Thuốc Điều trị kết hợp tốt nhất

  • Tên thuốc: Zomekal

  • Số đăng ký: VN-19521-15
  • Dạng bào chế: Bột pha dung dịch đậm đặc để pha thuốc tiêm truyền
  • Quy cách đóng gói: Đang cập nhật
  • Công ty đăng ký: Eriochem S.A. - ÁC HEN TI NA-PT Kalbe Farma Tbk
  • Công ty phân phối: Đang cập nhật
  • Thành phần: Acid zoledronic

Zomekal

1. Chỉ định dùng Thuốc Zomekal

- Ngăn ngừa các hiện tượng liên quan đến xương ( gãy xương bệnh lý, chiếu xạ hoặc phẫu thuật xương, ép cột sống, tăng calci máu do ung thư) ở bệnh nhân ung thư tiến triển, bao gồm ung thư xương.- Điều trị calci máu do ung thư.

Thuốc Zomekal thuộc nhóm danh mục thuốc Điều trị kết hợp

Đối tượng sử dụng Thuốc Zomekal (dùng trong trường hợp nào)

Dùng Thuốc Zomekal trong trường hợp nào?

Đọc kỹ thông tin chỉ định dùng thuốc của Thuốc Zomekal trong tờ hướng dẫn sử dụng.

2. Chống chỉ định của Thuốc Zomekal

- Dị ứng với bất kì thành phần nào của thuốc

- Phụ nữ có thai và cho con bú

- Không dùng đồng thời với các bisphosphonate khác.

Đối tượng không được dùng Thuốc Zomekal

Không được dùng Thuốc Zomekal trong trường hợp nào?

Đọc kỹ thông tin chống chỉ định dùng thuốc của Thuốc Zomekal trong tờ hướng dẫn sử dụng.

3. Tương tác với Thuốc Zomekal

Để tránh các tương kỵ, dung dịch đã pha cần pha loãng với dung dịch NaCl 0,9% khối lượng/thể tích hoặc dung dịch glucose 5% khối lượng/thể tích.Không được pha trộn dung dịch đã pha với các dung dịch truyền chứa calci hoặc cation hóa trị hai, như dung dịch Lactated Ringer, và phải truyền bằng đường truyền riêng không chung với các thuốc khác.

Khi sử dụng cùng một lúc hai hoặc nhiều loại thuốc khác nhau, thường rất dễ xảy ra tương tác thuốc dẫn đến hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng.

Tương tác Thuốc Zomekal với các loại thuốc khác

Thuốc Zomekal có thể tương tác với những loại thuốc nào?

Dành cho chuyên gia hoặc những người có kiến thức chuyên môn về Zomekal.

Không tự ý nghiên cứu và áp dụng khi chưa có kiến thức chuyên môn.

Tương tác Thuốc Zomekal với thực phẩm, đồ uống

Khi sử dụng thuốc Zomekal với các loại thực phẩm hoặc rượu, bia, thuốc lá... do trong các loại thực phẩm, đồ uống đó có chứa các hoạt chất khác nên có thể ảnh hưởng gây hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng với Thuốc Zomekal.

Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng Thuốc Zomekal hoặc tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ về việc dùng Thuốc Zomekal cùng với các loại thức ăn, đồ uống, rượu và thuốc lá...

Dược lý và cơ chế tác dụng

Nội dung về dược lý và cơ chế tác dụng của Thuốc Zomekal chỉ dành cho chuyên gia hoặc những người có kiến thức chuyên môn.

Không tự ý nghiên cứu và áp dụng nếu không có kiến thức chuyên môn.

Dược động học

Thông tin dược động học Thuốc Zomekal chỉ dành cho chuyên gia hoặc những người có kiến thức chuyên môn.

Không tự ý nghiên cứu và áp dụng nếu không có kiến thức chuyên môn.

