Thuốc Điều trị kết hợp tốt nhất

  • Tên thuốc: Methotrexat bidiphar

  • Số đăng ký: QLÐB-638-17
  • Dạng bào chế: Dung dịch tiêm
  • Quy cách đóng gói: Hộp 1 lọ x 2 ml
  • Công ty đăng ký: Công ty Dược & trang thiết bị Y tế Bình Định (BIDIPHAR) - VIỆT NAM-
  • Công ty phân phối: Đang cập nhật
  • Thành phần: Methotrexat

Methotrexat bidiphar

1. Chỉ định dùng Thuốc Methotrexat bidiphar

Methotrexat được chỉ định trong các trường hợp:- Ung thư lá nuôi, bệnh bạch cầu, ung thư vú.- Ung thư phổi, ung thư bàng quang, ung thư đầu và cổ, sarcom xương, sarcom sụn, sarcom sợi.- Bệnh vảy nến, viêm khớp vảy nến, viêm đa khớp dạng thấp, u sùi dạng nấm (u lympho tế bào T), u lympho không Hodgkin...

Thuốc Methotrexat bidiphar thuộc nhóm danh mục thuốc Điều trị kết hợp

Đối tượng sử dụng Thuốc Methotrexat bidiphar (dùng trong trường hợp nào)

Dùng Thuốc Methotrexat bidiphar trong trường hợp nào?

Đọc kỹ thông tin chỉ định dùng thuốc của Thuốc Methotrexat bidiphar trong tờ hướng dẫn sử dụng.

2. Chống chỉ định của Thuốc Methotrexat bidiphar

Methotrexat chống chỉ định trong các trường hợp:- Bệnh nhân có tiền sử dị ứng với methotrexat hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.- Suy gan nặng.- Nghiện rượu.- Suy thận nặng.- Bệnh nhân có tiền sử rối loạn máu, như suy tủy, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, hoặc thiếu máu trầm trọng.- Nhiễm trùng nghiêm trọng, cấp tính hoặc mạn tính như bệnh lao và HIV.- Vết loét miệng và loét đường tiêu hóa.- Mang thai, cho con bú.- Tiêm chủng đồng thời vắc xin sống.

Đối tượng không được dùng Thuốc Methotrexat bidiphar

Không được dùng Thuốc Methotrexat bidiphar trong trường hợp nào?

Đọc kỹ thông tin chống chỉ định dùng thuốc của Thuốc Methotrexat bidiphar trong tờ hướng dẫn sử dụng.

3. Tương tác với Thuốc Methotrexat bidiphar

Khi sử dụng cùng một lúc hai hoặc nhiều loại thuốc khác nhau, thường rất dễ xảy ra tương tác thuốc dẫn đến hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng.

Tương tác Thuốc Methotrexat bidiphar với các loại thuốc khác

Thuốc Methotrexat bidiphar có thể tương tác với những loại thuốc nào?

Dành cho chuyên gia hoặc những người có kiến thức chuyên môn về Methotrexat bidiphar.

Không tự ý nghiên cứu và áp dụng khi chưa có kiến thức chuyên môn.

Tương tác Thuốc Methotrexat bidiphar với thực phẩm, đồ uống

Khi sử dụng thuốc Methotrexat bidiphar với các loại thực phẩm hoặc rượu, bia, thuốc lá... do trong các loại thực phẩm, đồ uống đó có chứa các hoạt chất khác nên có thể ảnh hưởng gây hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng với Thuốc Methotrexat bidiphar.

Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng Thuốc Methotrexat bidiphar hoặc tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ về việc dùng Thuốc Methotrexat bidiphar cùng với các loại thức ăn, đồ uống, rượu và thuốc lá...

Dược lý và cơ chế tác dụng

Nội dung về dược lý và cơ chế tác dụng của Thuốc Methotrexat bidiphar chỉ dành cho chuyên gia hoặc những người có kiến thức chuyên môn.

