Thuốc Thuốc gây tê bề mặt tốt nhất

  • Tên thuốc: Emla

  • Số đăng ký: VN-6458-02
  • Dạng bào chế: Kem
  • Quy cách đóng gói: Hộp 5 tuýp x5g
  • Công ty đăng ký: AstraZeneca Singapore Pte., Ltd.
  • Công ty phân phối:AstraZeneca Singapore Pte., Ltd.
  • Thành phần: Lidocaine

Emla

1. Chỉ định dùng Thuốc Emla

Gây tê bề mặt da trong luồn kim & thủ thuật ngoại khoa nông.

Gây tê bề mặt vết loét ở chân trước khi vệ sinh & tiến hành thủ thuật ngoại khoa nông, gây tê bề mặt niêm mạc sinh dục.

Thuốc Emla thuộc nhóm danh mục thuốc Thuốc gây tê bề mặt

Đối tượng sử dụng Thuốc Emla (dùng trong trường hợp nào)

Dùng Thuốc Emla trong trường hợp nào?

Đọc kỹ thông tin chỉ định dùng thuốc của Thuốc Emla trong tờ hướng dẫn sử dụng.

2. Chống chỉ định của Thuốc Emla

Qúa mẫn với thuốc gây tê nhóm amide, trẻ sinh non trước tuần 37 của thai kỳ.

Đối tượng không được dùng Thuốc Emla

Không được dùng Thuốc Emla trong trường hợp nào?

Đọc kỹ thông tin chống chỉ định dùng thuốc của Thuốc Emla trong tờ hướng dẫn sử dụng.

3. Tương tác với Thuốc Emla

Bệnh nhân thiếu G6PD hoặc hội chứng metHb.

Thận trọng khi đặp thuốc gần vùng mắt, vùng da bị viêm da dị ứng.

Trẻ < 3 tháng, không dùng trên màng nhĩ đã bị tổn thương, vết thương hở, niêm mạc sinh dục trẻ em.

Phụ nữ có thai, tiêm vaccine chứa vị khuẩn sống (như BCG).

Khi sử dụng cùng một lúc hai hoặc nhiều loại thuốc khác nhau, thường rất dễ xảy ra tương tác thuốc dẫn đến hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng.

Tương tác Thuốc Emla với các loại thuốc khác

Thuốc Emla có thể tương tác với những loại thuốc nào?

Dành cho chuyên gia hoặc những người có kiến thức chuyên môn về Emla.

Không tự ý nghiên cứu và áp dụng khi chưa có kiến thức chuyên môn.

Tương tác Thuốc Emla với thực phẩm, đồ uống

Khi sử dụng thuốc Emla với các loại thực phẩm hoặc rượu, bia, thuốc lá... do trong các loại thực phẩm, đồ uống đó có chứa các hoạt chất khác nên có thể ảnh hưởng gây hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng với Thuốc Emla.

Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng Thuốc Emla hoặc tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ về việc dùng Thuốc Emla cùng với các loại thức ăn, đồ uống, rượu và thuốc lá...

Dược lý và cơ chế tác dụng

Nội dung về dược lý và cơ chế tác dụng của Thuốc Emla chỉ dành cho chuyên gia hoặc những người có kiến thức chuyên môn.

Không tự ý nghiên cứu và áp dụng nếu không có kiến thức chuyên môn.

Dược động học

Thông tin dược động học Thuốc Emla chỉ dành cho chuyên gia hoặc những người có kiến thức chuyên môn.

Không tự ý nghiên cứu và áp dụng nếu không có kiến thức chuyên môn.

4. Tác dụng phụ của Thuốc Emla

Tại chỗ: xanh tái, ửng đỏ, phù thoáng qua, cảm giác nóng nhẹ, ngứa.

Hiếm: dị ứng, sốc phản vệ, metHb huyết ở trẻ em.

Các tác dụng phụ của Thuốc Emla

Xem chi tiết trong tờ hướng dẫn sử dụng Thuốc Emla.

Các tác dụng phụ khác của Thuốc Emla

Cần lưu ý trên đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ của Thuốc Emla.

Trong quá trình sử dụng Thuốc Emla có thể xảy ra những tác dụng phụ khác mà chưa biểu hiện hoặc chưa được nghiên cứu và chưa được phát hiện ra.

Nếu có bất kỳ biểu hiện khác nào về Tác dụng phụ của Thuốc Emla mà không được quy định trong hướng dẫn sử dụng, hãy tham khảo ngay ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ.

