Thuốc Các thuốc khác tốt nhất

  • Tên thuốc: Phenylephrine 2,5%

  • Số đăng ký: V805-H12-05
  • Dạng bào chế: Thuốc nhỏ mắt
  • Quy cách đóng gói: Hộp 1 lọ, 50 lọ x 10ml thuốc nhỏ mắt
  • Công ty đăng ký: Công ty cổ phần Dược DANAPHA - VIỆT NAM-
  • Công ty phân phối: Đang cập nhật
  • Thành phần: Phenylephrine 10ml

Phenylephrine 2,5%

1. Chỉ định dùng Thuốc Phenylephrine 2,5%

Thuốc Phenylephrine được chỉ định trong các trường hợp sau:

Toàn thân: Hiện nay thuốc này ít được chỉ định cho tác dụng toàn thân.

Chỉ định dùng đường uống đơn độc hoặc phối hợp để điều trị sung huyết mũi.

Chỉ định dùng tại chỗ: Nhỏ mắt giúp làm giãn đồng tử trong điều trị viêm màng bồ đào khả năng bị dính; chuẩn bị làm giãn đồng tử trước khi phẫu thuật nhãn cầu; dùng để chẩn đoán thông qua soi đáy mắt; Nhỏ mắt để làm giảm sung huyết kết mạc trong bệnh viêm kết mạc cấp; Nhỏ mũi để giúp làm giảm sung huyết mũi, giảm nề mũi xoang do bị cảm lạnh...

Thuốc Phenylephrine 2,5% thuộc nhóm danh mục thuốc Các thuốc khác

Đối tượng sử dụng Thuốc Phenylephrine 2,5% (dùng trong trường hợp nào)

Dùng Thuốc Phenylephrine 2,5% trong trường hợp nào?

Đọc kỹ thông tin chỉ định dùng thuốc của Thuốc Phenylephrine 2,5% trong tờ hướng dẫn sử dụng.

2. Chống chỉ định của Thuốc Phenylephrine 2,5%

Bệnh nhân mắc các bệnh tim mạch nặng, bị nhồi máu cơ tim, bệnh lý mạch vành.

Tăng huyết áp, mắc bệnh block nhĩ thất, xơ cứng động mạch nặng, tình trạng nhịp nhanh thất.

Cường giáp nặng hoặc mắc bệnh glôcôm góc đóng.

Dạng dung dịch 10% không được dùng cho trẻ nhỏ hoặc những người cao tuổi.

Không dùng dung dịch 10% và 2,5% cho trẻ sơ sinh đẻ ra nhẹ cân.

Để tránh tai biến do nguy cơ tăng huyết áp ở trẻ em, để nhỏ mắt chỉ nên dùng dung dịch tra mắt 0,5%.

Không nên dùng cho trẻ em dưới 1 tuổi.

Không dùng khi bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với thuốc, mẫn cảm chéo với pseudoephedrin hoặc mẫn cảm với các thành phần khác có trong thuốc.

Không dùng thuốc dạng đường uống cùng với các thuốc ức chế MAO hoặc đã ngừng sử dụng thuốc ức MAO nhưng chưa quá 14 ngày và phụ nữ có thai trong 3 tháng đầu.

Đối tượng không được dùng Thuốc Phenylephrine 2,5%

Không được dùng Thuốc Phenylephrine 2,5% trong trường hợp nào?

Đọc kỹ thông tin chống chỉ định dùng thuốc của Thuốc Phenylephrine 2,5% trong tờ hướng dẫn sử dụng.

3. Tương tác với Thuốc Phenylephrine 2,5%

Khi sử dụng cùng một lúc hai hoặc nhiều loại thuốc khác nhau, thường rất dễ xảy ra tương tác thuốc dẫn đến hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng.

Tương tác Thuốc Phenylephrine 2,5% với các loại thuốc khác

Thuốc Phenylephrine 2,5% có thể tương tác với những loại thuốc nào?

Dành cho chuyên gia hoặc những người có kiến thức chuyên môn về Phenylephrine 2,5%.

Không tự ý nghiên cứu và áp dụng khi chưa có kiến thức chuyên môn.

