Thuốc Các thuốc khác tốt nhất

  • Tên thuốc: Haloperidol 1,5 mg

  • Số đăng ký: VD-19141-13
  • Dạng bào chế: viên nén
  • Quy cách đóng gói: Hộp 2 vỉ x 25 viên
  • Công ty đăng ký: Công ty cổ phần TRAPHACO - VIỆT NAM-Công ty cổ phần TRAPHACO
  • Công ty phân phối: Đang cập nhật
  • Thành phần: Haloperidol

Haloperidol 1,5 mg

1. Chỉ định dùng Thuốc Haloperidol 1,5 mg

Trong chuyên khoa tâm thần: Các trạng thái kích động tâm thần - vận động nguyên nhân khác nhau (trạng thái hưng cảm, cơn hoang tưởng cấp, mê sảng, run do rượu); các trạng thái loạn thần mạn tính (hoang tưởng mạn tính, hội chứng paranoia, hội chứng paraphrenia, bệnh tâm thần phân liệt); trạng thái mê sảng, lú lẫn kèm theo kích động; hành vi gây gổ tấn công; các bệnh tâm căn và cơ thể tâm sinh có biểu hiện lo âu (dùng liều thấp).Chuyên khoa khác: Chống nôn, gây mê, làm dịu các phản ứng sau liệu pháp tia xạ và hóa trị liệu bệnh ung thư.

Thuốc Haloperidol 1,5 mg thuộc nhóm danh mục thuốc Các thuốc khác

Đối tượng sử dụng Thuốc Haloperidol 1,5 mg (dùng trong trường hợp nào)

Dùng Thuốc Haloperidol 1,5 mg trong trường hợp nào?

Đọc kỹ thông tin chỉ định dùng thuốc của Thuốc Haloperidol 1,5 mg trong tờ hướng dẫn sử dụng.

2. Chống chỉ định của Thuốc Haloperidol 1,5 mg

Người bệnh dùng quá liều bacbiturat, opiat hoặc rượu; bệnh Parkinson và loạn chuyển hóa porphyrin.Tránh dùng hoặc sử dụng thuốc rất thận trọng trong các trường hợp sau:Rối loạn vận động ngoại tháp, chứng liệt cứng, bệnh gan, bệnh thận, bệnh máu và động kinh, trầm cảm, cường giáp, điều trị đồng thời với thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương, adrenalin và các thuốc có tác dụng giống giao cảm khác, người bệnh mẫn cảm với thuốc.

Đối tượng không được dùng Thuốc Haloperidol 1,5 mg

Không được dùng Thuốc Haloperidol 1,5 mg trong trường hợp nào?

Đọc kỹ thông tin chống chỉ định dùng thuốc của Thuốc Haloperidol 1,5 mg trong tờ hướng dẫn sử dụng.

3. Tương tác với Thuốc Haloperidol 1,5 mg

Phần lớn các tương tác thuốc là hậu quả của tác dụng dược lý hiệp đồng và tương tác chuyển hóa.

Vì cơ thể có sự dung nạp với nhiều tác dụng phụ, nên tương tác thuốc có lẽ quan trọng nhất trong giai đoạn sớm của điều trị kết hợp.Phải thận trọng khi điều trị haloperidol đồng thời với các chất sau:Rượu: Vì có thể xảy ra chứng nằm ngồi không yên và loạn trương lực sau khi dùng rượu ở những người bệnh đang uống thuốc an thần và vì rượu có thể hạ thấp ngưỡng kháng lại tác dụng phụ gây độc thần kinh.Thuốc chống trầm cảm: Vì có thể có tác dụng dược lý hiệp đồng như tác dụng kháng muscarin hoặc hạ huyết áp, hoặc có tương tác dược động học, và sự ức chế lẫn nhau của những enzym gan liên quan đến chuyển hóa của cả thuốc an thần và thuốc chống trầm cảm 3 vòng.

