Thuốc Các thuốc khác tốt nhất

  • Tên thuốc: Umitol-200

  • Số đăng ký: VN-5172-08
  • Dạng bào chế: Viên nén không bao phim
  • Quy cách đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên
  • Công ty đăng ký: Umedical Laboratoire Pvt.,Ltd - ẤN ĐỘ-Amoli Enterprises., Ltd
  • Công ty phân phối: Đang cập nhật
  • Thành phần: Carbamazepine

Umitol-200

1. Chỉ định dùng Thuốc Umitol-200

- Bệnh động kinh:Ðộng kinh cục bộ có triệu chứng phức tạp (động kinh tâm thần vận động và động kinh thùy thái dương).- Cơn hưng cảm cấp và điều trị duy trì các rối loạn cảm xúc lưỡng cực để phòng ngừa hoặc làm giảm sự tái phát.- Hội chứng cai rượu.- Đau dây thần kinh sinh ba tự phát và đau dây thần kinh sinh ba do bệnh xơ cứng rải rác.- Bệnh thần kinh do đái tháo đường gây đau.- Đái tháo nhạt trung ương.

Đa niệu và khát nhiều có nguồn gốc hormon thần kinh.

Thuốc Umitol-200 thuộc nhóm danh mục thuốc Các thuốc khác

Đối tượng sử dụng Thuốc Umitol-200 (dùng trong trường hợp nào)

Dùng Thuốc Umitol-200 trong trường hợp nào?

Đọc kỹ thông tin chỉ định dùng thuốc của Thuốc Umitol-200 trong tờ hướng dẫn sử dụng.

2. Chống chỉ định của Thuốc Umitol-200

Quá mẫn với carbamazepine & thuốc chống trầm cảm 3 vòng.

Suy tủy.

Dùng chung với IMAO (phải ngưng IMAO ít nhất 14 ngày trước đó).

Đối tượng không được dùng Thuốc Umitol-200

Không được dùng Thuốc Umitol-200 trong trường hợp nào?

Đọc kỹ thông tin chống chỉ định dùng thuốc của Thuốc Umitol-200 trong tờ hướng dẫn sử dụng.

3. Tương tác với Thuốc Umitol-200

Do tác dụng tới hệ enzyme gan mono-oxygenase, carbamazepine có thể làm hạ thấp nồng độ hoặc làm mất tác dụng của một số thuốc chuyển hóa qua hệ này.

Liều lượng của các thuốc này có thể cần điều chỉnh để phù hợp với các yêu cầu lâm sàng : clobazam, clonazepam, ethosuximide, primidone, acid valproic, alprazolam ; corticosteroid (như prednisolone, dexamethasone) ; cyclosporin, digoxin, doxycycline, felodipine, haloperidol, imipramine, methadone ; thuốc tránh thai uống (cần lựa chọn các phương thức tránh thai thích hợp) ; theophylline ; thuốc chống đông uống (warfarin, phenprocoumone, dicoumarol).

Carbamazepine được ghi nhận làm tăng và giảm nồng độ mephenytoin.

Các thuốc sau làm tăng nồng độ carbamazepine : erythromycine, troleandomycine, có thể josamycine, isoniazide, verapamil, diltiazem, dextropropoxyphene, viloxazine, fluoxetine, cimetidine, acetazolamide, danazol, desipramine, và nicotinamide (ở người lớn, và chỉ với liều cao).

Việc tăng nồng độ carbamazepine máu có thể dẫn tới các phản ứng phụ (như choáng váng, ngủ gà, mất điều hòa, song thị), cần chỉnh liều Tegretol cho phù hợp và/hoặc theo dõi nồng độ thuốc trong máu.

Việc tăng khả năng nhiễm độc gan do isoniazid được ghi nhận khi dùng kết hợp với thuốc này.

Dùng phối hợp với lithium hoặc metoclopramide, hay với các thuốc an thần kinh (như haloperidol, thioridazine) có thể làm tăng các phản ứng về thần kinh (với thuốc an thần kinh ngay ở nồng độ hiệu dụng).Nồng độ carbamazepine có thể bị giảm do phenobarbital, phenytoin, primidone, progabide, theophylline và có thể (mặc dù có tài liệu nhận x t ngược lại) do clonazepam, acid valproic, valpromide.