Không tự ý nghiên cứu và áp dụng nếu không có kiến thức chuyên môn.

Dược động học

Thông tin dược động học Thuốc Methotrexat bidiphar chỉ dành cho chuyên gia hoặc những người có kiến thức chuyên môn.

Không tự ý nghiên cứu và áp dụng nếu không có kiến thức chuyên môn.

4. Tác dụng phụ của Thuốc Methotrexat bidiphar

Các tác dụng phụ của Thuốc Methotrexat bidiphar

Xem chi tiết trong tờ hướng dẫn sử dụng Thuốc Methotrexat bidiphar.

Các tác dụng phụ khác của Thuốc Methotrexat bidiphar

Cần lưu ý trên đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ của Thuốc Methotrexat bidiphar.

Trong quá trình sử dụng Thuốc Methotrexat bidiphar có thể xảy ra những tác dụng phụ khác mà chưa biểu hiện hoặc chưa được nghiên cứu và chưa được phát hiện ra.

Nếu có bất kỳ biểu hiện khác nào về Tác dụng phụ của Thuốc Methotrexat bidiphar mà không được quy định trong hướng dẫn sử dụng, hãy tham khảo ngay ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ.

5. Cách dùng thuốc Methotrexat bidiphar

Mỗi loại thuốc, dược phẩm sản xuất theo dạng khác nhau và có cách dùng khác nhau theo đường dùng.

Các đường dùng thuốc thông thường phân theo dạng thuốc là: thuốc uống, thuốc tiêm, thuốc dùng ngoài và thuốc đặt.

Đọc kỹ hướng dẫn cách dùng của Thuốc Methotrexat bidiphar đã ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.

Không tự ý sử dụng Thuốc Methotrexat bidiphar theo đường dùng khác mà không thấy ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng của Thuốc Methotrexat bidiphar.

6. Liều lượng dùng Thuốc Methotrexat bidiphar

Điều trị methotrexat cần được thầy thuốc có nhiều kinh nghiệm về hóa trị liệu chống ung thư giám sát.

Thường dùng liều methotrexat rất cao, sau đó trung hòa tác dụng phụ bằng acid folinic để điều trị một số ung thư ác tính.

Liều lượng được tính theo từng người bệnh.

Methotrexat có thể tiêm bắp, tĩnh mạch, động mạch hoặc trong ống tủy sống.

Liều lượng và liệu trình sử dụng thuốc rất khác nhau và cần phải được điều chỉnh theo chức năng tủy xương hoặc các độc tính khác.

Liều lượng thường được chia thành các khoảng liều thấp, trung bình hoặc cao:Liều thấp: dưới 100 mg/m2;Liều trung bình: 100 mg/m2 – 1 g/m2;Liều cao: trên 1 g/m2;Với liều trên 100 mg/m2 thường phải truyền tĩnh mạch 1 phần hoặc toàn bộ trong không quá 24 giờ.Acid folinic (để tiêm dùng calci folinat) được dùng sau khi dùng methotrexat liều cao để giảm độc tính của methotrexat, do giảm ức chế tạo acid tetrahydrofolic trong các tế bào lành (giải cứu bằng acid folinic hay bằng leucovorin).

Liều từ 100 - 500 mg/m2 có thể cần dùng kèm acid folinic.

Uống, tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch 10 – 15 mg/m2 acid folinic mỗi 6 giờ, 8 đến 10 lần, bắt đầu 24 giờ sau khi bắt đầu truyền methotrexat.Tiếp tục cho tới khi nồng độ methotrexat trong máu giảm xuống dưới 0,1 micromol (10-7 M).

Nếu nồng độ methotrexat vẫn ở mức trên 1 micromol (10-6 M) sau 48 giờ hoặc trên 0,2 micromol (2 x 10-7 M) sau 72 giờ thì tiêm hoặc uống acid folinic 100 mg/m2 sau mỗi 6 giờ cho tới khi nồng độ methotrexat giảm xuống dưới 0,1 micromol (10-7 M).Với liều methotrexat dưới 100 mg, thì uống acid folinic 15 mg cứ 6 giờ một lần trong 48 -  72 giờ.