5. Cách dùng thuốc Emla

Mỗi loại thuốc, dược phẩm sản xuất theo dạng khác nhau và có cách dùng khác nhau theo đường dùng.

Các đường dùng thuốc thông thường phân theo dạng thuốc là: thuốc uống, thuốc tiêm, thuốc dùng ngoài và thuốc đặt.

Đọc kỹ hướng dẫn cách dùng của Thuốc Emla đã ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.

Không tự ý sử dụng Thuốc Emla theo đường dùng khác mà không thấy ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng của Thuốc Emla.

6. Liều lượng dùng Thuốc Emla

Đắp lớp kem dày lên da & che phủ bằng lớp băng dán kín.

Người lớn: luồn kim tĩnh mạch, lấy máu ½ óng kem (2g) trên 10 cm2 cho 1-5 giờ; thủ thuật ngoại khoa nông diện rộng 1.5-2g/10 cm2 cho 2-5 giờ; vệ sinh vết loét chân 1-2g/10 cm2 tối đa 10g/lần thủ thuật 30-60 phút; Da vùng sinh dục Nam giới: 1g/10 cm2 trong 15 phút, phụ nữ: 1-2g/10 cm2 trong 60 phút.

Niêm mạc sinh dục 5-10g trong 5-10 phút.

Trẻ em: Luồn kim, nạo tổn thương du u mềm biểu mô 6-12 t: tối đa 200 cm2 (tổng 20 g) tối đa 5 giờ: 1-6 t: tối đa 100 cm2 (tổng 10g) tối đa 5 giờ; 3-12 tháng: tối đa 20 cm2 (tổng 2 giờ); 0,3 tháng: tối đa 10 cm2 (tổng 1 g) không lâu hơn 1 giờ, trẻ bị viêm da dị ứng giảm thời gian bôi xuống 30 phút.

Nên nhớ rằng có rất nhiều yếu tố để quy định về liều lượng dùng Thuốc Emla.

Thông thường sẽ phụ thuộc vào tình trạng, dạng thuốc và đối tượng sử dụng Thuốc Emla.

Hãy luôn tuân thủ liều dùng Thuốc Emla đã được quy định trên tờ hướng dẫn sử dụng và nghe theo chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ về Thuốc Emla.

Liều dùng Thuốc Emla cho người Lớn

Các quy định về liều dùng thuốc Emla thường nhằm hướng dẫn cho đối tượng người lớn theo đường uống.

Liều dùng Thuốc Emla và các đường khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng.

Không được tự ý thay đổi liều dùng của Thuốc Emla khi chưa có ý kiến của bác sĩ, dược sĩ.

Liều dùng Thuốc Emla cho trẻ em

Các khác biệt của trẻ em so với người lớn như dược động học, dược lực học, tác dụng phụ của Thuốc Emla... đặc biệt trẻ em là đối tượng không được phép đem vào thử nghiệm lâm sàng trước khi cấp phép lưu hành thuốc mới.

Chính vì vậy dùng Thuốc Emla cho đối tượng trẻ em này cần rất cẩn trọng, ngay cả với những thuốc chưa được cảnh báo.

7. Quá liều, quên liều, khẩn cấp

Xử lý trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều

Trong các trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều khi sử dụng Thuốc Emla, nếu có biểu hiện nguy hiểm cần gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến Cơ sở Y tế địa phương gần nhất.

Người thân cần cung cấp cho bác sĩ đơn thuốc trong đó có Thuốc Emla đang dùng, các thuốc đang dùng bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.

Nên làm gì nếu quên một liều

Trong trường hợp bạn quên một liều Thuốc Emla khi đang trong quá trình dùng thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt(thông thường có thể uống thuốc cách 1-2 giờ so với giờ được bác sĩ yêu cầu).

Tuy nhiên, nếu thời gian đã gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm đã quy định.

Lưu ý không dùng gấp đôi liều lượng Thuốc đã quy định.

8. Cách Bảo quản Thuốc Emla

Nên bảo quản Thuốc Emla như thế nào

Nồng độ, hàm lượng, hoạt chất thuốc của Thuốc Emla sẽ bị ảnh hưởng nếu bảo thuốc không tốt hoặc khi quá hạn sử dụng dẫn đến nguy hại khi sử dụng.

Đọc kỹ thông tin bảo quản và hạn sử dụng của Thuốc Emla đã được ghi trên vỏ sản phẩm và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.

Thông thường các thuốc và Thuốc Emla sẽ được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và ánh sáng.