Cũng có trường hợp ghi nhận acid valproic, valpromide và primidone làm tăng nồng độ của hoạt chất carbamazepine-10,11-epoxide.

Liều dùng Tegretol nên điều chỉnh nếu cần.

Việc dùng phối hợp với một số thuốc lợi tiểu (như hydrochlorothiazide, furosemide) có thể làm giảm natri huyết.

Carbamazepine có thể có tác dụng đối kháng với các thuốc giãn cơ không gây khử cực (như pancuronium).

Các thuốc này do vậy cần được dùng với liều cao hơn, trong khi theo dõi chặt chẽ do việc loại bỏ nhanh hơn tác dụng ức chế thần kinh cơ.

Isotretinoin được ghi nhận làm thay đổi tính khả dụng sinh học và/hoặc sự thanh thải của carbamazepine và carbamazepine-10,11-epoxide ; nồng độ carbamazepine cần được theo dõi khi dùng phối hợp thuốc.Như các thuốc hướng thần khác, Tegretol có thể làm giảm sự dung nạp rượu, và do vậy người bệnh không nên uống rượu trong khi điều trị.

4. Tác dụng phụ của Thuốc Umitol-200

Một số tác dụng phụ xuất hiện có thể hiếm gặp hoặc thường xuyên hơn, đặc biệt khi bắt đầu điều trị với Tegretol, nếu liều ban đầu quá cao, hay trong khi điều trị người lớn tuổi.

Các tác dụng này bao gồm các dấu hiệu về thần kinh (như chóng mặt, đau đầu, mất điều hòa, ngủ gà, mệt mỏi, song thị), hay các rối loạn tiêu hóa (như buồn nôn, nôn) và các phản ứng dị ứng da.

Các phản ứng liên quan đến liều dùng thường tự giảm trong vài ngày hay sau khi tạm thời giảm liều.

Các phản ứng về thần kinh có thể là do dùng quá liều nhẹ hay do dao động lớn về nồng độ thuốc trong máu.

Những trường hợp này nên theo dõi nồng độ thuốc và giảm liều hàng ngày hoặc chia thành 3-4 liều nhỏ.Hệ thần kinh trung ương (và ngoại vi).

Phản ứng thần kinhHay gặp: Chóng mặt, mất điều hòa, ngủ gà, mệt mỏi.

Đôi khi : đau đầu, song thị, rối loạn thị trường (như mù màu).Hiếm gặp: Cử động vô thức (như run, loạn giữ tư thế, loạn vận động miệng-mặt, múa giật, loạn trương lực cơ, máy cơ); rung giật nhãn cầu.Cá biệt: Rối loạn vận nhãn, rối loạn ngôn từ (loạn vận ngôn hay nói lắp), viêm dây thần kinh ngoại vi, dị cảmTâm thầnCá biệt : ảo giác (thị giác, thính giác), trầm cảm, ăn mất ngon, bồn chồn, hành vi kích thích, kích động, lú lẫn, sự kích hoạt các rối loạn tâm thần.Da và phần phụ của daĐôi khi hoặc khá thường gặp : phản ứng dị ứng da, mày đay (có thể nặng hơn).Hiếm gặp: Viêm da tróc vẩy và đỏ da, hội chứng Stevens-Johnson, hội chứng lupus ban đỏ hệ thống (SLE : systemic lupus erythematosus).Cá biệt: Nhiễm độc hoại tử biểu bì, phản ứng quá mẫn với ánh sáng, hồng ban đa dạng và ban nổi cục, thay đổi sắc tố da, ban xuất huyết, ngứa, trứng cá, ra mồ hôi, rụng tóc, rậm lông (nữ).MáuĐôi khi hoặc khá thường gặp : bệnh giảm bạch cầu, đôi khi tăng bạch cầu ưa eosin, giảm lượng tiểu cầu.Hiếm gặp: Chứng tăng bạch cầu, bệnh hạch bạch huyết.Cá biệt : mất bạch cầu hạt, thiếu máu bất sản tủy, thiếu máu bất sản dòng hồng cầu, thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ, cơn rối loạn chuyển hóa porphyrin cấp, chứng tăng hồng cầu, thiếu hụt acid folic, thiếu máu huyết tán.GanHay gặp: Tăng lượng g-GT (do giảm enzyme gan), thường không có { nghĩa lớn về lâm sàng.

