Thuốc Các sản phẩm dùng trong chẩn đoán khác tốt nhất

  • Tên thuốc: Mebipharavudin

  • Số đăng ký: VD-19700-13
  • Dạng bào chế: Viên nén dài bao phim
  • Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên
  • Công ty đăng ký: Công ty cổ phần dược phẩm và sinh học y tế ( Mebiphar) - VIỆT NAM-Công ty cổ phần dược phẩm và sinh học y tế ( Mebiphar)
  • Công ty phân phối: Đang cập nhật
  • Thành phần: Lamivudine

Mebipharavudin

1. Chỉ định dùng Thuốc Mebipharavudin

Công dụng thuốc Mebipharavudin

Chỉ định

Ðiều trị viêm gan siêu virus B mãn tính ở bệnh nhân có bằng chứng sao chép virus viêm gan B và phối hợp với Zidovudin cho điều trị HIV ở người lớn và trẻ em >= 3 tháng tuổi.

Thuốc Mebipharavudin thuộc nhóm danh mục thuốc Các sản phẩm dùng trong chẩn đoán khác

Đối tượng sử dụng Thuốc Mebipharavudin (dùng trong trường hợp nào)

Dùng Thuốc Mebipharavudin trong trường hợp nào?

Đọc kỹ thông tin chỉ định dùng thuốc của Thuốc Mebipharavudin trong tờ hướng dẫn sử dụng.

2. Chống chỉ định của Thuốc Mebipharavudin

Chống chỉ định

Quá mẫn cảm với Lamivudin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Bệnh thận nặng.

Đối tượng không được dùng Thuốc Mebipharavudin

Không được dùng Thuốc Mebipharavudin trong trường hợp nào?

Đọc kỹ thông tin chống chỉ định dùng thuốc của Thuốc Mebipharavudin trong tờ hướng dẫn sử dụng.

3. Tương tác với Thuốc Mebipharavudin

Tương tác thuốc

Khả năng tương tác thuốc thấp do chuyển hóa và gắn với protein huyết tương hạn chế và hầu như thải trừ hoàn toàn qua thận dưới dạng không đổi.

Dùng đồng thời lamivudin và zidovudin làm tăng nồng độ của zidovudin trong huyết thanh (khoảng 39%).

Trimethoprim/ sulfamethoxazol làm tăng sinh khả dụng của lamivudin (khoảng 44%), và làm giảm độ thanh thải qua thận (30%).

Thức ăn làm chậm quá trình hấp thu của lamivudin và làm giảm nồng độ đỉnh trong huyết tương của thuốc (khoảng 40%) với nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được khi uống thuốc lúc đói.

Khi sử dụng cùng một lúc hai hoặc nhiều loại thuốc khác nhau, thường rất dễ xảy ra tương tác thuốc dẫn đến hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng.

Tương tác Thuốc Mebipharavudin với các loại thuốc khác

Thuốc Mebipharavudin có thể tương tác với những loại thuốc nào?

Dành cho chuyên gia hoặc những người có kiến thức chuyên môn về Mebipharavudin.

Không tự ý nghiên cứu và áp dụng khi chưa có kiến thức chuyên môn.

Tương tác Thuốc Mebipharavudin với thực phẩm, đồ uống

Khi sử dụng thuốc Mebipharavudin với các loại thực phẩm hoặc rượu, bia, thuốc lá... do trong các loại thực phẩm, đồ uống đó có chứa các hoạt chất khác nên có thể ảnh hưởng gây hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng với Thuốc Mebipharavudin.

Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng Thuốc Mebipharavudin hoặc tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ về việc dùng Thuốc Mebipharavudin cùng với các loại thức ăn, đồ uống, rượu và thuốc lá...

Dược lý và cơ chế tác dụng

Nội dung về dược lý và cơ chế tác dụng của Thuốc Mebipharavudin chỉ dành cho chuyên gia hoặc những người có kiến thức chuyên môn.