Khi các loại thuốc và đặc biệt là Thuốc Emla bị quá hạn hoặc không thể sử dụng được thì bạn nên tham khảo ngay với bác sĩ, dược sĩ hoặc đơn vị xử lý rác để có cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Không nên vứt các loại thuốc và đặc biệt là Thuốc Emla vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu của người có chuyên môn hoặc thẩm quyền.

Lưu ý khác về bảo quản Thuốc Emla

Lưu ý không để Thuốc Emla ở tầm với của trẻ em, hãy để tránh xa thú nuôi.

Trước khi dùng Thuốc Emla, bạn cần kiểm tra lại hạn sử dụng ghi trên vỏ sản phẩm, đặc biệt với những dược phẩm đã và đang dự trữ tại nhà.

9. Thận trọng lưu ý khi dùng thuốc Emla

Lưu ý trước khi dùng Thuốc Emla

Sử dụng thuốc Emla theo đúng toa hướng dẫn của bác sĩ.

Không sử dụng Thuốc Emla nếu dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc hoặc có cảnh báo từ bác sĩ hoặc dược sĩ.

Cẩn trọng sử dụng Thuốc Emla cho trẻ em, phụ nữ có thai, cho con bú hoặc đang vận hành máy móc.

Lưu ý dùng Thuốc Emla trong thời kỳ mang thai

Lưu ý chung trong thời kỳ mang thai: Các loại Thuốc và Thuốc Emla được sử dụng trong thời kỳ thai nghén có thể gây tác dụng xấu(sảy thai, quái thai, dị tật thai nhi...) đến bất cứ giai đoạn phát triển nào của thai kỳ, đặc biệt là ba tháng đầu.

Chính vì vậy tốt nhất là không nên dùng các loại Thuốc và Thuốc Emla đối với phụ nữ có thai.

Trong trường hợp bắt buộc phải dùng Thuốc Emla, bạn cần tham khảo kỹ ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi quyết định.

Lưu ý dùng thuốc Thuốc Emla trong thời kỳ cho con bú

Lưu ý chung trong thời kỳ cho con bú: Các loại Thuốc và Thuốc Emla có thể truyền qua trẻ thông qua việc bú sữa mẹ.

Tốt nhất là không nên hoặc hạn chế dùng các loại thuốc và Thuốc Emla trong thời kỳ cho con bú.

Rất nhiều loại thuốc, cũng có thể là Thuốc Emla còn chưa thể chắc chắn xác định hết được các tác động của thuốc, vì vậy trong thời kỳ này bà mẹ cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

10. Giá bán và nơi bán Thuốc Emla

Thuốc Emla có giá bán là bao nhiêu tiền?

Giá bán Thuốc Emla có thể sẽ khác nhau ở từng thời điểm và tại các cơ sở kinh doanh thuốc khác nhau.

Liên hệ nhà thuốc, phòng khám, bệnh viện hoặc các cơ sở y tế có giấy phép kinh doanh thuốc để cập nhật chính xác giá Thuốc Emla.

Tham khảo giá Thuốc Emla do doanh nghiệp xuất/doanh nghiệp đăng ký công bố.

Những nơi bán Thuốc Emla

Mua Thuốc Emla ở đâu?

Nếu bạn có đơn thuốc đã kê toa và bạn đang cần mua Thuốc Emla, bạn có thể mua thuốc online hoặc các nhà phân phối dược mỹ phẩm để mua sỉ Thuốc Emla.

Với cá nhân có thể mua online các thuốc không kê toa hoặc các thực phẩm chức năng.

Để mua trực tiếp thuốc Emla, bạn nên đến các Nhà thuốc tư nhân, nhà thuốc bệnh viện, nhà thuốc phòng khám hoặc các cơ sở được phép kinh doanh thuốc gần nhất.

Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ Thuốc Emla là thuốc gì?

Hướng dẫn sử dụng Thuốc Emla.

Bài viết về Thuốc Emla được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau và mang tính tham khảo.

Liên hệ hoặc bình luận ở dưới để giúp chúng tôi cải thiện nội dung bài viết tốt hơn!

Lưu ý: Thông tin về Thuốc Emla chỉ mang tính chất tham khảo. Bạn nên tham khảo ý kiến của các chuyên gia, bác sĩ, chuyên viên y tế trước khi sử dụng!

Mạng Y Tế
Nguồn: https://amp.mangyte.vn/thuoc-emla-40.html
Dữ liệu đang được cập nhật, vui lòng quay lại sau!