Đôi khi : phosphatase kiềm tăng.Hiếm gặp: Transaminase tăng ; vàng da, ứ mật, viêm nhu mô (tế bào gan), hoặc viêm gan hỗn hợp.Cá biệt: Viêm gan u hạt.Tiêu hóaĐôi khi hoặc khá thường xuyên: Buồn nôn, nôn.Thỉnh thoảng: Khô miệng.Hiếm gặp: Ỉa chảy hoặc táo bón.Cá biệt: Đau bụng, viêm lưỡi, viêm miệng.

Dạng viên đặt đôi khi gây kích thích đại tràng.

Phản ứng quá mẫnHiếm gặp: Quá mẫn muộn của các cơ quan biểu hiện sốt, nổi ban, viêm mạch, bệnh hạch bạch huyết, rối loạn giống u lympho, đau khớp, giảm bạch cầu, tăng bạch cầu ưa eosin, gan lách to, xét nghiệm gan không bình thường, xuất hiện dưới nhiều dạng khác nhau.

Các cơ quan khác cũng bị ảnh hưởng (như phổi, thận, tụy, cơ tim).Cá biệt: Phản ứng phản vệ, viêm màng não vô trùng với rung giật cơ và tăng bạch cầu ưa eosin ở ngoại biên.

Cần ngưng điều trị nếu các triệu chứng quá mẫn trên xuất hiện.Tim mạchHiếm gặp: Rối loạn dẫn truyền nhịp tim.Cá biệt: Nhịp tim chậm, loạn nhịp, bloc nhĩ-thất với triệu chứng ngất, trụy mạch, suy tim xung huyết, tăng huyết áp hoặc hạ huyết áp, suy vành, viêm huyết khối tĩnh mạch, bệnh huyết khối tắc mạch.Hệ nội tiết và chuyển hóaĐôi khi: Phù, giữ nước, tăng cân , giảm natri huyết và hạ nồng độ dịch do tác dụng giống ADH, dẫn tới có trường hợp cá biệt nhiễm độc nước cùng các triệu chứng ngủ lịm, nôn, đau đầu, lú lẫn và các rối loạn thần kinh.Cá biệt: Chứng vú to hoặc tiết sữa ở nam ; xét nghiệm chức năng tuyến giáp không bình thường - giảm L-thyroxine (FT4, T4, T3) và TSH tăng - thường không kèm theo biểu hiện lâm sàng ; rối loạn chuyển hóa ở xương (giảm calci máu và 25-OH-cholecalciferol), dẫn tới cá biệt có trường hợp nhuyễn xương ; tăng cholesterol, bao gồm lipoprotein tỷ trọng cao và triglycerides.Tiết niệu - Sinh dụcCá biệt: Viêm thận kẽ và suy thận, hay các dấu hiệu giảm chức năng thận (như albumin niệu, đái máu, thiểu niệu, tăng urê máu BUN (blood urea nitrogen), đái rắt, bí tiểu, rối loạn tình dục/bất lực.Giác quanCá biệt: Cối loạn vị giác, đục thủy tinh thể, viêm kết mạc, ù tai, hạ thấp ngưỡng nghe.Cơ xươngCá biệt: Đau khớp, đau cơ hay chuột rút.

Hô hấpCá biệt: Quá mẫn cảm ở phổi biểu hiện sốt, khó thở, viêm phổi khu trú hoặc viêm phổi.

5. Cách dùng thuốc Umitol-200

Mỗi loại thuốc, dược phẩm sản xuất theo dạng khác nhau và có cách dùng khác nhau theo đường dùng.

Các đường dùng thuốc thông thường phân theo dạng thuốc là: thuốc uống, thuốc tiêm, thuốc dùng ngoài và thuốc đặt.

Đọc kỹ hướng dẫn cách dùng của Thuốc Umitol-200 đã ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.

