Thuốc Chẩn đoán hình ảnh tốt nhất

Các sản phẩm dùng trong chẩn đoán hình ảnh
  • Tên thuốc: Kanamycin acid sulphate for injection

  • Số đăng ký: VN-18172-14
  • Dạng bào chế: Bột pha tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch
  • Quy cách đóng gói: Hộp lớn chứa 10 hộp nhỏ x 1 lọ bột pha tiêm
  • Công ty đăng ký: Brawn Laboratories., Ltd - ẤN ĐỘ-Brawn Laboratories., Ltd
  • Công ty phân phối: Đang cập nhật
  • Thành phần: Kanamycin

Kanamycin acid sulphate for injection

1. Chỉ định dùng Thuốc Kanamycin acid sulphate for injection

Kanamycin được dùng trong thời gian ngắn để điều trị nhiễm khuẩn nặng đo các chủng vi khuẩn nhạy cảm (như E.

coli, Proteus, Enterobacter aerogenes, Klebsiellapneumoniae, Serratia: marcescens và Mima - Herella) đã kháng lại các aminoglycosid khác ít gây độc cơ quan thính giác hơn.

Điều trị lậu và nhiễm khuẩn lậu mắt ở trẻ sơ sinh.

Cũng như gentamycin, trong những trường hợp nhiễm khuẩn nặng, khi cần thiết, kanamycin có

Thể dùng với penicilin hoặc cephalosporin, nhưng tránh dùng khi có độc tính trên tai và trên thận.

Thuốc Kanamycin acid sulphate for injection thuộc nhóm danh mục thuốc Chẩn đoán hình ảnh

Đối tượng sử dụng Thuốc Kanamycin acid sulphate for injection (dùng trong trường hợp nào)

Dùng Thuốc Kanamycin acid sulphate for injection trong trường hợp nào?

Đọc kỹ thông tin chỉ định dùng thuốc của Thuốc Kanamycin acid sulphate for injection trong tờ hướng dẫn sử dụng.

2. Chống chỉ định của Thuốc Kanamycin acid sulphate for injection

Người bệnh có tiền sử quá mẫn hoặc có phản ứng độc với kanamycin hoặc các aminoglycosid khác.

Đối tượng không được dùng Thuốc Kanamycin acid sulphate for injection

Không được dùng Thuốc Kanamycin acid sulphate for injection trong trường hợp nào?

Đọc kỹ thông tin chống chỉ định dùng thuốc của Thuốc Kanamycin acid sulphate for injection trong tờ hướng dẫn sử dụng.

3. Tương tác với Thuốc Kanamycin acid sulphate for injection

Bản thân kanamycin dễ gây độc cho tai và cho thận.

Độc tính với tai và thận tăng lên nếu phối hợp với:

Kháng sinh khác thuộc nhóm aminosid.

Thậm chí nếu người bệnh đã dùng streptomycin hoặc viomycin, nay dùng kanamycin độc tính cũng tăng.

Các thuốc khác cũng dễ gây độc cho tai và thận như vancomycin, capreomycin.

Với các thuốc lợi niệu mạnh như acid ethacrylic, furosemid.

Các thuốc cũng dễ gây độc tính cho thận như ciclosporin, amphotericin B, cisplatin nếu phối hợp với kanamycin sẽ làm tăng độc tính cho thận.

Độc tính gây khó thở và ức chế hô hấp của kanamycin (đặc biệt là khi tiêm trong màng bụng), tăng lên khi phối hợp với thuốc giãn co, thuốc mê.

Calci gluconat làm giảm tác dụng giống cura của kanamycin, còn neostigmin lại có tác dụng đối kháng cura mạnh hơn (neostigmin là chất giải độc các chất giãn cơ kiểu cura).

Calci ức chế khả năng chống vi khuẩn của kanamycin trên một số loài vi khuẩn.

Vì vậy không dùng kanamycin tiêm phúc mạc cùng với dung dịch calci.

Nếu đang dùng thuốc chống đông đường uống thì phải thay đổi liều khi phối hợp với kanamycin, vì kanamycin làm giảm việc sản sinh ra vitamin K nội sinh.

