Thuốc Các thuốc khác tốt nhất

  • Tên thuốc: Diphereline P.R. 11.25mg

  • Số đăng ký: VN-11917-11
  • Dạng bào chế: Bột và dung môi pha hỗn dịch tiêm, dạng phóng thích kéo dài
  • Quy cách đóng gói: Hộp 1 lọ & 1 ống thuỷ tinh với 1 ống tiêm + 2 kim tiêm
  • Công ty đăng ký: Ipsen Pharma Biotech - PHÁP-Ipsen Pharma
  • Công ty phân phối: Đang cập nhật
  • Thành phần: Triptorelin-11,25mg Triptorelin

Diphereline P.R. 11.25mg

1. Chỉ định dùng Thuốc Diphereline P.R. 11.25mg

Ung thư tuyến tiền liệt:

Đơn trị liệu hoặc dùng đồng thời và phối hợp với xạ trị trong điều trị ung thư tuyến tiền liệt tiến triển tại chỗ.

Điều trị ung thư tuyến tiền liệt dị căn

Tác dụng có lợi của điều trị sẽ đạt được rõ rệt và thường xuyên hơn nếu trước đó bệnh nhân chưa được điều trị bất kỳ hormon nào.

Lạc nội mạc tử cung (giai đoạn I đến IV):

Điều trị không nên kéo dài quá 6 tháng.

Không khuyên cáo điều trị đợt 2 bằng triptorelin hoặc chất tương tự GnRH khác.

Dậy thì sớm trung ương (trước 8 tuổi ở bé gái và trước 10 tuổi ở bé trai).

Thuốc Diphereline P.R. 11.25mg thuộc nhóm danh mục thuốc Các thuốc khác

Đối tượng sử dụng Thuốc Diphereline P.R. 11.25mg (dùng trong trường hợp nào)

Dùng Thuốc Diphereline P.R. 11.25mg trong trường hợp nào?

Đọc kỹ thông tin chỉ định dùng thuốc của Thuốc Diphereline P.R. 11.25mg trong tờ hướng dẫn sử dụng.

2. Chống chỉ định của Thuốc Diphereline P.R. 11.25mg

Nhạy cảm với GnRH, các chất tương tự GnRH hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc

Phụ nữ có thai và cho con bú.

Đối tượng không được dùng Thuốc Diphereline P.R. 11.25mg

Không được dùng Thuốc Diphereline P.R. 11.25mg trong trường hợp nào?

Đọc kỹ thông tin chống chỉ định dùng thuốc của Thuốc Diphereline P.R. 11.25mg trong tờ hướng dẫn sử dụng.

3. Tương tác với Thuốc Diphereline P.R. 11.25mg

Phải đặc biệt thận trọng, khi triptorelin được sử dụng cùng với các thuốc làm thay đổi sự bài tiết các hormon hướng sinh dục của tuyến yên và khuyến cáo theo dõi chặt chẽ qua các xét nghiệm định lượng hormon.

Thực tế là liệu pháp ức chế androgen có thể gây nên kéo dài khoảng QT, phải đánh giá cẩn thận khi dùng đồng thời thuốc với các thuốc đã biết mà gây nên kéo dài khoảng QT hoặc các thuốc có thể gây nên xoắn đỉnh như các thuốc chống loạn nhịp nhóm IA (quinidine, disopyramide) hoặc nhóm III (amiodarone, sotalol, dotetilide, ibutilide), methadone, moxifloxacin, thuốc chống loạn thận.

Khi sử dụng cùng một lúc hai hoặc nhiều loại thuốc khác nhau, thường rất dễ xảy ra tương tác thuốc dẫn đến hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng.

Tương tác Thuốc Diphereline P.R. 11.25mg với các loại thuốc khác

Thuốc Diphereline P.R. 11.25mg có thể tương tác với những loại thuốc nào?

Dành cho chuyên gia hoặc những người có kiến thức chuyên môn về Diphereline P.R. 11.25mg.