Không tự ý sử dụng Thuốc Umitol-200 theo đường dùng khác mà không thấy ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng của Thuốc Umitol-200.

6. Liều lượng dùng Thuốc Umitol-200

Điều trị phải được bắt đầu với liều thấp, sau đó tăng từ từ cho tới khi đạt được tác dụng tối đa.

Khi cơn động kinh được kiềm chế tốt, có thể giảm dần tới liều tác dụng thấp nhất.

Có thể hữu ích nếu xác định được nồng độ thuốc trong máu khi giữ mức liều tối ưu.Nếu thuốc được dùng bổ sung cho một thuốc chống động kinh khác, thuốc phải được đưa vào dần dần trong khi duy trì, hoặc nếu cần điều chỉnh lại liều lượng của loại thuốc kia (xem phần Tương tác thuốc).Người lớn : bắt đầu điều trị với liều 100-200 mg x 1-2 lần/ngày, tăng liều dần dần tới khi đạt được liều đáp ứng tối đa (thường với liều 400 mg x 2-3 lần/ngày) ; 1600 mg hoặc thậm chí 2000 mg/ngày có thể được chỉ định cho một vài bệnh nhân.Trẻ em: 10-20 mg/kg cân nặng hàng ngày.Trẻ nhỏ ≤ 1 tuổi : 100-200 mg/ngày.1 - 5 tuổi: 200-400 mg/ngày.6 - 10 tuổi: 400-600 mg/ngày.11-15 tuổi: 600-1000 mg/ngày.Ở trẻ nhỏ 4 tuổi hoặc thấp hơn nên bắt đầu điều trị với liều 20-60 mg/ngày, tăng liều 20-60 mg mỗi ngày.

Với trẻ hơn 4 tuổi, điều trị bắt đầu với liều 100 mg/ngày, và tăng liều 100 mg mỗi tuần.

Nếu điều trị thay thế bằng viên đặt, liều lượng cần được tăng 25% ở dưới mức đã nói ở trên, liều tối đa không vượt quá 1000 mg.Đau dây thần kinh VLiều bắt đầu 200-400 mg ngày.

Phải tăng liều từ từ cho tới khi hết triệu chứng đau (thường vào khoảng 200 mg x 3-4 lần/ngày).

Sau đó nên giảm liều dần dần cho tới liều duy trì thấp nhất có thể được.

Liều bắt đầu 100 mg x 2 lần/ngày có thể áp dụng đối với người lớn tuổi. Hội chứng cai nghiện rượu :Liều trung bình: 200 mg x 3-4 lần/ngày.

Trong các trường hợp nặng cần tăng liều trong những ngày đầu (ví dụ tới 400 mg x 3 lần/ngày).

Bắt đầu điều trị trong các ca nặng cần phối hợp Tegretol với thuốc an thần/thuốc ngủ (như clomethiazol, chlordiazepoxide).

Khi đã qua giai đoạn cấp tính.

Tegretol được chỉ định tiếp tục với đơn trị liệu.Cơn hưng cảm và phòng ngừa trạng thái hưng-trầm cảm (lưỡng cực) : Liều dùng khoảng 400-1600 mg/ngày ; liều dùng 400-600 mg/ngày, chia 2-3 lần.

Liều dùng nên tăng nhanh trong cơn hưng cảm cấp tính, trong khi tăng liều ít một đối với điều trị phòng ngừa rối loạn cảm xúc lưỡng cực nhằm đạt sự dung nạp tốt nhất.Quá liềuDấu hiệu và triệu chứngThường là các biểu hiện về thần kinh trung ương, hệ tim mạch và đường hô hấp.

Thần kinh trung ương : ức chế thần kinh, mất định hướng, buồn ngủ, kích động, ảo giác, hôn mê ; mù màu, nói ngọng, loạn vận ngôn, rung giật nhãn cầu ; trước tăng phản xạ, sau giảm phản xạ ; co giật, rối loạn tâm thần vận động, rung giật cơ, hạ thân nhiệt.Đường hô hấp: Suy giảm hô hấp, phù phổi.Hệ tuần hoàn: Nhịp tim nhanh, hạ áp, đôi khi tăng huyết áp.