Để tránh thuốc kết tủa ở thận, phải kiềm hóa nước tiểu và phải đưa nước vào cơ thể người bệnh ít nhất 3 lít trong 24 giờ.Khi bạch cầu trong máu giảm, cần tạm thời ngừng methotrexat.Để tiêm vào ống tủy sống, dùng dung dịch methotrexat không có chất bảo quản với nồng độ 1 mg/ml pha với dung dịch natri clorid 0,9% hoặc glucose 5%.

Không được dùng dung dịch methotrexat có chất bảo quản để tiêm vào ống tủy sống.Dưới đây là một số liều thường dùng để điều trị:Ung thư nhau và các bệnh lá nuôi tương tự:Methotrexat tiêm bắp với liều từ 15 - 30 mg mỗi ngày trong mỗi đợt 5 ngày, lặp lại từ 3 đến 5 lần nếu cần thiết, với thời gian nghỉ giữa các đợt là một tuần hoặc hơn để cho các triệu chứng độc giảm bớt.

Sau khi nồng dộ gonadotropin nhau thai người (HCG) đã trở về bình thường thì nên dùng 1 hoặc 2 đợt nữa.Bệnh bạch cầu cấp dòng lympho:Tiêm bắp 15 mg/m2, mỗi tuần 2 lần. Tiêm bắp 20 – 30 mg/m2, mỗi tuần 2 lần.Tiêm tĩnh mạch 2,5 mg/kg/lần, cách nhau 14 ngày.Bệnh bạch cầu cấp dòng tủyMethotrexat ít có hiệu quả trong điều trị bệnh bạch cầu cấp dòng tủy, thời gian giảm bệnh ngắn, dễ tái phát và thường bị kháng nhanh.

Nó có thể được dùng trong phối hợp POMP (prednison, oncovin, methotrexat, mercaptopurin) để điều trị ban đầu.

Để củng cố giai đoạn bệnh thoái lui, có thể dùng methotrexat liều cao như trong điều trị bệnh bạch cầu cấp dòng lympho.

Trong thời gian điều trị duy trì, thường cần phải điều trị methotrexat tiêm vào ống tủy sống để dự phòng biến chứng hệ thần kinh trung ương.U lympho không Hodgkin:Tiêm tĩnh mạch: 30 mg/m2 vào ngày thứ 3 và thứ 10 mỗi 3 tuần, hoặc 120 mg/m2 vào ngày thứ 8 và thứ 15 mỗi 3 – 4 tuần, hoặc 200 mg/m2 vào ngày thứ 8 và thứ 15 mỗi 3 – 4 tuần, hoặc 400 mg/m2 mỗi 4 tuần trong 3 lần, hoặc 1 g/m2 mỗi 3 tuần, hoặc 1,5 g/m2 mỗi 4 tuần theo từng phác đồ phối hợp với các thuốc khác.Sarcom xương:Truyền tĩnh mạch (trong 4 giờ) 8 – 12g methotrexat/m2/lần/tuần, tiếp sau là giải cứu bằng acid folinic (thường là uống) 15 mg cứ 6 giờ một lần, dùng 6 liều, bắt đầu từ 24 giờ sau khi bắt đầu truyền methotrexat, vào các tuần 4, 5, 6 , 7, 11, 16, 29, 30, 44 và sau phẫu thuật theo một phác đồ hóa trị liệu phối hợp trong đó có doxorubicin, cisplatin, bleomycin, cyclophosphamid và dactinomycin.