Không tự ý nghiên cứu và áp dụng nếu không có kiến thức chuyên môn.

Dược động học

Thông tin dược động học Thuốc Mebipharavudin chỉ dành cho chuyên gia hoặc những người có kiến thức chuyên môn.

Không tự ý nghiên cứu và áp dụng nếu không có kiến thức chuyên môn.

4. Tác dụng phụ của Thuốc Mebipharavudin

Tác dụng phụ của thuốc Mebipharavudin

Thường gặp: Nhức đầu, mệt mỏi, khó chịu, buồn nôn, tiêu chảy, nôn mửa, đau thượng vị, chuột rút, mất ngủ, sốt, ho, triệu chứng sổ mũi, phát ban và đau cơ xương, đau thần kinh ngoại biên, giảm bạch cầu trung tính, thiếu máu, tăng ALT và AST..

Ít gặp: viêm tụy; giảm tiểu cầu, tăng bilirubin huyết; rụng tóc; phù mạch, nổi mề đay, phản ứng phản vệ; có thể làm trầm trọng thêm bệnh thần kinh ngoại biên ở bệnh nhân dùng lamivudin thay thế cho zalcitabine.

Phải ngừng lamivudin ngay nếu có những dấu hiệu lâm sàng, triệu chứng, hoặc kết quả xét nghiệm cho thấy có thể xảy ra viêm tụy

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Hướng dẫn cách xử trí ADR:

Phải ngừng lamivudin ngay nếu có những dấu hiệu lâm sàng, triệu chứng, hoặc kết quả xét nghiệm cho thấy có thể xảy ra viêm tụy.

Phải ngừng lamivudin ngay nếu có những dấu hiệu lâm sàng, triệu chứng, hoặc kết quả xét nghiệm cho thấy nhiễm toan lactic, hoặc bị độc lên gan (gan to, tích mỡ, ngay cả khi transaminase tăng không cao lắm).

5. Cách dùng thuốc Mebipharavudin

Cách dùng:

Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ

Thuốc được sử dụng bằng đường uống.

Mỗi loại thuốc, dược phẩm sản xuất theo dạng khác nhau và có cách dùng khác nhau theo đường dùng.

Các đường dùng thuốc thông thường phân theo dạng thuốc là: thuốc uống, thuốc tiêm, thuốc dùng ngoài và thuốc đặt.

Đọc kỹ hướng dẫn cách dùng của Thuốc Mebipharavudin đã ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.

Không tự ý sử dụng Thuốc Mebipharavudin theo đường dùng khác mà không thấy ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng của Thuốc Mebipharavudin.

6. Liều lượng dùng Thuốc Mebipharavudin

Liều dùng:

Đối với người bị viêm gan B mạn tính: 100m/lần/ngày.

Đối với người bị nhiễm HIV: Bao giờ cũng phải dùng Lamivudin kết hợp với ít nhất một thuốc kháng Retrovirus, thường kết hợp với Zidovudin hay Stavudine.

Lamivudin và chế phẩm kết hợp được sử dụng bằng đường uống, không cần lưu ý đến các bữa ăn.

Người lớn và thiếu niên 16 tuổi trở lên:

Người cân nặng 50 kg trở lên: 150 mg Lamivudin và 300 mg Zidovudin/lần, ngày 2 lần.

Người cân nặng dưới 50kg: 100mg Lamivudin và 200 mg Zidovudin/lần, ngày 2 lần.

Thiếu niên 12 đến 16 tuổi:

Người cân nặng 50 kg trở lên: 150 mg Lamivudin và 300 mg Zidovudin/lần, ngày 2 lần.

Người dưới 50kg: chưa có tư liệu đầy đủ để chỉ dẫn liều dùng.

Trẻ em trên 3 tháng tuổi:

Trẻ cân nặng dưới 14 kg: 4 mg/ kg thể trọng/ lần, ngày 2 lần. Tối đa 300 mg/ ngày.