Không tự ý nghiên cứu và áp dụng khi chưa có kiến thức chuyên môn.

Tương tác Thuốc Diphereline P.R. 11.25mg với thực phẩm, đồ uống

Khi sử dụng thuốc Diphereline P.R. 11.25mg với các loại thực phẩm hoặc rượu, bia, thuốc lá... do trong các loại thực phẩm, đồ uống đó có chứa các hoạt chất khác nên có thể ảnh hưởng gây hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng với Thuốc Diphereline P.R. 11.25mg.

Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng Thuốc Diphereline P.R. 11.25mg hoặc tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ về việc dùng Thuốc Diphereline P.R. 11.25mg cùng với các loại thức ăn, đồ uống, rượu và thuốc lá...

Dược lý và cơ chế tác dụng

Nội dung về dược lý và cơ chế tác dụng của Thuốc Diphereline P.R. 11.25mg chỉ dành cho chuyên gia hoặc những người có kiến thức chuyên môn.

Không tự ý nghiên cứu và áp dụng nếu không có kiến thức chuyên môn.

Dược động học

Thông tin dược động học Thuốc Diphereline P.R. 11.25mg chỉ dành cho chuyên gia hoặc những người có kiến thức chuyên môn.

Không tự ý nghiên cứu và áp dụng nếu không có kiến thức chuyên môn.

4. Tác dụng phụ của Thuốc Diphereline P.R. 11.25mg

Nhiễm trùng và ký sinh trùng:

Hiếm gặp: Viêm mũi họng.

Những rối loạn hệ lympho và máu:

Hiếm gặp: Ban xuất huyết.

Những rối loạn hệ miễn dịch:

Thường xuyên: Phản ứng quá mẫn.

Hiếm gặp: Phản ứng phản vệ, tăng nhạy cảm.

Tần suất không biết: Phản ứng quá mẫn.

Nhữn rối loạn nội tiết:

Hiếm gặp: Đái tháo đường.

Những rối loạn dịnh dưỡng và chuyển hóa:

Không thường gặp: Chán ăn, gout (gút), tăng sự ngon miệng.

Những rối loạn tâm thần:

Thường gặp: Trầm cảm, thay đổi cảm xúc, rối loạn giấc ngủ.

Không thường gặp: Mất ngủ, cáu kỉnh, trầm cảm.

Hiếm gặp: Trạng thái lú lẫn, giảm hoạt động, cảm xúc sảng khoái, trầm cảm.

Tần suất không biết: Lo âu, tình trạng lú lẫn, lo lắng, dễ thay đổi tính tình.

Những rối loạn hệ thần kinh:

Rất thường gặp: Dị cảm ở chi dưới, đau đầu.

Thường gặp: Choáng váng, đau đầu.

Không thường gặp: Dị cảm.

Hiếm gặp: Suy giảm trí nhớ.

Tần suất không rõ: Choáng váng.

Những rối loạn ở mắt:

Hiếm gặp: Cảm giác bất thường ở mắt, rối loạn thị giác.

Tần suất không biết: Nhìn mờ, rối loạn thị giác.

Những rối loạn ở tai và tiền đình:

Không thường gặp: Ù tai.

Hiếm gặp: Chóng mặt.

Không rõ tần suất: Chóng mặt.

Những rối loạn mạch:

Rất thường gặp: Nóng bừng.

Không thường gặp: Cao huyết áp.

Hiếm gặp: Chảy máu cam, hạ huyết áp.

Không rõ tần xuất: Khó thở.

Những rối loạn ngực, trung thất và hô hấp:

Không thường gặp: Khó thở.

Hiếm gặp: Khó thở khi nằm, chảy máu cam.

Những rối loạn dạ dày ruột:

Thường gặp: Buồn nôn, đau bụng, khó chịu ở bụng.

Không thường gặp: Đau bụng, táo bón, tiêu chảy, nôn.

Hiếm gặp: Chướng bụng, khô miệng, loạn vị giác, đầy hơi.