Nếu cần thiết, liều methotrexat có thể tăng lên tới 15 g/m2 để đạt nồng độ đỉnh trong huyết thanh là 1 x 10-3 mol/lít.Ung thư vú:Methotrexat là một thành phần trong phác đồ CMF (cyclophosphamid, methotrexat, 5-fluorouracil), trong đó liều methotrexat thường dùng tiêm tĩnh mạch 40 mg/m2 tiêm vào ngày 1 và ngày 8.

Điều trị được lặp lại, cách nhau 3 tuần.Tiêm/truyền tĩnh mạch 10 – 60 mg/m2, phối hợp với các thuốc khác.Ung thư phổi:Methotrexat có một vị trí trong điều trị carcinom tuyến, ung thư dạng biểu bì, và carcinom tế bào nhỏ không biệt hóa.

Đối với 2 loại ung thư sau, methotrexat được dùng đơn độc hoặc với liều 50 mg tiêm tĩnh mạch hai tuần 1 lần.Ung thư biểu mô tế bào vảy (carcinom tế bào vảy) (ung thư đầu và cổ):Methotrexat dùng cho người không thể điều trị phẫu thuật và/hoặc xạ trị, có thể cho tiêm tĩnh mạch mỗi tuần 200 mg/m2, tiếp theo dùng 5-fluorouracil.

Ở người bệnh có đáp ứng, sau một thời gian khoảng cách cho thuốc có thể tăng lên 2 tuần.Ung thư bàng quang: Đối với ung thư bàng quang muộn hoặc di căn,  có thể cho methotrexat với liều duy nhất 40 - 100 mg/m2 tiêm tĩnh mạch, hai tuần 1 lần.

Liều trên 100 mg methotrexat cần phải bổ sung thêm acid folinic.Ðiều trị bệnh bạch cầu màng não:Liều methotrexat tiêm trong ống tủy sống:+ Mỗi tuần 12 mg/m2 trong 2 tuần, sau đó mỗi tháng 1 lần.+ 200 – 500 microgam/kg/lần, mỗi lần cách nhau 2 – 5 ngày cho tới khi số lượng tế bào trong dịch não tủy trở lại bình thường; sau đó nên dùng thêm 1 liều nữa.Để dự phòng, thay đổi khoảng cách điều trị và cần tham khảo tài liệu thêm.Bệnh vảy nến, viêm khớp vảy nến:+ Tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch 10 – 25 mg/lần, mỗi tuần 1 lần, điều chỉnh theo đáp ứng và độc tính.

Nên thử 1 liều từ 5 - 10 mg trong 1 tuần trước khi bắt đầu điều trị.+ Phác đồ điều trị hàng tuần ít độc cho gan hơn là hàng ngày.Viêm khớp dạng thấp:Tiêm dưới da hoặc tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch 7,5 mg mỗi tuần 1 lần, điều chỉnh theo đáp ứng tới tối đa 20 mg/tuần.Chú giải: trong điều trị bệnh vảy nến và viêm khớp dạng thấp, khi quan sát thấy đáp ứng thì phải giảm ngay liều đến mức tối thiểu còn giữ hiệu quả.Cần phân tích, đếm số lượng tất cả huyết cầu và cần kiểm tra chức năng gan, thận trước, trong và sau mỗi đợt điều trị bằng methotrexat.

Làm sinh thiết gan sau tổng liều tích lũy 2 g, và sau đó, cách 6 – 18 tháng 1 lần sinh thiết lại.

Phải chụp X-quang phổi trước khi điều trị methotrexat và khi có nghi ngờ tổn thương phổi do methotrexat.

Có thể duy trì điều trị với thuốc chống viêm không steroid và/hoặc steroid liều thấp, nhưng phải hết sức chú ý và thận trọng.

có thể giảm dần liều steroid khi người bệnh đáp ứng với methotrexat.Dùng cho trẻ em:Có thể dùng methotrexat riêng hoặc phối hợp với thuốc khác để điều trị ung thư cho trẻ em và viêm khớp tự phát ở trẻ vị thành niên, điều trị cho bệnh nhân viêm đa khớp tiến triển.Liều dùng điều trị bệnh bạch cầu cấp dòng lympho thường được tính theo thể trọng hoặc diện tích cơ thể, với liều tương đương với liều dùng cho người lớn.