4. Tác dụng phụ của Thuốc Zomekal

Một số tác dụng phụ thường gặp:-Thiếu máu-Giảm tiều cầu, giảm bạch cầu-Nhức đầu, choáng váng-Rối loạn vị giác-Viêm kết mạc-Buồn nôn, nôn, chán ăn-Đau xương, đau cơ, đau nhức toàn cơ thểÍt gặp:-Giảm huyết cầu toàn thể-Lo âu, rối loạn giấc ngủ-Rối loạn nhịp tim-Giảm magie máu, hạ kali máu

Các tác dụng phụ của Thuốc Zomekal

Xem chi tiết trong tờ hướng dẫn sử dụng Thuốc Zomekal.

Các tác dụng phụ khác của Thuốc Zomekal

Cần lưu ý trên đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ của Thuốc Zomekal.

Trong quá trình sử dụng Thuốc Zomekal có thể xảy ra những tác dụng phụ khác mà chưa biểu hiện hoặc chưa được nghiên cứu và chưa được phát hiện ra.

Nếu có bất kỳ biểu hiện khác nào về Tác dụng phụ của Thuốc Zomekal mà không được quy định trong hướng dẫn sử dụng, hãy tham khảo ngay ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ.

5. Cách dùng thuốc Zomekal

Mỗi loại thuốc, dược phẩm sản xuất theo dạng khác nhau và có cách dùng khác nhau theo đường dùng.

Các đường dùng thuốc thông thường phân theo dạng thuốc là: thuốc uống, thuốc tiêm, thuốc dùng ngoài và thuốc đặt.

Đọc kỹ hướng dẫn cách dùng của Thuốc Zomekal đã ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.

Không tự ý sử dụng Thuốc Zomekal theo đường dùng khác mà không thấy ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng của Thuốc Zomekal.

6. Liều lượng dùng Thuốc Zomekal

-Ngăn ngừa các hiện tượng liên quan đến xương ở bệnh nhân ung thư tiến triểnNgười lớn và người cao tuổi : liều khuyến cáo là 4mg acid zoledronic trong dung dịch đã pha chế và tiếp tục pha loãng để tiêm truyền ( pha loãng với 100ml dung dịch NaCl 0,9% khối lượng/ thể tích hoặc dung dịch glucose 5% khối lượng/ thể tích), tiêm truyền tích mạch với thời gian mỗi lần ít nhất 15 phút, từng 3-4 lần. Bệnh nhân cần được bổ sung kèm thêm 500mg canxi và 400IU vitamin D mỗi ngày.-Điều trị tăng calxi máu ở u ác tínhNgười lớn và người cao tuổi : 4mg acid zoledronic trong dung dịch đã pha chế và tiếp tục pha loãng để truyền, tiêm truyền tĩnh mạch trong thời gian 15 phút. Phải bù nước đầy đủ cho bệnh nhân trước và trong điều trị.

Nên nhớ rằng có rất nhiều yếu tố để quy định về liều lượng dùng Thuốc Zomekal.

Thông thường sẽ phụ thuộc vào tình trạng, dạng thuốc và đối tượng sử dụng Thuốc Zomekal.

Hãy luôn tuân thủ liều dùng Thuốc Zomekal đã được quy định trên tờ hướng dẫn sử dụng và nghe theo chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ về Thuốc Zomekal.

Liều dùng Thuốc Zomekal cho người Lớn

Các quy định về liều dùng thuốc Zomekal thường nhằm hướng dẫn cho đối tượng người lớn theo đường uống.

Liều dùng Thuốc Zomekal và các đường khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng.

Không được tự ý thay đổi liều dùng của Thuốc Zomekal khi chưa có ý kiến của bác sĩ, dược sĩ.

Liều dùng Thuốc Zomekal cho trẻ em

Các khác biệt của trẻ em so với người lớn như dược động học, dược lực học, tác dụng phụ của Thuốc Zomekal... đặc biệt trẻ em là đối tượng không được phép đem vào thử nghiệm lâm sàng trước khi cấp phép lưu hành thuốc mới.

Chính vì vậy dùng Thuốc Zomekal cho đối tượng trẻ em này cần rất cẩn trọng, ngay cả với những thuốc chưa được cảnh báo.