Tương tác Thuốc Phenylephrine 2,5% với thực phẩm, đồ uống

Khi sử dụng thuốc Phenylephrine 2,5% với các loại thực phẩm hoặc rượu, bia, thuốc lá... do trong các loại thực phẩm, đồ uống đó có chứa các hoạt chất khác nên có thể ảnh hưởng gây hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng với Thuốc Phenylephrine 2,5%.

Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng Thuốc Phenylephrine 2,5% hoặc tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ về việc dùng Thuốc Phenylephrine 2,5% cùng với các loại thức ăn, đồ uống, rượu và thuốc lá...

Dược lý và cơ chế tác dụng

Nội dung về dược lý và cơ chế tác dụng của Thuốc Phenylephrine 2,5% chỉ dành cho chuyên gia hoặc những người có kiến thức chuyên môn.

Không tự ý nghiên cứu và áp dụng nếu không có kiến thức chuyên môn.

Dược động học

Thông tin dược động học Thuốc Phenylephrine 2,5% chỉ dành cho chuyên gia hoặc những người có kiến thức chuyên môn.

Không tự ý nghiên cứu và áp dụng nếu không có kiến thức chuyên môn.

4. Tác dụng phụ của Thuốc Phenylephrine 2,5%

Một số tác dụng phụ có thể gặp khi dùng thuốc Phenylephrine gồm:

Những tác dụng phụ thường gặp: Kích động, bồn chồn, lo âu, khó ngủ, người mệt, choáng váng, đau ngực, run, dị cảm đầu chi, tăng huyết áp, da nhợt nhạt, cảm giác lạnh da, kích ứng tại chỗ khi sử dụng tại chỗ.

Tác dụng phụ ít gặp: Tăng huyết áp có thể kèm phù phổi, loạn nhịp tim, tình trạng nhịp tim chậm, co mạch ngoại vi và nội tạng gây ra giảm tưới máu cho các cơ quan này, suy hô hấp, hưng phấn, ảo giác, hoang tưởng, nếu tiêm để thuốc thoát ra ngoài mạch có thể gây hoại tử hay tróc vảy, giải phóng các hạt sắc tố ở mống mắt, có thể làm mờ giác mạc.

Hiếm gặp gây ra viêm cơ tim, xuất huyết dưới màng ngoài tim.

Các tác dụng phụ của Thuốc Phenylephrine 2,5%

Xem chi tiết trong tờ hướng dẫn sử dụng Thuốc Phenylephrine 2,5%.

Các tác dụng phụ khác của Thuốc Phenylephrine 2,5%

Cần lưu ý trên đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ của Thuốc Phenylephrine 2,5%.

Trong quá trình sử dụng Thuốc Phenylephrine 2,5% có thể xảy ra những tác dụng phụ khác mà chưa biểu hiện hoặc chưa được nghiên cứu và chưa được phát hiện ra.

Nếu có bất kỳ biểu hiện khác nào về Tác dụng phụ của Thuốc Phenylephrine 2,5% mà không được quy định trong hướng dẫn sử dụng, hãy tham khảo ngay ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ.

5. Cách dùng thuốc Phenylephrine 2,5%

Tùy vào dạng bảo chế mà có cách sử dụng khác nhau.

Mỗi loại thuốc, dược phẩm sản xuất theo dạng khác nhau và có cách dùng khác nhau theo đường dùng.

Các đường dùng thuốc thông thường phân theo dạng thuốc là: thuốc uống, thuốc tiêm, thuốc dùng ngoài và thuốc đặt.

Đọc kỹ hướng dẫn cách dùng của Thuốc Phenylephrine 2,5% đã ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.

Không tự ý sử dụng Thuốc Phenylephrine 2,5% theo đường dùng khác mà không thấy ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng của Thuốc Phenylephrine 2,5%.

6. Liều lượng dùng Thuốc Phenylephrine 2,5%

Đối với người lớn

Dùng toàn thân: Cần dùng liều thấp nhất có hiệu quả và dùng trong thời gian ngắn nhất có thể.

Hạ huyết áp: Liều ban đầu 2 - 5 mg tiêm dưới da hoặc tiêm bắp; liều sau dao động từ 1 - 10mg nếu cần tuỳ theo đáp ứng của từng người.