Liều tiêm trong tủy sống để điều trị bệnh bạch cầu màng não cho bệnh nhân trên 3 tuổi bằng liều dùng cho người lớn, với bệnh nhân dưới 3 tuổi cần điều chỉnh liều phù hợp: trẻ dưới 3 tháng tuổi: 3 mg, từ 4 – 11 tháng: 6 mg; 1 tuổi: 8 mg; 2 tuổi: 10 mg.

Với bệnh u lympho không Hodgkin, 1 liều đơn methotrexat từ 300 mg đến 5 g/m2 tiêm/truyền tĩnh mạch được sử dụng cho trẻ em tùy theo giai đoạn bệnh và điều trị trước đây.Để điều trị viêm khớp dạng thấp cho trẻ vị thành niên, nên bắt đầu với liều 10 mg/m2 mỗi tuần 1 lần.

Điều chỉnh liều dần cho đến khi đạt tới hiệu quả tốt nhất.

Có thể dùng liều 10 – 15 mg/m2 mỗi tuần 1 lần, tăng dần nếu cần nhưng không quá 25 mg/m2 mỗi tuần 1 lần (tiêm dưới da, tiêm bắp) để điều trị viêm khớp tự phát ở trẻ vị thành niên, viêm da trẻ em, viêm mạch, viêm màng bồ đào, xơ cứng bì từng vùng, lupus ban đỏ hệ thống ở trẻ em từ 1 tháng tuổi trở lên.

Không dùng dạng methotrexat tiêm có chứa chất bảo quản alcol benzylic cho trẻ sơ sinh.Với bệnh vảy nến, có thể dùng cho trẻ từ 2 – 18 tuổi bắt đầu từ liều 200 microgam/kg (tối đa 10 mg) mỗi tuần 1 lần, tăng dần theo hiệu quả điều trị tới 400 microgam/kg (tối đa 25 mg) 1 tuần 1 lần.Dùng cho người cao tuổiCần thận trọng khi dùng methotrexat cho người cao tuổi, giảm liều nếu cần thiết do dự trữ folat ở người cao tuổi thấp hơn và chức năng thận và gan đều suy giảm.

Các bệnh và thuốc điều trị đồng thời có thể ảnh hưởng tới các yếu tố này.

Độc tính gây suy tủy xương, giảm tiểu cầu và viêm phổi tăng cao ở người cao tuổi, thậm chí cả khi dùng liều thấp với thời gian kéo dài.

Hệ số thanh thải và thời gian bán thải của thuốc kéo dài đáng kể.Dùng cho người suy ganMethotrexat độc với gan nên cần theo dõi chức năng gan trong quá trình điều trị.

Không dùng methotrexat cho người bệnh suy gan nặng, hoặc những người có bệnh về gan như xơ gan, viêm gan.

Các yếu tố nguy cơ gây độc cho gan là béo phì, đái tháo đường và suy giảm chức năng thận.

Đối với nhiều trường hợp cần sinh thiết gan sau khi người bệnh dùng đến tổng liều 2,0 g; 6 – 18 tháng/lần hoặc sinh thiết lại sau khi đợt điều trị tiếp theo đạt 2 g.

Nếu kết quả sinh thiết cho thấy nguy cơ suy gan cao thì cần giữ tổng liều 1 – 1,5 g, nếu nguy cơ suy gan thấp thì có thể dùng tới tổng liều 3,5 – 4 g.

Cần ngừng thuốc ít nhất 2 tuần nếu thấy xuất hiện rối loạn chức năng gan.

Bilirubin từ 3,1 đến 5 mg/dl hoặc transaminase tăng 3 lần: dùng 75% liều bình thường.