Trẻ cân nặng từ 14 đến 21 kg: 75 mg/ lần, ngày 2 lần.

Trẻ cân nặng từ 21 đến 30 kg: 75 mg vào buổi sáng và 150 mg vào buổi tối.

Trẻ cân nặng trên 30kg: 150mg/ lần, ngày 2 lần.

Đối với bệnh nhân bị HIV kết hợp với viêm gan B: Áp dụng liều dành cho bệnh nhân bị HIV.

Quá liều và xử trí

Có rất ít thông tin về quá liều, mặc dù khi quá liều, không thấy có dấu hiệu lâm sàng hoặc triệu chứng, mặt khác xét nghiệm máu vẫn bình thường.

Không có thuốc giải độc.

Không biết rõ lamivudin có bị loại trừ bằng thẩm tách màng bụng hoặc thẩm tách máu hay không.

7. Quá liều, quên liều, khẩn cấp

Xử lý trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều

Trong các trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều khi sử dụng Thuốc Mebipharavudin, nếu có biểu hiện nguy hiểm cần gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến Cơ sở Y tế địa phương gần nhất.

Người thân cần cung cấp cho bác sĩ đơn thuốc trong đó có Thuốc Mebipharavudin đang dùng, các thuốc đang dùng bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.

Nên làm gì nếu quên một liều

Trong trường hợp bạn quên một liều Thuốc Mebipharavudin khi đang trong quá trình dùng thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt(thông thường có thể uống thuốc cách 1-2 giờ so với giờ được bác sĩ yêu cầu).

Tuy nhiên, nếu thời gian đã gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm đã quy định.

Lưu ý không dùng gấp đôi liều lượng Thuốc đã quy định.

8. Cách Bảo quản Thuốc Mebipharavudin

Nên bảo quản Thuốc Mebipharavudin như thế nào

Nồng độ, hàm lượng, hoạt chất thuốc của Thuốc Mebipharavudin sẽ bị ảnh hưởng nếu bảo thuốc không tốt hoặc khi quá hạn sử dụng dẫn đến nguy hại khi sử dụng.

Đọc kỹ thông tin bảo quản và hạn sử dụng của Thuốc Mebipharavudin đã được ghi trên vỏ sản phẩm và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.

Thông thường các thuốc và Thuốc Mebipharavudin sẽ được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và ánh sáng.

Khi các loại thuốc và đặc biệt là Thuốc Mebipharavudin bị quá hạn hoặc không thể sử dụng được thì bạn nên tham khảo ngay với bác sĩ, dược sĩ hoặc đơn vị xử lý rác để có cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Không nên vứt các loại thuốc và đặc biệt là Thuốc Mebipharavudin vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu của người có chuyên môn hoặc thẩm quyền.

Lưu ý khác về bảo quản Thuốc Mebipharavudin

Lưu ý không để Thuốc Mebipharavudin ở tầm với của trẻ em, hãy để tránh xa thú nuôi.

Trước khi dùng Thuốc Mebipharavudin, bạn cần kiểm tra lại hạn sử dụng ghi trên vỏ sản phẩm, đặc biệt với những dược phẩm đã và đang dự trữ tại nhà.

9. Thận trọng lưu ý khi dùng thuốc Mebipharavudin

Lưu ý/Thận trọng

Lamivudin có thể liên quan đến việc nhiễm acid lactic, nên ngưng sử dụng nếu có sự tăng nhanh nồng độ aminotransferase, người bị gan to tiến triển, nhiễm acid lactic hay acid chuyển hóa không rõ nguyên nhân.

Cần thận trọng ở người bị gan to hay người có yếu tố nguy cơ của bệnh gan.

Ở người bị viêm gan B mạn tính, có nguy cơ tái phát bệnh khi ngừng sử dụng lamivudin, vì vậy nên theo dõi chức năng gan ở những bệnh nhân này.