Dùng đồng thời với haloperidol các thuốc chống trầm cảm có thể kéo dài và làm tăng tác dụng an thần, kháng acetylcholin của mỗi thuốc đó hoặc của haloperidol.Lithi: Vì có thể gây độc đối với thần kinh hoặc triệu chứng ngoại tháp.Carbamazepin, rifampicin: Vì các thuốc này gây cảm ứng enzym oxy hóa thuốc ở gan (cytochrom P450) và dẫn đến giảm nhiều nồng độ haloperidol trong huyết tương.Methyldopa: Vì có thể làm hạ huyết áp một cách đáng kể; dùng đồng thời với haloperidol có thể gây tác dụng tâm thần không mong muốn như mất khả năng định hướng, chậm suy nghĩ.Levodopa: Vì có thể gây ra hoặc làm trầm trọng thêm triệu chứng rối loạn tâm thần và haloperidol có thể làm giảm tác dụng điều trị của levodopa.Cocain: Người nghiện cocain có thể tăng nguy cơ phản ứng loạn trương lực cấp sau khi uống haloperidol.Thuốc chống viêm không steroid: Vì có thể gây ngủ gà và lú lẫn nặng.Haloperidol là thuốc an thần kinh thuộc nhóm butyrophenon, có tác dụng tren thần kinh trung ương, có tính đối kháng ở thụ thể dopamin nhưng tác dụng kháng dopamin này nói chung được tăng lên đáng kể bởi haloperidol.

Tuy nhiên tác dụng gây ngủ kém hơn so với Clopromazin.

Haloperidol có tác dụng chống nôn rất mạnh.Thuốc còn có tácdụng lên hệ ngoại tháp.

Haloperidol có rất ít tác dụng lên hệ thần kinh giao cảm.

Haloperidol không có tác dụng kháng histamin, nhưng có tác dụng mạnh gióng papaverin trên cơ trơn.

4. Tác dụng phụ của Thuốc Haloperidol 1,5 mg

Các tác dụng phụ có thể xảy ra: Ðau đầu, chóng mặt, trầm cảm và an thần.

Triệu chứng ngoại tháp với rối loạn trương lực cấp, hội chứng Parkinson, ngồi nằm không yên.

Loạn vận động xảy ra muộn khi điều trị thời gian dài.Nếu bạn gặp bất kỳ triệu chứng nào sau đây, hãy gọi cho bác sĩ của bạn ngay lập tức: tăng tiết nước bọt và mồ hôi, ăn mất ngon, mất ngủ và thay đổi thể trọng.

Tim đập nhanh và hạ huyết áp, tiết nhiều sữa, to vú đàn ông, ít kinh hoặc mất kinh, nôn, táo bón, khó tiêu, khô miệng.

Triệu chứng ngoại tháp với kiểu kích thích vận động, suy nhược, yếu cơ.

Cơn động kinh lớn, kích động tâm thần, lú lẫn, bí đái và nhìn mờ.

Phản ứng quá mẫn, ví dụ phản ứng da, mày đay, choáng phản vệ.

Hội chứng thuốc an thần kinh ác tính.

Giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt và giảm tiểu cầu.

Loạn nhịp thất, hạ glucose huyết, viêm gan và tắc mật trong gan.Cách xử tríNhững rối loạn ngoại tháp là vấn đề chủ yếu trong xử trí lâm sàng đối với những người bệnh dùng thuốc an thần.

Phản ứng này có thể xảy ra đối với bất kỳ thuốc an thần nào, nhưng đặc biệt nổi bật đối với thuốc thuộc nhóm butyrophenon trong đó có haloperidol.

Ðể xử trí phản ứng này, cần giảm liều haloperidol và/hoặc sử dụng thuốc chẹn thần kinh đối giao cảm, levodopa hoặc bromocriptin, hoặc thay thế haloperidol bằng thuốc an thần khác ít gây rối loạn ngoại tháp hơn haloperidol, như thioridazin.Triệu chứng ngoại tháp phụ thuộc vào liều dùng, rất hiếm khi xảy ra khi dùng liều dưới 3 mg/ngày.

Triệu chứng ngoại tháp kiểu kích thích vận động có thể xảy ra sau khi dùng haloperidol liều đơn hoặc liều nhắc lại.

Suy nhược có thể xảy ra, đặc biệt sau khi dùng liều đầu tiên cao.

Loạn nhịp thất rất hiếm và chỉ xảy ra khi dùng liều cao và ở những người bệnh có Q - T kéo dài.

Trong những trường hợp này, nguyên nhân liên quan đến haloperidol chưa rõ, nhưng nguy cơ này phải được xem xét trước khi điều trị với haloperidol liều cao.

Ðã có thông báo về một số trường hợp rối loạn bài tiết hormon chống lợi niệu.

Ðộng kinh cơn lớn đã được thông báo ở những người động kinh đã được kiểm soát tốt trước đó.

Người được điều trị bằng thuốc an thần có thể không cho thấy những triệu chứng và dấu hiệu báo động ở mức độ giống như những người không được điều trị; bởi vậy cần quan tâm chung tới những người bệnh vẫn đang khỏe mạnh.Bác sĩ phải quan sát và nhận biết nguy cơ của hội chứng an thần kinh ác tính.