Có thể tiêm tĩnh mạch chậm 100 - 500 microgam, sau đó lặp lại nếu cần sau ít nhất 15 phút; trường hợp hạ huyết áp nặng hòa 1 ống 10 mg trong 500 ml dung dịch glucose 5% hoặc natri clorid 0,9% truyền tĩnh mạch với tốc độ ban đầu tới 180 microgam/phút, rồi sau đó giảm dần tùy theo đáp ứng tới 30 - 60 microgam/phút; dự phòng hạ huyết áp trong khi gây tê tủy sống dùng 2 – 3 mg tiêm dưới da hoặc tiêm bắp từ 3 - 4 phút trước khi gây tê tủy sống.

Điều trị cấp cứu hạ huyết áp trong gây tê tủy sống ở người lớn: Tiêm tĩnh mạch, liều ban đầu 0,2 mg; sau đó tiêm với liều không được vượt quá liều trước 0,1 - 0,2 mg.

Cơn nhịp nhanh kịch phát trên thất: Liều 0,25-0,5 mg tiêm tĩnh mạch nhanh thường tiêm trong vòng 20 - 30 giây.

Điều trị sung huyết mũi: Dùng đường uống để điều trị sung huyết mũi với liều khoảng 10 mg/lần, cách 4 giờ uống 1 lần, tối đa một ngày không được vượt quá 60 mg.

Nhỏ mắt:

Dùng để giãn đồng tử và co mạch nên nhỏ thuốc vào kết mạc mắt 1 giọt dung dịch 2,5% hoặc dung dịch 10%, lặp lại 1 giờ sau nếu cần;

Làm giãn đồng tử kéo dài nhỏ 1 giọt dung dịch 2,5% hoặc dùng dịch 10% khoảng 2 - 3 lần mỗi ngày; Điều trị viêm kết mạc mắt (đau mắt đỏ) nhỏ vào kết mạc 1 giọt dung dịch phenynephrine 0,12%, cách 3 - 4 giờ 1 lần khi cần;

Gây giãn đồng tử trước khi tiến hành phẫu thuật nên nhỏ vào kết mạc mắt 1 giọt dung dịch 2,5% hoặc 10% khoảng 30 - 60 phút trước khi phẫu thuật;

Nhỏ mắt gây giãn đồng tử để tiến hành chẩn đoán:

Đo khúc xạ mắt nhỏ vào kết mạc 1 giọt thuốc làm liệt thể mi, sau đó 5 phút sau, nhỏ 1 giọt dung dịch phenylephrine 2,5%;

Dùng để soi đáy mắt nhỏ vào kết mạc mắt 1 hoặc 2 giọt dung dịch 2,5%, khoảng từ 15 đến 30 phút trước khi soi, có thể lặp lại sau khoảng 10 - 60 phút nếu cần;

Soi võng mạc cần nhỏ thuốc vào kết mạc khoảng 1 giọt dung dịch 2,5%.

Nhỏ mũi: Nhỏ 2 - 3 giọt hoặc dùng dạng phun sương với dung dịch 0,25 - 0,5% vào mỗi bên mũi, khoảng 4 giờ một lần nếu cần.

Nếu nghẹt mũi nhiều, lần đầu có thể dùng dung dịch 1%.

Liều dùng đối với trẻ em:

Dùng toàn thân: Điều trị hạ huyết áp trong gây tê tủy sống dùng liều khuyến cáo liều 0,044 - 0,088 mg/kg bằng cách tiêm bắp hoặc dưới da.

Nhỏ mắt:

Giãn đồng tử: Nhỏ vào kết mạc 1 giọt dung dịch 2,5%, lặp lại sau đó 1 giờ nếu cần.

Làm giãn đồng tử kéo dài: Nhỏ vào kết mạc 1 giọt dung dịch 2,5% và nhỏ mỗi ngày 2 - 3 lần.

Làm giãn đồng tử trước khi phẫu thuật: Nhỏ 1 giọt dung dịch 2,5% vào kết mạc mắt, từ 30 đến 60 phút trước khi phẫu thuật.

Làm giãn đồng tử để tiến hành chẩn đoán:

Đo khúc xạ: Nhỏ vào kết mạc 1 giọt dung dịch atropin 1%, sau đó từ 10 – 15 phút nhỏ 1 giọt dung dịch phenylephrine 2,5% và tiếp tục nhỏ 1 giọt thứ 2 dung dịch atropin 1% sau 5- 10 phút.

Soi đáy mắt: Liều tương tự như đối với người lớn.