Không rõ tần xuất: Tiêu chảy, nôn, đau bụng, nôn, khó chịu ở bụng.

Những rối loạn da và mô dưới da:

Rất thường gặp: Tăng tiết mồ hôi.

Không thường gặp: Trứng cá, hói, ngứa, nổi ban.

Hiếm gặp: Da phồng rộp.

Tần suất không rõ: Phù mạch, mề đay, nổi ban, ngứa.

Những rối loạn cơ xương và mô liên kết:

Rất thường gặp: Đau lưng.

Thường gặp: Đau cơ xương, đau ở đầu chi, đau khớp, chuột rút.

Không thường gặp: Đau khớp, chuột rút cơ, yếu cơ, đau cơ.

Hiếm gặp: Cứng cơ khớp, sưng khớp, cứng khớp, viêm xương khớp.

Tần suất không rõ: Đau xương, đau cơ, yếu cơ.

Những rối loạn tuyến vú và hệ sinh sản:

Rất thường gặp: Giao hợp đau, thống kinh, chảy máu sinh dục (bao gồm đa kinh, băng huyết), giảm ham muốn tình dục, hội chứng quá kích buồng trứng, phì đại buồng trứng, đau vùng chậu, khô âm đạo.

Thường gặp: Rối loạn cương, mất ham muốn tình dục, đau ngực, chảy máu sinh dục, chảy máu âm đạo.

Không thường gặp: Vú to, đau tuyến vú, teo tinh hoàn, đau tinh hoàn.

Hiếm gặp: Không xuất tinh được.

Không rõ tần xuất: Mất kinh.

Những rối loạn toàn thân và tại vị trí tiêm:

Rất thường gặp: Suy nhược.

Thường gặp: Mệt mỏi, chảy máu tại điểm tiêm, viêm tại điểm tiêm, đau tại điểm tiêm, phản ứng tại điểm tiêm, phù.

Không thường gặp: Ngủ lịm, đau, rét run, ngủ gà.

Hiếm gặp: Đau ngực, rối loạn điều hòa vận động, giả cúm, sốt.

Tần suất không rõ: Khó chịu, sốt.

Thăm khám:

Thường gặp: Tăng cân.

Không thường gặp: tăng Alanine aminotransfer ase, tăng Aspartafe aminotranster ase, tăng creatinine máu, tăng ure máu, tăng cân.

Hiếm gặp: Tăng alkaline phosphatase máu, tăng nhiệt độ cơ thể, giảm cân.

Tần suất không rõ: Tăng huyết áp.

5. Cách dùng thuốc Diphereline P.R. 11.25mg

Thuốc dùng bằng đường tiêm.

Dùng liều đó ngay khi nhớ ra, nếu gần với thời gian sử dụng liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên, chỉ sử dụng liều tiếp đó.

Không dùng gấp đôi liều.

Xử trí khi quá liều

Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

Mỗi loại thuốc, dược phẩm sản xuất theo dạng khác nhau và có cách dùng khác nhau theo đường dùng.

Các đường dùng thuốc thông thường phân theo dạng thuốc là: thuốc uống, thuốc tiêm, thuốc dùng ngoài và thuốc đặt.

Đọc kỹ hướng dẫn cách dùng của Thuốc Diphereline P.R. 11.25mg đã ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.

Không tự ý sử dụng Thuốc Diphereline P.R. 11.25mg theo đường dùng khác mà không thấy ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng của Thuốc Diphereline P.R. 11.25mg.

6. Liều lượng dùng Thuốc Diphereline P.R. 11.25mg

Ung thư tuyến tiền liệt: Tiêm bắp 1 lọ, nhắc lại mỗi 3 tháng.

Lạc nội mạc tử cung: Tiêm bắp 1 lọ, nhắc lại mỗi 3 tháng.

Phải tiêm mũi thứ nhất trong 5 ngày đầu tiên của chu kỳ kinh nguyệt.