Khả năng nhiễm HIV cần được loại trừ trước khi sử dụng lamivudin điều trị viêm gan B vì liều dùng thấp để trị viêm gan có thể dẫn đến sự phát triển của dòng virus HIV kháng lamivudin.

Ở trẻ em có tiền sử viêm tụy hoặc có yếu tố nguy cơ phát triển viêm tụy, khi dùng kết hợp lamivudin và zidovudin phải theo dõi chặt chẽ.

Khi có những dấu hiệu lâm sàng, hoặc kết quả xét nghiệm khác thường nghỉ là viêm tụy, cần phải dừng thuốc ngay.

Ở người bị suy chức năng thận, trẻ em dưới 12 tuổi và thiếu niên cân nặng dưới 50kg, không dùng chế phẩm kết hợp cố định chứa lamivudin và zidovudin vì không thể hiệu chỉnh riêng từng thuốc.

Thông báo cho người bệnh biết là lamivudin không chữa khỏi nhiễm HIV, họ vẫn tiếp tục mang bệnh nên người bệnh vẫn phải được theo dõi và chăm sóc liên tục.

Lamivudin không làm giảm nguy cơ lây truyền HIV, người bị HIV phải dùng bao cao su để bảo vệ bạn tình.

Tác động của thuốc trên người lái xe và vận hành máy móc.

Lamivudin không ảnh hưởng đến khả năng vận hành máy móc hay lái tàu xe.

Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú

Thời kỳ mang thai: Có thể dùng Lamivudin cho phụ nữ mang thai, đặc biệt khi có cơ may bảo vệ khỏi lây nhiễm sang thai nhi.

Trường hợp dùng Lamivudin kết hợp uống (lamivudin và zidovudin), tránh dùng cho phụ nữ mang thai.

Thời kỳ cho con bú: Không nên dùng Lamivudin cho phụ nữ đang cho con bú vì có khả năng xảy ra những tác dụng không mong muốn do Lamivudin ở trẻ nhỏ bú sữa.

10. Giá bán và nơi bán Thuốc Mebipharavudin

Thuốc Mebipharavudin có giá bán là bao nhiêu tiền?

Giá bán Thuốc Mebipharavudin có thể sẽ khác nhau ở từng thời điểm và tại các cơ sở kinh doanh thuốc khác nhau.

Liên hệ nhà thuốc, phòng khám, bệnh viện hoặc các cơ sở y tế có giấy phép kinh doanh thuốc để cập nhật chính xác giá Thuốc Mebipharavudin.

Tham khảo giá Thuốc Mebipharavudin do doanh nghiệp xuất/doanh nghiệp đăng ký công bố.

Những nơi bán Thuốc Mebipharavudin

Mua Thuốc Mebipharavudin ở đâu?

Nếu bạn có đơn thuốc đã kê toa và bạn đang cần mua Thuốc Mebipharavudin, bạn có thể mua thuốc online hoặc các nhà phân phối dược mỹ phẩm để mua sỉ Thuốc Mebipharavudin.

Với cá nhân có thể mua online các thuốc không kê toa hoặc các thực phẩm chức năng.

Để mua trực tiếp thuốc Mebipharavudin, bạn nên đến các Nhà thuốc tư nhân, nhà thuốc bệnh viện, nhà thuốc phòng khám hoặc các cơ sở được phép kinh doanh thuốc gần nhất.

Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ Thuốc Mebipharavudin là thuốc gì?

Hướng dẫn sử dụng Thuốc Mebipharavudin.

Bài viết về Thuốc Mebipharavudin được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau và mang tính tham khảo.

Liên hệ hoặc bình luận ở dưới để giúp chúng tôi cải thiện nội dung bài viết tốt hơn!

Lưu ý: Thông tin về Thuốc Mebipharavudin chỉ mang tính chất tham khảo. Bạn nên tham khảo ý kiến của các chuyên gia, bác sĩ, chuyên viên y tế trước khi sử dụng!

Mạng Y Tế
Nguồn: https://amp.mangyte.vn/thuoc-mebipharavudin-46788.html