Nhỏ mũi: Để giúp làm giảm sung huyết mũi

Trẻ nhỏ dưới 2 tuổi: Liều do bác sĩ chỉ định, tùy theo từng người bệnh.

Trẻ nhỏ từ 2 - 6 tuổi: Nhỏ vào mỗi bên mũi 2 - 3 giọt dung dịch 0,125% - 0,16%, nhỏ 4 giờ một lần nếu cần.

Trẻ từ 6 - 12 tuổi: Nhỏ vào mỗi bên mũi 2 - 3 giọt hoặc dùng dạng phun sương dung dịch 0,25%, 4 giờ một lần nếu cần.

Không nên dùng dung dịch phenylephrin 0,5% để nhỏ mũi cho trẻ dưới 12 tuổi.

Từ 12 tuổi trở lên: Dùng liều giống như người lớn.

7. Quá liều, quên liều, khẩn cấp

Xử lý trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều

Trong các trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều khi sử dụng Thuốc Phenylephrine 2,5%, nếu có biểu hiện nguy hiểm cần gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến Cơ sở Y tế địa phương gần nhất.

Người thân cần cung cấp cho bác sĩ đơn thuốc trong đó có Thuốc Phenylephrine 2,5% đang dùng, các thuốc đang dùng bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.

Nên làm gì nếu quên một liều

Trong trường hợp bạn quên một liều Thuốc Phenylephrine 2,5% khi đang trong quá trình dùng thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt(thông thường có thể uống thuốc cách 1-2 giờ so với giờ được bác sĩ yêu cầu).

Tuy nhiên, nếu thời gian đã gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm đã quy định.

Lưu ý không dùng gấp đôi liều lượng Thuốc đã quy định.

8. Cách Bảo quản Thuốc Phenylephrine 2,5%

Nên bảo quản Thuốc Phenylephrine 2,5% như thế nào

Nồng độ, hàm lượng, hoạt chất thuốc của Thuốc Phenylephrine 2,5% sẽ bị ảnh hưởng nếu bảo thuốc không tốt hoặc khi quá hạn sử dụng dẫn đến nguy hại khi sử dụng.

Đọc kỹ thông tin bảo quản và hạn sử dụng của Thuốc Phenylephrine 2,5% đã được ghi trên vỏ sản phẩm và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.

Thông thường các thuốc và Thuốc Phenylephrine 2,5% sẽ được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và ánh sáng.

Khi các loại thuốc và đặc biệt là Thuốc Phenylephrine 2,5% bị quá hạn hoặc không thể sử dụng được thì bạn nên tham khảo ngay với bác sĩ, dược sĩ hoặc đơn vị xử lý rác để có cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Không nên vứt các loại thuốc và đặc biệt là Thuốc Phenylephrine 2,5% vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu của người có chuyên môn hoặc thẩm quyền.

Lưu ý khác về bảo quản Thuốc Phenylephrine 2,5%

Lưu ý không để Thuốc Phenylephrine 2,5% ở tầm với của trẻ em, hãy để tránh xa thú nuôi.

Trước khi dùng Thuốc Phenylephrine 2,5%, bạn cần kiểm tra lại hạn sử dụng ghi trên vỏ sản phẩm, đặc biệt với những dược phẩm đã và đang dự trữ tại nhà.

9. Thận trọng lưu ý khi dùng thuốc Phenylephrine 2,5%

Nếu bạn gặp phải tình trạng dị ứng với thuốc trước đây cần thông báo với bác sĩ.

Tránh dùng khi đã biết trước có dị ứng với thuốc.

Cần bổ sung sung đủ lượng dịch cho cơ thể trước khi dùng phenylephrine.

Hoặc phải theo dõi áp lực tĩnh mạch trung tâm hoặc huyết áp thất trái để có thể phát hiện và xử lý tình trạng giảm thể tích máu;

Trong chế phẩm thuốc tiêm phenylephrin hydroclorid, để chống oxy hoá người ta thường cho thêm natri metabisulfit, đây là chất có khả năng gây phản ứng dị ứng, đặc biệt là ở những người có cơ địa dị ứng như bị bệnh hen phế quản.

Cần thận trọng khi dùng cho những đối tượng đặc biệt như người cao tuổi, người bệnh cường giáp, nhịp tim chậm, block tim một phần, xơ cứng động mạch nặng, đái tháo đường typ 1, bệnh cơ tim.