Dậy thì sớm trung ương: Trẻ em > 20kg: Tiêm bắp 1 lọ, mỗi 3 tháng.

Nên nhớ rằng có rất nhiều yếu tố để quy định về liều lượng dùng Thuốc Diphereline P.R. 11.25mg.

Thông thường sẽ phụ thuộc vào tình trạng, dạng thuốc và đối tượng sử dụng Thuốc Diphereline P.R. 11.25mg.

Hãy luôn tuân thủ liều dùng Thuốc Diphereline P.R. 11.25mg đã được quy định trên tờ hướng dẫn sử dụng và nghe theo chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ về Thuốc Diphereline P.R. 11.25mg.

Liều dùng Thuốc Diphereline P.R. 11.25mg cho người Lớn

Các quy định về liều dùng thuốc Diphereline P.R. 11.25mg thường nhằm hướng dẫn cho đối tượng người lớn theo đường uống.

Liều dùng Thuốc Diphereline P.R. 11.25mg và các đường khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng.

Không được tự ý thay đổi liều dùng của Thuốc Diphereline P.R. 11.25mg khi chưa có ý kiến của bác sĩ, dược sĩ.

Liều dùng Thuốc Diphereline P.R. 11.25mg cho trẻ em

Các khác biệt của trẻ em so với người lớn như dược động học, dược lực học, tác dụng phụ của Thuốc Diphereline P.R. 11.25mg... đặc biệt trẻ em là đối tượng không được phép đem vào thử nghiệm lâm sàng trước khi cấp phép lưu hành thuốc mới.

Chính vì vậy dùng Thuốc Diphereline P.R. 11.25mg cho đối tượng trẻ em này cần rất cẩn trọng, ngay cả với những thuốc chưa được cảnh báo.

7. Quá liều, quên liều, khẩn cấp

Xử lý trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều

Trong các trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều khi sử dụng Thuốc Diphereline P.R. 11.25mg, nếu có biểu hiện nguy hiểm cần gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến Cơ sở Y tế địa phương gần nhất.

Người thân cần cung cấp cho bác sĩ đơn thuốc trong đó có Thuốc Diphereline P.R. 11.25mg đang dùng, các thuốc đang dùng bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.

Nên làm gì nếu quên một liều

Trong trường hợp bạn quên một liều Thuốc Diphereline P.R. 11.25mg khi đang trong quá trình dùng thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt(thông thường có thể uống thuốc cách 1-2 giờ so với giờ được bác sĩ yêu cầu).

Tuy nhiên, nếu thời gian đã gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm đã quy định.

Lưu ý không dùng gấp đôi liều lượng Thuốc đã quy định.

8. Cách Bảo quản Thuốc Diphereline P.R. 11.25mg

Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, dưới 30 độ C.

Để xa tầm tay trẻ em.

Hạn sử dụng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nên bảo quản Thuốc Diphereline P.R. 11.25mg như thế nào

Nồng độ, hàm lượng, hoạt chất thuốc của Thuốc Diphereline P.R. 11.25mg sẽ bị ảnh hưởng nếu bảo thuốc không tốt hoặc khi quá hạn sử dụng dẫn đến nguy hại khi sử dụng.

Đọc kỹ thông tin bảo quản và hạn sử dụng của Thuốc Diphereline P.R. 11.25mg đã được ghi trên vỏ sản phẩm và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.

Thông thường các thuốc và Thuốc Diphereline P.R. 11.25mg sẽ được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và ánh sáng.

Khi các loại thuốc và đặc biệt là Thuốc Diphereline P.R. 11.25mg bị quá hạn hoặc không thể sử dụng được thì bạn nên tham khảo ngay với bác sĩ, dược sĩ hoặc đơn vị xử lý rác để có cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Không nên vứt các loại thuốc và đặc biệt là Thuốc Diphereline P.R. 11.25mg vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu của người có chuyên môn hoặc thẩm quyền.