4. Tác dụng phụ của Thuốc Kanamycin acid sulphate for injection

Giống các aminoglyeosid khác, phản ứng không mong muốn quan trọng nhất của kanamycin là độc với tai, phong bế thần kinh cơ, phản ứng quá mẫn và nhiễm độc thận.

Thường gặp, ADR > 1/100

Phản ứng phụ thường gặp nhất của kanamycin là độc với tai.

Sau khi dùng kéo dài (1 g/ngày từ 30 - 180 ngày) tần suất của phản ứng này khoảng trên 40%.

Phản ứng nhiễm độc thận: Phản ứng này ít gặp khi dùng liều thấp dưới 15 mg/kg/ngày và thời gian điều trị ngắn, nhưng nếu tổng liều 30 g hoặc hơn, thì tỉ lệ nhiễm độc với thận có thê là 50% hoặc hơn.

Độc với tai tăng lên khi kết hợp kanamycin hoặc aminoglycosid khác với vancomycin.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

Độc tính với tiền đình xảy ra dưới 10% trường hợp điều trị với liều bình thường và thường hồi phục sau khi ngừng thuốc.

Phản ứng mẫn cảm khi tiêm (ban đỏ da, sốt do thuốc) ít hơn streptomycin.

Dị ứng chéo với các aminoglycosid khác là thường xuyên.

Hiếm gặp, ADR < 1/1000

Phong bế thần kinh cơ, dị cảm.

Choáng phản vệ hiếm xảy ra.

5. Cách dùng thuốc Kanamycin acid sulphate for injection

Mỗi loại thuốc, dược phẩm sản xuất theo dạng khác nhau và có cách dùng khác nhau theo đường dùng.

Các đường dùng thuốc thông thường phân theo dạng thuốc là: thuốc uống, thuốc tiêm, thuốc dùng ngoài và thuốc đặt.

Đọc kỹ hướng dẫn cách dùng của Thuốc Kanamycin acid sulphate for injection đã ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.

Không tự ý sử dụng Thuốc Kanamycin acid sulphate for injection theo đường dùng khác mà không thấy ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng của Thuốc Kanamycin acid sulphate for injection.

6. Liều lượng dùng Thuốc Kanamycin acid sulphate for injection

Kanamycin sulfat có thể tiêm bắp hoặc tĩnh mạch.

TIÊM BẮP

Dung dịch tiêm kanamycin có nồng độ 250 mg/ml, nghĩa là 1 g pha với 4 ml nước cất tiêm.

Người lớn

Nhiễm khuẩn cấp: 1 g/ngày chia làm 2 - 4 lần.

Liệu trình điều trị giới hạn trong 6 ngày và tổng liều không quá 10 g.

Nhiễm khuẩn mạn: 3 g/tuần (1 g/ngày dùng cách nhật) hoặc 1 g/2 lần/ngày, 2 lần/uần, tức 4 g/tuần.

Tổng liều không quá 50 g.

Trẻ em

Nhiễm khuẩn cấp: 15 mg/kg/ngày chia 2 - 4 lần, không quá 6 ngày.

Nhiễm khuẩn mạn: Không có liều đặc biệt.

Người cao tuổi

Giảm liều, thận trọng như với người bệnh suy thận.

TIÊM TĨNH MẠCH

Chỉ dùng cho người bệnh nhiễm khuẩn nặng hoặc đe dọa trụy tim mạch.

Dung dịch kanamycin tiêm tĩnh mạch có nồng độ 2,5 mg/ml hoặc 5 mg/ml.

Hòa lọ thuốc 1 g với 200 - 400 ml dung dich tiêm natri clorid 0,9% hoặc glucose 5%.

Nếu lọ thuốc 500 mg thì dùng thể tích bằng một nửa để được nồng độ 2,5 - 5 mg/ml.

Liều người lớn và trẻ em là 15 mg/kg/ngày chia làm 2 - 3 lần, truyền chậm với tốc độ 3 - 4 ml/phút trong thời gian 30 - 60 phút.