Cần thận trọng khi dùng thuốc bằng đường uống ở những bệnh nhân bị hen phế quản, tắc ruột, phì đại lành tính tuyến tiền liệt.

Khi dùng thuốc nếu thấy xuất hiện bất kỳ triệu chứng kích thích, chóng mặt, rối loạn giấc ngủ phải ngừng thuốc và thông báo ngay cho nhân viên y tế.

Đối với phụ nữ mang thai và cho con bú, chưa có chứng minh dùng thuốc an toàn.

Nên không dùng trừ khi thực sự cần thuốc.

Nếu chẳng may dùng quá liều phenylephrine gây ra tăng huyết áp, đau đầu, cơn co giật, nguy cơ xuất huyết não do tăng huyết áp, đánh trống ngực, ngoại tâm thu, dị cảm.

Khi phát hiện quá liều cần sử dụng các thuốc để điều trị triệu chứng và hỗ trợ chăm sóc y tế chung.

Tương tác thuốc có thể xảy ra khi dùng đồng thời thuốc này với một số thuốc khác.

Tương tác thuốc sẽ làm tăng nguy cơ tác dụng phụ và hạn chế tác dụng của thuốc.

Một số thuốc có thể tương tác với thuốc này bao gồm: Các thuốc chẹn alpha và chẹn beta của hệ Adrenergic, Oxytocin, không phối hợp thuốc này với thuốc cường giao cảm, tương tác với các thuốc khác như digitalis, lợi tiểu, chống trầm cảm.

Một số thuốc tương kỵ với Phenylephrine muối sắt, kim loại.

Đối với dạng nhỏ tại chỗ cần chú ý tránh để nhiễm khuẩn dung dịch nhỏ mặt hay nhỏ mũi.

Trên đây là một số thông tin về thuốc phenylephrine.

Người bệnh cần dùng thuốc dưới chỉ định và theo dõi của bác sĩ, nếu gặp vấn đề bất thường khi dùng thuốc bạn nên thông báo để được tư vấn và điều trị kịp thời.

10. Giá bán và nơi bán Thuốc Phenylephrine 2,5%

Thuốc Phenylephrine 2,5% có giá bán là bao nhiêu tiền?

Giá bán Thuốc Phenylephrine 2,5% có thể sẽ khác nhau ở từng thời điểm và tại các cơ sở kinh doanh thuốc khác nhau.

Liên hệ nhà thuốc, phòng khám, bệnh viện hoặc các cơ sở y tế có giấy phép kinh doanh thuốc để cập nhật chính xác giá Thuốc Phenylephrine 2,5%.

Tham khảo giá Thuốc Phenylephrine 2,5% do doanh nghiệp xuất/doanh nghiệp đăng ký công bố.

Những nơi bán Thuốc Phenylephrine 2,5%

Mua Thuốc Phenylephrine 2,5% ở đâu?

Nếu bạn có đơn thuốc đã kê toa và bạn đang cần mua Thuốc Phenylephrine 2,5%, bạn có thể mua thuốc online hoặc các nhà phân phối dược mỹ phẩm để mua sỉ Thuốc Phenylephrine 2,5%.

Với cá nhân có thể mua online các thuốc không kê toa hoặc các thực phẩm chức năng.

Để mua trực tiếp thuốc Phenylephrine 2,5%, bạn nên đến các Nhà thuốc tư nhân, nhà thuốc bệnh viện, nhà thuốc phòng khám hoặc các cơ sở được phép kinh doanh thuốc gần nhất.

Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ Thuốc Phenylephrine 2,5% là thuốc gì?

Hướng dẫn sử dụng Thuốc Phenylephrine 2,5%.

Bài viết về Thuốc Phenylephrine 2,5% được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau và mang tính tham khảo.

Liên hệ hoặc bình luận ở dưới để giúp chúng tôi cải thiện nội dung bài viết tốt hơn!

Lưu ý: Thông tin về Thuốc Phenylephrine 2,5% chỉ mang tính chất tham khảo. Bạn nên tham khảo ý kiến của các chuyên gia, bác sĩ, chuyên viên y tế trước khi sử dụng!

Mạng Y Tế
Nguồn: https://amp.mangyte.vn/thuoc-phenylephrine-25-17139.html