Không dùng cho người có nồng độ bilirubin cao hơn 5 mg/100 ml (85,5 micromol/lít).Dùng cho người suy thận:Cần kiểm tra chức năng thận trước, trong và sau khi điều trị bằng methotrexat.

Dùng liều cao methotrexat có thể ảnh hưởng tới chức năng thận nên cần theo dõi chặt.Không dùng methotrexat cho người suy thận nặng.

Cần giảm liều phù hợp với chức năng thận đã suy giảm.

Có thể điều chỉnh theo hệ số thanh thải như sau:• Clcr 61 -80 ml/phút: 75% liều bình thường.• Clcr 51 - 60 ml/phút: 70% liều bình thường.• Clcr 10 - 50 ml/phút: 30 - 50% liều bình thường.• Clcr dưới 10 ml/phút: Không được dùng.Với người bệnh lọc máu: Không cần tăng liều do thuốc không bị thẩm tách (0 – 5%).

Với người bệnh thẩm tách màng bụng: Không cần tăng liều.

7. Quá liều, quên liều, khẩn cấp

Xử lý trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều

Trong các trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều khi sử dụng Thuốc Methotrexat bidiphar, nếu có biểu hiện nguy hiểm cần gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến Cơ sở Y tế địa phương gần nhất.

Người thân cần cung cấp cho bác sĩ đơn thuốc trong đó có Thuốc Methotrexat bidiphar đang dùng, các thuốc đang dùng bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.

Nên làm gì nếu quên một liều

Trong trường hợp bạn quên một liều Thuốc Methotrexat bidiphar khi đang trong quá trình dùng thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt(thông thường có thể uống thuốc cách 1-2 giờ so với giờ được bác sĩ yêu cầu).

Tuy nhiên, nếu thời gian đã gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm đã quy định.

Lưu ý không dùng gấp đôi liều lượng Thuốc đã quy định.

8. Cách Bảo quản Thuốc Methotrexat bidiphar

Nên bảo quản Thuốc Methotrexat bidiphar như thế nào

Nồng độ, hàm lượng, hoạt chất thuốc của Thuốc Methotrexat bidiphar sẽ bị ảnh hưởng nếu bảo thuốc không tốt hoặc khi quá hạn sử dụng dẫn đến nguy hại khi sử dụng.

Đọc kỹ thông tin bảo quản và hạn sử dụng của Thuốc Methotrexat bidiphar đã được ghi trên vỏ sản phẩm và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.

Thông thường các thuốc và Thuốc Methotrexat bidiphar sẽ được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và ánh sáng.

Khi các loại thuốc và đặc biệt là Thuốc Methotrexat bidiphar bị quá hạn hoặc không thể sử dụng được thì bạn nên tham khảo ngay với bác sĩ, dược sĩ hoặc đơn vị xử lý rác để có cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Không nên vứt các loại thuốc và đặc biệt là Thuốc Methotrexat bidiphar vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu của người có chuyên môn hoặc thẩm quyền.

Lưu ý khác về bảo quản Thuốc Methotrexat bidiphar

Lưu ý không để Thuốc Methotrexat bidiphar ở tầm với của trẻ em, hãy để tránh xa thú nuôi.

Trước khi dùng Thuốc Methotrexat bidiphar, bạn cần kiểm tra lại hạn sử dụng ghi trên vỏ sản phẩm, đặc biệt với những dược phẩm đã và đang dự trữ tại nhà.

9. Thận trọng lưu ý khi dùng thuốc Methotrexat bidiphar

Độc tính tử vong liên quan tới tiêm tĩnh mạch và trong ống tủy sống do tính sai liều đã được báo cáo.

Cần thận trọng đặc biệt khi tính liều.

Lưu ý trước khi dùng Thuốc Methotrexat bidiphar

Sử dụng thuốc Methotrexat bidiphar theo đúng toa hướng dẫn của bác sĩ.