Ðó là một phản ứng không mong muốn rất nguy hiểm, một phản ứng đặc ứng, có thể xảy ra do điều trị bằng thuốc an thần.

Ðặc điểm lâm sàng thường gồm: sốt cao, triệu chứng ngoại tháp nặng (bao gồm cứng cơ), rối loạn chức năng giao cảm và rối loạn ý thức mê sảng.

Tổn thương cơ xương có thể xảy ra (tiêu cơ vân).

Yếu tố có thể dẫn đến xuất hiện hội chứng thuốc an thần kinh ác tính bao gồm: Mất nước, bệnh não thực thể tồn tại từ trước, và người bị bệnh AIDS.

Trẻ em và nam thiếu niên đặc biệt nhạy cảm với phản ứng này.

Triệu chứng phát triển nhanh chóng từ 24 - 72 giờ và có thể xảy ra từ vài ngày tới vài tháng sau khi bắt đầu điều trị bằng thuốc an thần hoặc tăng liều.

Tuy nhiên, triệu chứng này dường như không liên quan chặt chẽ tới liều hoặc thời gian điều trị.

Triệu chứng có thể kéo dài tới 14 ngày sau khi ngừng uống thuốc hoặc 4 tuần sau khi ngừng dùng thuốc tác dụng kéo dài.

Khi chẩn đoán có hội chứng an thần kinh ác tính, phải ngừng thuốc an thần ngay lập tức, và chỉ định điều trị triệu chứng và hỗ trợ (truyền tĩnh mạch huyết thanh mặn và ngọt, cho thuốc hạ nhiệt và kháng sinh, cần dùng benzodiazepin.

Ðiều trị bằng thuốc đặc hiệu chưa được xác định rõ và dựa chủ yếu vào những báo cáo từng trường hợp lẻ tẻ.

Trong những trường hợp này có thể sử dụng dantrolen hoặc bromocriptin.Loạn nhịp tim và loạn tạo máu có thể xảy ra.

Trong những trường hợp này, nên ngừng thuốc an thần ngay lập tức, và chỉ định điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ.

5. Cách dùng thuốc Haloperidol 1,5 mg

Mỗi loại thuốc, dược phẩm sản xuất theo dạng khác nhau và có cách dùng khác nhau theo đường dùng.

Các đường dùng thuốc thông thường phân theo dạng thuốc là: thuốc uống, thuốc tiêm, thuốc dùng ngoài và thuốc đặt.

Đọc kỹ hướng dẫn cách dùng của Thuốc Haloperidol 1,5 mg đã ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.

Không tự ý sử dụng Thuốc Haloperidol 1,5 mg theo đường dùng khác mà không thấy ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng của Thuốc Haloperidol 1,5 mg.

6. Liều lượng dùng Thuốc Haloperidol 1,5 mg

Cách dùng: Haloperidol có thể uống, tiêm bắp.

Haloperidol decanoat là thuốc an thần tác dụng kéo dài, dùng tiêm bắp.Nên uống haloperidol cùng thức ăn hoặc 1 cốc nước (240 ml) hoặc sữa nếu cần.

Dung dịch uống không được pha vào cafê hoặc nước chè, vì sẽ làm haloperidol kết tủa.Liều lượng: Liều lượng tùy theo từng người bệnh, bắt đầu từ liều thấp trong phạm vi liều thường dùng.

Sau khi có đáp ứng tốt (thường trong vòng 3 tuần), liều duy trì thích hợp phải được xác định bằng giảm dần đến liều thấp nhất có hiệu quả.Bệnh loạn thần và các rối loạn hành vi kết hợp.Thuốc uốngNgười lớn:Ban đầu 0,5 mg - 5 mg, 2 - 3 lần/24 giờ.

Liều được điều chỉnh dần khi cần và người bệnh chịu được thuốc.

Trong loạn thần nặng hoặc người bệnh kháng thuốc, liều có thể tới 60 mg một ngày, thậm chí 100 mg/ngày.

Liều giới hạn thông thường cho người lớn: 100 mgTrẻ em:Dưới 3 tuổi: Liều chưa được xác định; 3 - 12 tuổi (cân nặng 15 - 40 kg): Liều ban đầu 25 - 50 microgam/kg (0,025 - 0,05 mg/kg) mỗi ngày, chia làm 2 lần.