Rối loạn phức bộ QRS; ngất kèm theo ngừng tim.Hệ tiêu hóa: Nôn, chậm tiết dịch dạ dày, giảm nhu động ruột.Tiết niệu - Sinh dục: Bí tiểu, thiểu niệu ; giữ nước, ngộ độc nước giống tác dụng của ADH.

Xét nghiệm : hạ natri máu, toan chuyển hóa, có thể tăng đường huyết, tăng creatinine phosphokinase cơ.Xử tríChưa có thuốc giải độc đặc hiệu.Xử trí ban đầu tùy theo tình trạng của bệnh nhân ; chuyển tới bệnh viện.

Xác định nồng độ thuốc trong máu để xác minh sự ngộ độc Carbamazepine và mức độ quá liều.

Hút, rửa dạ dày và dùng than hoạt.

Bệnh nhân cần được chăm sóc đặc biệt, với theo dõi chặt chẽ về tim mạch và cân bằng điện giải.Một số hướng dẫn cụ thể:Hạ huyết áp: Dùng dopamine hoặc dobutamine đường tĩnh mạch.

Loạn nhịp tim : xử trí tùy từng trường hợp cụ thể.

Co giật : dùng benzodiazepine (như diazepam) hoặc một thuốc chống động kinh khác như phenobarbital (thận trọng có thể làm tăng suy hô hấp) hay dùng paraldehyde.Hạ natri máu (ngộ độc nước): Hạn chế đưa nước vào và truyền chậm, thận trọng dung dịch NaCl 0,9% đường tĩnh mạch.

Các biện pháp trên có thể hữu ích trong phòng ngừa tổn thương não.

Truyền máu qua cột than, nhưng cần tăng bài niệu, thẩm phân máu, và thẩm phân phúc mạc được ghi nhận có kết quả.Cần chú ý các triệu chứng tái phát hoặc nặng thêm có thể xuất hiện ngày thứ 2 và 3 sau khi dùng quá liều do tác dụng hấp thu chậm.

7. Quá liều, quên liều, khẩn cấp

Xử lý trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều

Trong các trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều khi sử dụng Thuốc Umitol-200, nếu có biểu hiện nguy hiểm cần gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến Cơ sở Y tế địa phương gần nhất.

Người thân cần cung cấp cho bác sĩ đơn thuốc trong đó có Thuốc Umitol-200 đang dùng, các thuốc đang dùng bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.

Nên làm gì nếu quên một liều

Trong trường hợp bạn quên một liều Thuốc Umitol-200 khi đang trong quá trình dùng thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt(thông thường có thể uống thuốc cách 1-2 giờ so với giờ được bác sĩ yêu cầu).

Tuy nhiên, nếu thời gian đã gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm đã quy định.

Lưu ý không dùng gấp đôi liều lượng Thuốc đã quy định.

8. Cách Bảo quản Thuốc Umitol-200

Thuốc độc bảng B

Nên bảo quản Thuốc Umitol-200 như thế nào

Nồng độ, hàm lượng, hoạt chất thuốc của Thuốc Umitol-200 sẽ bị ảnh hưởng nếu bảo thuốc không tốt hoặc khi quá hạn sử dụng dẫn đến nguy hại khi sử dụng.

Đọc kỹ thông tin bảo quản và hạn sử dụng của Thuốc Umitol-200 đã được ghi trên vỏ sản phẩm và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.

Thông thường các thuốc và Thuốc Umitol-200 sẽ được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và ánh sáng.

Khi các loại thuốc và đặc biệt là Thuốc Umitol-200 bị quá hạn hoặc không thể sử dụng được thì bạn nên tham khảo ngay với bác sĩ, dược sĩ hoặc đơn vị xử lý rác để có cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Không nên vứt các loại thuốc và đặc biệt là Thuốc Umitol-200 vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu của người có chuyên môn hoặc thẩm quyền.

Lưu ý khác về bảo quản Thuốc Umitol-200

Lưu ý không để Thuốc Umitol-200 ở tầm với của trẻ em, hãy để tránh xa thú nuôi.

Trước khi dùng Thuốc Umitol-200, bạn cần kiểm tra lại hạn sử dụng ghi trên vỏ sản phẩm, đặc biệt với những dược phẩm đã và đang dự trữ tại nhà.