Lưu ý khác về bảo quản Thuốc Diphereline P.R. 11.25mg

Lưu ý không để Thuốc Diphereline P.R. 11.25mg ở tầm với của trẻ em, hãy để tránh xa thú nuôi.

Trước khi dùng Thuốc Diphereline P.R. 11.25mg, bạn cần kiểm tra lại hạn sử dụng ghi trên vỏ sản phẩm, đặc biệt với những dược phẩm đã và đang dự trữ tại nhà.

9. Thận trọng lưu ý khi dùng thuốc Diphereline P.R. 11.25mg

Trong quá trình sử dụng Dipharelin cần theo dõi chặt chẽ và thường xuyên về sinh học, lâm sàng và X quang.

Trong điều trị ung thư tuyến tiền liệt, lúc bắt đầu các thuốc chủ vận GnRH làm tăng nhất thời testosterol huyết thanh là nguy cơ kích thích phát triển ung thư tuyến tiền liệt.

Do đó phải dùng thuốc kháng androgen để chặn tác dụng tăng đột ngột testosterol.

Dùng thuốc kháng androgen trước khi tiêm thuốc tương tự GnRH và tiếp tục dùng thuốc kháng androgen trong 2 -3 tuần.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

Phụ nữ có thai: Triptorelin không nên sử dụng trong khi mang thai vì nguy cơ sảy thai lý thuyết hoặc dị dạng thai có liên quan đến việc dùng GnRH đồng vận trong khi mang thai.

Phữ nữ cho con bú: Phụ nữ đang trong thời kỳ cho con bú không nên sử dụng triptorelin.

Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc

Thuốc có thể gây choáng váng, ngủ gà và rối loạn thị giác có thể ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc.

10. Giá bán và nơi bán Thuốc Diphereline P.R. 11.25mg

Thuốc Diphereline P.R. 11.25mg có giá bán là bao nhiêu tiền?

Giá bán Thuốc Diphereline P.R. 11.25mg có thể sẽ khác nhau ở từng thời điểm và tại các cơ sở kinh doanh thuốc khác nhau.

Liên hệ nhà thuốc, phòng khám, bệnh viện hoặc các cơ sở y tế có giấy phép kinh doanh thuốc để cập nhật chính xác giá Thuốc Diphereline P.R. 11.25mg.

Tham khảo giá Thuốc Diphereline P.R. 11.25mg do doanh nghiệp xuất/doanh nghiệp đăng ký công bố.

Những nơi bán Thuốc Diphereline P.R. 11.25mg

Mua Thuốc Diphereline P.R. 11.25mg ở đâu?

Nếu bạn có đơn thuốc đã kê toa và bạn đang cần mua Thuốc Diphereline P.R. 11.25mg, bạn có thể mua thuốc online hoặc các nhà phân phối dược mỹ phẩm để mua sỉ Thuốc Diphereline P.R. 11.25mg.

Với cá nhân có thể mua online các thuốc không kê toa hoặc các thực phẩm chức năng.

Để mua trực tiếp thuốc Diphereline P.R. 11.25mg, bạn nên đến các Nhà thuốc tư nhân, nhà thuốc bệnh viện, nhà thuốc phòng khám hoặc các cơ sở được phép kinh doanh thuốc gần nhất.

Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ Thuốc Diphereline P.R. 11.25mg là thuốc gì?

Hướng dẫn sử dụng Thuốc Diphereline P.R. 11.25mg.

Bài viết về Thuốc Diphereline P.R. 11.25mg được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau và mang tính tham khảo.

Liên hệ hoặc bình luận ở dưới để giúp chúng tôi cải thiện nội dung bài viết tốt hơn!

Lưu ý: Thông tin về Thuốc Diphereline P.R. 11.25mg chỉ mang tính chất tham khảo. Bạn nên tham khảo ý kiến của các chuyên gia, bác sĩ, chuyên viên y tế trước khi sử dụng!

Mạng Y Tế
Nguồn: https://amp.mangyte.vn/thuoc-diphereline-pr-1125mg-6538.html