Bệnh nhân suy thận: Giảm liều với người bệnh suy thận hoặc người già yếu.

7. Quá liều, quên liều, khẩn cấp

Xử lý trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều

Trong các trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều khi sử dụng Thuốc Kanamycin acid sulphate for injection, nếu có biểu hiện nguy hiểm cần gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến Cơ sở Y tế địa phương gần nhất.

Người thân cần cung cấp cho bác sĩ đơn thuốc trong đó có Thuốc Kanamycin acid sulphate for injection đang dùng, các thuốc đang dùng bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.

Nên làm gì nếu quên một liều

Trong trường hợp bạn quên một liều Thuốc Kanamycin acid sulphate for injection khi đang trong quá trình dùng thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt(thông thường có thể uống thuốc cách 1-2 giờ so với giờ được bác sĩ yêu cầu).

Tuy nhiên, nếu thời gian đã gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm đã quy định.

Lưu ý không dùng gấp đôi liều lượng Thuốc đã quy định.

8. Cách Bảo quản Thuốc Kanamycin acid sulphate for injection

Bảo quản nơi khô mát, ở nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.

Để thuốc xa tầm tay trẻ em.

Nên bảo quản Thuốc Kanamycin acid sulphate for injection như thế nào

Nồng độ, hàm lượng, hoạt chất thuốc của Thuốc Kanamycin acid sulphate for injection sẽ bị ảnh hưởng nếu bảo thuốc không tốt hoặc khi quá hạn sử dụng dẫn đến nguy hại khi sử dụng.

Đọc kỹ thông tin bảo quản và hạn sử dụng của Thuốc Kanamycin acid sulphate for injection đã được ghi trên vỏ sản phẩm và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.

Thông thường các thuốc và Thuốc Kanamycin acid sulphate for injection sẽ được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và ánh sáng.

Khi các loại thuốc và đặc biệt là Thuốc Kanamycin acid sulphate for injection bị quá hạn hoặc không thể sử dụng được thì bạn nên tham khảo ngay với bác sĩ, dược sĩ hoặc đơn vị xử lý rác để có cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Không nên vứt các loại thuốc và đặc biệt là Thuốc Kanamycin acid sulphate for injection vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu của người có chuyên môn hoặc thẩm quyền.

Lưu ý khác về bảo quản Thuốc Kanamycin acid sulphate for injection

Lưu ý không để Thuốc Kanamycin acid sulphate for injection ở tầm với của trẻ em, hãy để tránh xa thú nuôi.

Trước khi dùng Thuốc Kanamycin acid sulphate for injection, bạn cần kiểm tra lại hạn sử dụng ghi trên vỏ sản phẩm, đặc biệt với những dược phẩm đã và đang dự trữ tại nhà.

9. Thận trọng lưu ý khi dùng thuốc Kanamycin acid sulphate for injection

Trong trường hợp chức năng thận suy giảm, thận không thể thải trừ có hiệu quả kanamycin và nồng độ kanamycin trong huyết thanh tăng lên nhanh, cần phải giảm liều để tránh độc.

Ở người bệnh suy thận, thời gian kanamycin lưu lại trong huyết thanh kéo dài.

Khi cần phải sử dụng kanamycin cho người bệnh vô niệu, phải dùng thuốc cách 3 đến 4 ngày một lần và liều cũng phải giảm còn 1⁄2 liều bình thường.

Tuy nhiên liệu pháp an toàn nhất là phải kiểm soát để nồng độ thuốc trong huyết thanh không quá 30 microgam/ml.

Phải luôn luôn thận trọng khi dùng kanamycin và chỉ nên dùng trong trường hợp nhiễm khuẩn nặng hoặc kháng thuốc do các loại vi khuẩn đã kháng các kháng sinh khác nhưng còn nhạy cảm với kanamycin và nồng độ thuốc trong máu không được quá 30 microgram/ml.

Thận trọng khi dùng kanamycincho người bệnh nhược cơ vì kanamycin có một ít hoạt tính giống cura.