9. Thận trọng lưu ý khi dùng thuốc Umitol-200

Tăng nhãn áp.

Lái xe & vận hành máy.

Suy tim, gan, thận.

Phụ nữ có thai & cho con bú.

Trẻ

Lưu ý trước khi dùng Thuốc Umitol-200

Sử dụng thuốc Umitol-200 theo đúng toa hướng dẫn của bác sĩ.

Không sử dụng Thuốc Umitol-200 nếu dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc hoặc có cảnh báo từ bác sĩ hoặc dược sĩ.

Cẩn trọng sử dụng Thuốc Umitol-200 cho trẻ em, phụ nữ có thai, cho con bú hoặc đang vận hành máy móc.

Lưu ý dùng Thuốc Umitol-200 trong thời kỳ mang thai

Lưu ý chung trong thời kỳ mang thai: Các loại Thuốc và Thuốc Umitol-200 được sử dụng trong thời kỳ thai nghén có thể gây tác dụng xấu(sảy thai, quái thai, dị tật thai nhi...) đến bất cứ giai đoạn phát triển nào của thai kỳ, đặc biệt là ba tháng đầu.

Chính vì vậy tốt nhất là không nên dùng các loại Thuốc và Thuốc Umitol-200 đối với phụ nữ có thai.

Trong trường hợp bắt buộc phải dùng Thuốc Umitol-200, bạn cần tham khảo kỹ ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi quyết định.

Lưu ý dùng thuốc Thuốc Umitol-200 trong thời kỳ cho con bú

Lưu ý chung trong thời kỳ cho con bú: Các loại Thuốc và Thuốc Umitol-200 có thể truyền qua trẻ thông qua việc bú sữa mẹ.

Tốt nhất là không nên hoặc hạn chế dùng các loại thuốc và Thuốc Umitol-200 trong thời kỳ cho con bú.

Rất nhiều loại thuốc, cũng có thể là Thuốc Umitol-200 còn chưa thể chắc chắn xác định hết được các tác động của thuốc, vì vậy trong thời kỳ này bà mẹ cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

10. Giá bán và nơi bán Thuốc Umitol-200

Thuốc Umitol-200 có giá bán là bao nhiêu tiền?

Giá bán Thuốc Umitol-200 có thể sẽ khác nhau ở từng thời điểm và tại các cơ sở kinh doanh thuốc khác nhau.

Liên hệ nhà thuốc, phòng khám, bệnh viện hoặc các cơ sở y tế có giấy phép kinh doanh thuốc để cập nhật chính xác giá Thuốc Umitol-200.

Tham khảo giá Thuốc Umitol-200 do doanh nghiệp xuất/doanh nghiệp đăng ký công bố.

Những nơi bán Thuốc Umitol-200

Mua Thuốc Umitol-200 ở đâu?

Nếu bạn có đơn thuốc đã kê toa và bạn đang cần mua Thuốc Umitol-200, bạn có thể mua thuốc online hoặc các nhà phân phối dược mỹ phẩm để mua sỉ Thuốc Umitol-200.

Với cá nhân có thể mua online các thuốc không kê toa hoặc các thực phẩm chức năng.

Để mua trực tiếp thuốc Umitol-200, bạn nên đến các Nhà thuốc tư nhân, nhà thuốc bệnh viện, nhà thuốc phòng khám hoặc các cơ sở được phép kinh doanh thuốc gần nhất.

Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ Thuốc Umitol-200 là thuốc gì?

Hướng dẫn sử dụng Thuốc Umitol-200.

Bài viết về Thuốc Umitol-200 được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau và mang tính tham khảo.

Liên hệ hoặc bình luận ở dưới để giúp chúng tôi cải thiện nội dung bài viết tốt hơn!

Lưu ý: Thông tin về Thuốc Umitol-200 chỉ mang tính chất tham khảo. Bạn nên tham khảo ý kiến của các chuyên gia, bác sĩ, chuyên viên y tế trước khi sử dụng!

Mạng Y Tế
Nguồn: https://amp.mangyte.vn/thuoc-umitol-200-25953.html