những dược phẩm đã và đang dự trữ tại nhà.

9. Thận trọng lưu ý khi dùng thuốc DBL Leucovorin Calcium

Bệnh nhân thiếu máu chưa được chẩn đoán.

Giảm liều 5-fluorouracil ở người bị nhiễm độc vừa-nặng về huyết học hoặc tiêu hóa.

Ngừng liệu pháp khi

Bạch cầu 4000/mm3 và tiểu cầu 130000/mm3,

Có chứng cớ rõ ràng là khối u phát triển.

Người cao tuổi, người bệnh suy nhược.

Phụ nữ mang thai (chỉ dùng khi thật cần thiết), cho con bú

Lưu ý trước khi dùng Thuốc DBL Leucovorin Calcium

Sử dụng thuốc DBL Leucovorin Calcium theo đúng toa hướng dẫn của bác sĩ.

Không sử dụng Thuốc DBL Leucovorin Calcium nếu dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc hoặc có cảnh báo từ bác sĩ hoặc dược sĩ.

Cẩn trọng sử dụng Thuốc DBL Leucovorin Calcium cho trẻ em, phụ nữ có thai, cho con bú hoặc đang vận hành máy móc.

Lưu ý dùng Thuốc DBL Leucovorin Calcium trong thời kỳ mang thai

Lưu ý chung trong thời kỳ mang thai: Các loại Thuốc và Thuốc DBL Leucovorin Calcium được sử dụng trong thời kỳ thai nghén có thể gây tác dụng xấu(sảy thai, quái thai, dị tật thai nhi...) đến bất cứ giai đoạn phát triển nào của thai kỳ, đặc biệt là ba tháng đầu.

Chính vì vậy tốt nhất là không nên dùng các loại Thuốc và Thuốc DBL Leucovorin Calcium đối với phụ nữ có thai.

Trong trường hợp bắt buộc phải dùng Thuốc DBL Leucovorin Calcium, bạn cần tham khảo kỹ ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi quyết định.

Lưu ý dùng thuốc Thuốc DBL Leucovorin Calcium trong thời kỳ cho con bú

Lưu ý chung trong thời kỳ cho con bú: Các loại Thuốc và Thuốc DBL Leucovorin Calcium có thể truyền qua trẻ thông qua việc bú sữa mẹ.

Tốt nhất là không nên hoặc hạn chế dùng các loại thuốc và Thuốc DBL Leucovorin Calcium trong thời kỳ cho con bú.

Rất nhiều loại thuốc, cũng có thể là Thuốc DBL Leucovorin Calcium còn chưa thể chắc chắn xác định hết được các tác động của thuốc, vì vậy trong thời kỳ này bà mẹ cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

10. Giá bán và nơi bán Thuốc DBL Leucovorin Calcium

Thuốc DBL Leucovorin Calcium có giá bán là bao nhiêu tiền?

Giá bán Thuốc DBL Leucovorin Calcium có thể sẽ khác nhau ở từng thời điểm và tại các cơ sở kinh doanh thuốc khác nhau.

Liên hệ nhà thuốc, phòng khám, bệnh viện hoặc các cơ sở y tế có giấy phép kinh doanh thuốc để cập nhật chính xác giá Thuốc DBL Leucovorin Calcium.

Tham khảo giá Thuốc DBL Leucovorin Calcium do doanh nghiệp xuất/doanh nghiệp đăng ký công bố.

Những nơi bán Thuốc DBL Leucovorin Calcium

Mua Thuốc DBL Leucovorin Calcium ở đâu?

Nếu bạn có đơn thuốc đã kê toa và bạn đang cần mua Thuốc DBL Leucovorin Calcium, bạn có thể mua thuốc online hoặc các nhà phân phối dược mỹ phẩm để mua sỉ Thuốc DBL Leucovorin Calcium.

Với cá nhân có thể mua online các thuốc không kê toa hoặc các thực phẩm chức năng.

Để mua trực tiếp thuốc DBL Leucovorin Calcium, bạn nên đến các Nhà thuốc tư nhân, nhà thuốc bệnh viện, nhà thuốc phòng khám hoặc các cơ sở được phép kinh doanh thuốc gần nhất.

Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ Thuốc DBL Leucovorin Calcium là thuốc gì?

Hướng dẫn sử dụng Thuốc DBL Leucovorin Calcium.

Bài viết về Thuốc DBL Leucovorin Calcium được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau và mang tính tham khảo.

Liên hệ hoặc bình luận ở dưới để giúp chúng tôi cải thiện nội dung bài viết tốt hơn!

Lưu ý: Thông tin về Thuốc DBL Leucovorin Calcium chỉ mang tính chất tham khảo. Bạn nên tham khảo ý kiến của các chuyên gia, bác sĩ, chuyên viên y tế trước khi sử dụng!

Mạng Y Tế
Nguồn: https://amp.mangyte.vn/thuoc-dbl-leucovorin-calcium-10440.html