Có thể tăng rất thận trọng, nếu cần.

Liều tối đa hàng ngày 10 mg (có thể tới 0,15 mg/kg).Người cao tuổi: 500 microgam (0,5 mg) cho tới 2 mg, chia làm 2 - 3 lần/ngàyThuốc tiêm: Dùng trong loạn thần cấp: tiêm bắp ban đầu 2 - 5 mg.

Nếu cần 1 giờ sau tiêm lại, hoặc 4 - 8 giờ sau tiêm lặp lại.Ðể kiểm soát nhanh loạn thần cấp hoặc chứng sảng cấp, haloperidol có thể tiêm tĩnh mạch, liều 0,5 - 50 mg với tốc độ 5 mg/phút, liều có thể lặp lại 30 phút sau nếu cần.Liều giới hạn thông thường tiêm bắp cho người lớn: 100 mg/ngày.Liều tiêm thông thường cho trẻ em:Chưa xác định được độ an toàn và hiệu quả.Khi người bệnh đã ổn định với liều uống haloperidol và cần điều trị lâu dài, có thể tiêm bắp sâu haloperidol decanoat.

Liều ban đầu, thông thường tương đương 10 đến 15 lần tổng liều uống hàng ngày, cho tới tối đa 100 mg.Các liều sau, thường cho cách nhau 4 tuần, có thể tới 300 mg, tùy theo nhu cầu của người bệnh, cả hai liều và khoảng cách dùng thuốc phải được điều chỉnh theo yêu cầu.

Liều giới hạn kê đơn thông thường cho người lớn: 300 mg (base) mỗi tháng.Ðiều trị buồn nôn và nôn do các nguyên nhân: Liều thông thường: 1 - 2 mg tiêm bắp, cách nhau khoảng 12 giờ.

7. Quá liều, quên liều, khẩn cấp

Xử lý trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều

Trong các trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều khi sử dụng Thuốc Haloperidol 1,5 mg, nếu có biểu hiện nguy hiểm cần gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến Cơ sở Y tế địa phương gần nhất.

Người thân cần cung cấp cho bác sĩ đơn thuốc trong đó có Thuốc Haloperidol 1,5 mg đang dùng, các thuốc đang dùng bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.

Nên làm gì nếu quên một liều

Trong trường hợp bạn quên một liều Thuốc Haloperidol 1,5 mg khi đang trong quá trình dùng thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt(thông thường có thể uống thuốc cách 1-2 giờ so với giờ được bác sĩ yêu cầu).

Tuy nhiên, nếu thời gian đã gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm đã quy định.

Lưu ý không dùng gấp đôi liều lượng Thuốc đã quy định.

8. Cách Bảo quản Thuốc Haloperidol 1,5 mg

Thuốc độc bảng B.

Bảo quản thuốc ở nhiệt độ dưói 30 độ C.

Kết hợp với chất ổn định benzyl alcol và vanilin có thể bảo vệ haloperidol chống lại sự phân huỷ của ánh sáng.

Nên bảo quản Thuốc Haloperidol 1,5 mg như thế nào

Nồng độ, hàm lượng, hoạt chất thuốc của Thuốc Haloperidol 1,5 mg sẽ bị ảnh hưởng nếu bảo thuốc không tốt hoặc khi quá hạn sử dụng dẫn đến nguy hại khi sử dụng.

Đọc kỹ thông tin bảo quản và hạn sử dụng của Thuốc Haloperidol 1,5 mg đã được ghi trên vỏ sản phẩm và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.

Thông thường các thuốc và Thuốc Haloperidol 1,5 mg sẽ được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và ánh sáng.

Khi các loại thuốc và đặc biệt là Thuốc Haloperidol 1,5 mg bị quá hạn hoặc không thể sử dụng được thì bạn nên tham khảo ngay với bác sĩ, dược sĩ hoặc đơn vị xử lý rác để có cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Không nên vứt các loại thuốc và đặc biệt là Thuốc Haloperidol 1,5 mg vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu của người có chuyên môn hoặc thẩm quyền.

Lưu ý khác về bảo quản Thuốc Haloperidol 1,5 mg

Lưu ý không để Thuốc Haloperidol 1,5 mg ở tầm với của trẻ em, hãy để tránh xa thú nuôi.

Trước khi dùng Thuốc Haloperidol 1,5 mg, bạn cần kiểm tra lại hạn sử dụng ghi trên vỏ sản phẩm, đặc biệt với những dược phẩm đã và đang dự trữ tại nhà.