Không sử dụng Thuốc Methotrexat bidiphar nếu dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc hoặc có cảnh báo từ bác sĩ hoặc dược sĩ.

Cẩn trọng sử dụng Thuốc Methotrexat bidiphar cho trẻ em, phụ nữ có thai, cho con bú hoặc đang vận hành máy móc.

Lưu ý dùng Thuốc Methotrexat bidiphar trong thời kỳ mang thai

Lưu ý chung trong thời kỳ mang thai: Các loại Thuốc và Thuốc Methotrexat bidiphar được sử dụng trong thời kỳ thai nghén có thể gây tác dụng xấu(sảy thai, quái thai, dị tật thai nhi...) đến bất cứ giai đoạn phát triển nào của thai kỳ, đặc biệt là ba tháng đầu.

Chính vì vậy tốt nhất là không nên dùng các loại Thuốc và Thuốc Methotrexat bidiphar đối với phụ nữ có thai.

Trong trường hợp bắt buộc phải dùng Thuốc Methotrexat bidiphar, bạn cần tham khảo kỹ ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi quyết định.

Lưu ý dùng thuốc Thuốc Methotrexat bidiphar trong thời kỳ cho con bú

Lưu ý chung trong thời kỳ cho con bú: Các loại Thuốc và Thuốc Methotrexat bidiphar có thể truyền qua trẻ thông qua việc bú sữa mẹ.

Tốt nhất là không nên hoặc hạn chế dùng các loại thuốc và Thuốc Methotrexat bidiphar trong thời kỳ cho con bú.

Rất nhiều loại thuốc, cũng có thể là Thuốc Methotrexat bidiphar còn chưa thể chắc chắn xác định hết được các tác động của thuốc, vì vậy trong thời kỳ này bà mẹ cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

10. Giá bán và nơi bán Thuốc Methotrexat bidiphar

Thuốc Methotrexat bidiphar có giá bán là bao nhiêu tiền?

Giá bán Thuốc Methotrexat bidiphar có thể sẽ khác nhau ở từng thời điểm và tại các cơ sở kinh doanh thuốc khác nhau.

Liên hệ nhà thuốc, phòng khám, bệnh viện hoặc các cơ sở y tế có giấy phép kinh doanh thuốc để cập nhật chính xác giá Thuốc Methotrexat bidiphar.

Tham khảo giá Thuốc Methotrexat bidiphar do doanh nghiệp xuất/doanh nghiệp đăng ký công bố.

Những nơi bán Thuốc Methotrexat bidiphar

Mua Thuốc Methotrexat bidiphar ở đâu?

Nếu bạn có đơn thuốc đã kê toa và bạn đang cần mua Thuốc Methotrexat bidiphar, bạn có thể mua thuốc online hoặc các nhà phân phối dược mỹ phẩm để mua sỉ Thuốc Methotrexat bidiphar.

Với cá nhân có thể mua online các thuốc không kê toa hoặc các thực phẩm chức năng.

Để mua trực tiếp thuốc Methotrexat bidiphar, bạn nên đến các Nhà thuốc tư nhân, nhà thuốc bệnh viện, nhà thuốc phòng khám hoặc các cơ sở được phép kinh doanh thuốc gần nhất.

Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ Thuốc Methotrexat bidiphar là thuốc gì?

Hướng dẫn sử dụng Thuốc Methotrexat bidiphar.

Bài viết về Thuốc Methotrexat bidiphar được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau và mang tính tham khảo.

Liên hệ hoặc bình luận ở dưới để giúp chúng tôi cải thiện nội dung bài viết tốt hơn!

Lưu ý: Thông tin về Thuốc Methotrexat bidiphar chỉ mang tính chất tham khảo. Bạn nên tham khảo ý kiến của các chuyên gia, bác sĩ, chuyên viên y tế trước khi sử dụng!

Mạng Y Tế
Nguồn: https://amp.mangyte.vn/thuoc-methotrexat-bidiphar-12421.html