Vì vậy, đã có một số trường hợp ngừng thở hoặc suy hô hấp do tiêm kanamycin trong màng bụng.

Thêm vào đó, bệnh lý thần kinh về cảm giác, vận động đã xảy ra khi dùng kanamycin tại chỗ trong phẫu thuật cột sống.

Kanamycin làm giảm nhẹ trương lực cơ ở những người bệnh nhược cơ, vì vậy không được tiêm vào màng bụng trong phẫu thuật ở những người bệnh đã dùng thuốc phong bế thần kinh cơ.

THỜI KỲ MANG THAI

Không dùng kanamycin cho người mang thai.

THỜI KỲ CHO CON BÚ

Kanamycin bài tiết vào sữa, tỷ lệ kanamycin trong sữa và máu là 0,05- 0,40.

Sau khi tiêm bắp 1 g, nồng độ đỉnh của kanamycin trong sữa là 18,4 mg/lít.

Không thấy có ảnh hưởng tới trẻ bú mẹ, vì kanamycin hấp thụ kém qua đường uống.

Tuy nhiên có 3 vấn để cần phải lưu ý đối với trẻ bú mẹ: Thay đổi hệ vi sinh đường ruột, ảnh hưởng trực tiếp đến đứa trẻ (dị ứng hoặc quá mẫn) và làm sai lệch kết quả nuôi cấy vi khuẩn khi có sốt cần thiết phải làm xét nghiệm này.

Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc

Không ảnh hưởng.

QUÁ LIỀU

Trong trường hợp quá liều gây độc, có thể loại bỏ kanamycin ra khỏi máu bằng thẩm tách máu hoặc thẩm tách màng bụng.

10. Giá bán và nơi bán Thuốc Kanamycin acid sulphate for injection

Thuốc Kanamycin acid sulphate for injection có giá bán là bao nhiêu tiền?

Giá bán Thuốc Kanamycin acid sulphate for injection có thể sẽ khác nhau ở từng thời điểm và tại các cơ sở kinh doanh thuốc khác nhau.

Liên hệ nhà thuốc, phòng khám, bệnh viện hoặc các cơ sở y tế có giấy phép kinh doanh thuốc để cập nhật chính xác giá Thuốc Kanamycin acid sulphate for injection.

Tham khảo giá Thuốc Kanamycin acid sulphate for injection do doanh nghiệp xuất/doanh nghiệp đăng ký công bố.

Những nơi bán Thuốc Kanamycin acid sulphate for injection

Mua Thuốc Kanamycin acid sulphate for injection ở đâu?

Nếu bạn có đơn thuốc đã kê toa và bạn đang cần mua Thuốc Kanamycin acid sulphate for injection, bạn có thể mua thuốc online hoặc các nhà phân phối dược mỹ phẩm để mua sỉ Thuốc Kanamycin acid sulphate for injection.

Với cá nhân có thể mua online các thuốc không kê toa hoặc các thực phẩm chức năng.

Để mua trực tiếp thuốc Kanamycin acid sulphate for injection, bạn nên đến các Nhà thuốc tư nhân, nhà thuốc bệnh viện, nhà thuốc phòng khám hoặc các cơ sở được phép kinh doanh thuốc gần nhất.

Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ Thuốc Kanamycin acid sulphate for injection là thuốc gì?

Hướng dẫn sử dụng Thuốc Kanamycin acid sulphate for injection.

Bài viết về Thuốc Kanamycin acid sulphate for injection được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau và mang tính tham khảo.

Liên hệ hoặc bình luận ở dưới để giúp chúng tôi cải thiện nội dung bài viết tốt hơn!

Lưu ý: Thông tin về Thuốc Kanamycin acid sulphate for injection chỉ mang tính chất tham khảo. Bạn nên tham khảo ý kiến của các chuyên gia, bác sĩ, chuyên viên y tế trước khi sử dụng!

Mạng Y Tế
Nguồn: https://amp.mangyte.vn/thuoc-kanamycin-acid-sulphate-for-injection-43059.html