9. Thận trọng lưu ý khi dùng thuốc Haloperidol 1,5 mg

Sử dụng thận trọng với:Trẻ em và thiếu niên (rất dễ gặp các tác dụng ngoại tháp)Người suy tủy.Người có u tế bào ưa crôm.Người suy gan, thận, bệnh tim mạch, bệnh mạch máu não, bệnh về chức năng hô hấp, người có bệnh glôcôm góc đóng, đái tháo đường, bệnh nhược cơ, phì đại tuyến tiền liệt và người cao tuổi (dễ bị phản ứng phụ ngoại tháp hoặc/và hạ huyết áp thế đứng).Haloperidol có thể ảnh hưởng đến khả năng thực hiện những hoạt động đòi hỏi sự tỉnh táo và khả năng phối hợp động tác, thí dụ vận hành máy, lái xe...Thời kỳ mang thai: Chưa có nghiên cứu đầy đủ trên người.

Tuy nhiên đã có một số báo cáo dị dạng ở các chi thai nhi khi bà mẹ dùng haloperidol cùng với một số thuốc khác (nghi có khả năng gây quái thai trong 3 tháng đầu).

Triệu chứng nhiễm độc có thể xảy ra ở trẻ sơ sinh tiếp xúc với liều cao thuốc chống loạn thần cho vào cuối thai kỳ: đã thấy an thần mạnh, giảm trương lực cơ, triệu chứng ngoại tháp và vàng da, ứ mật.

Thuốc chỉ nên dùng trong đầu và cuối thai kỳ khi lợi ích tiềm năng được chứng minh có lợi hơn nguy cơ có thể xảy ra cho thai nhi.Thời kỳ cho con bú: Haloperidol bài tiết vào sữa mẹ.

Trong thời gian điều trị bằng haloperidol, không nên cho con bú.Biểu hiện quá liều: chuyển động bất thường, chậm lại, hay không kiểm soát được của bất kỳ phần nào trên cơ thể; cơ bắp cứng hoặc yếu; thở chậm lại; buồn ngủ; mất ý thứcXử trí: Nếu mới uống quá liều haloperidol, nên rửa dạ dày và uống than hoạt.

Người bệnh phải được điều trị tích cực triệu chứng và điều trị hỗ trợ.

10. Giá bán và nơi bán Thuốc Haloperidol 1,5 mg

Thuốc Haloperidol 1,5 mg có giá bán là bao nhiêu tiền?

Giá bán Thuốc Haloperidol 1,5 mg có thể sẽ khác nhau ở từng thời điểm và tại các cơ sở kinh doanh thuốc khác nhau.

Liên hệ nhà thuốc, phòng khám, bệnh viện hoặc các cơ sở y tế có giấy phép kinh doanh thuốc để cập nhật chính xác giá Thuốc Haloperidol 1,5 mg.

Tham khảo giá Thuốc Haloperidol 1,5 mg do doanh nghiệp xuất/doanh nghiệp đăng ký công bố.

Những nơi bán Thuốc Haloperidol 1,5 mg

Mua Thuốc Haloperidol 1,5 mg ở đâu?

Nếu bạn có đơn thuốc đã kê toa và bạn đang cần mua Thuốc Haloperidol 1,5 mg, bạn có thể mua thuốc online hoặc các nhà phân phối dược mỹ phẩm để mua sỉ Thuốc Haloperidol 1,5 mg.

Với cá nhân có thể mua online các thuốc không kê toa hoặc các thực phẩm chức năng.

Để mua trực tiếp thuốc Haloperidol 1,5 mg, bạn nên đến các Nhà thuốc tư nhân, nhà thuốc bệnh viện, nhà thuốc phòng khám hoặc các cơ sở được phép kinh doanh thuốc gần nhất.

Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ Thuốc Haloperidol 1,5 mg là thuốc gì?

Hướng dẫn sử dụng Thuốc Haloperidol 1,5 mg.

Bài viết về Thuốc Haloperidol 1,5 mg được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau và mang tính tham khảo.

Liên hệ hoặc bình luận ở dưới để giúp chúng tôi cải thiện nội dung bài viết tốt hơn!

Lưu ý: Thông tin về Thuốc Haloperidol 1,5 mg chỉ mang tính chất tham khảo. Bạn nên tham khảo ý kiến của các chuyên gia, bác sĩ, chuyên viên y tế trước khi sử dụng!

Mạng Y Tế
Nguồn: https://amp.mangyte.vn/thuoc-haloperidol-15-mg-27207.html