7. Quá liều, quên liều, khẩn cấp

Xử lý trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều

Trong các trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều khi sử dụng Thuốc Zomekal, nếu có biểu hiện nguy hiểm cần gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến Cơ sở Y tế địa phương gần nhất.

Người thân cần cung cấp cho bác sĩ đơn thuốc trong đó có Thuốc Zomekal đang dùng, các thuốc đang dùng bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.

Nên làm gì nếu quên một liều

Trong trường hợp bạn quên một liều Thuốc Zomekal khi đang trong quá trình dùng thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt(thông thường có thể uống thuốc cách 1-2 giờ so với giờ được bác sĩ yêu cầu).

Tuy nhiên, nếu thời gian đã gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm đã quy định.

Lưu ý không dùng gấp đôi liều lượng Thuốc đã quy định.

8. Cách Bảo quản Thuốc Zomekal

Nên bảo quản Thuốc Zomekal như thế nào

Nồng độ, hàm lượng, hoạt chất thuốc của Thuốc Zomekal sẽ bị ảnh hưởng nếu bảo thuốc không tốt hoặc khi quá hạn sử dụng dẫn đến nguy hại khi sử dụng.

Đọc kỹ thông tin bảo quản và hạn sử dụng của Thuốc Zomekal đã được ghi trên vỏ sản phẩm và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.

Thông thường các thuốc và Thuốc Zomekal sẽ được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và ánh sáng.

Khi các loại thuốc và đặc biệt là Thuốc Zomekal bị quá hạn hoặc không thể sử dụng được thì bạn nên tham khảo ngay với bác sĩ, dược sĩ hoặc đơn vị xử lý rác để có cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Không nên vứt các loại thuốc và đặc biệt là Thuốc Zomekal vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu của người có chuyên môn hoặc thẩm quyền.

Lưu ý khác về bảo quản Thuốc Zomekal

Lưu ý không để Thuốc Zomekal ở tầm với của trẻ em, hãy để tránh xa thú nuôi.

Trước khi dùng Thuốc Zomekal, bạn cần kiểm tra lại hạn sử dụng ghi trên vỏ sản phẩm, đặc biệt với những dược phẩm đã và đang dự trữ tại nhà.

9. Thận trọng lưu ý khi dùng thuốc Zomekal

Phải đánh giá các bệnh nhân trước khi dùng thuốc để bảo đảm đã được tiếp nước thích đáng.Cần tránh tiếp quá nhiều nước cho bệnh nhân có nguy cơ suy tim.Cần theo dõi cẩn thận các thông số chuyển hóa chuẩn có liên quan tới tăng calci máu, như đo nồng độ trong huyết thanh của calci, phosphat và magne sau khi khởi đầu dùng thuốc.

Nếu gặp hạ calci máu, hạ phosphate máu hoặc hạ magne máu, có thể cần phải điều trị bổ sung trong thời gian ngắn.

Thông thường các bệnh nhân tăng calci máu mà không được điều trị thì sẽ có một mức độ nhất định về suy chức năng thận, do đó cần cân nhắc theo dõi chặt chẽ chức năng thận.thuốc chứa cùng một hoạt chất có trong Aclasta (acid zoledronic).

Bệnh nhân đang được điều trị bằng thuốc không nên điều trị đồng thời với Aclasta.Chưa xác định được độ an toàn và hiệu lực của thuốc cho bệnh nhi.Suy thậnBệnh nhân người lớn bị HCM mà có chứng cứ hủy hoại chức năng thận cần được đánh giá thích đáng nên cân nhắc xem lợi ích điều trị dự tính với thuốc có vượt hẳn nguy cơ có thể gặp hay không.Cần cân nhắc quyết định điều trị bệnh nhân di căn xương để ngăn ngừa các hiện tượng liên quan tới bộ xương vì hiệu lực điều trị chỉ bắt đầu sau 2-3 tháng.Bisphosphonat có gây rối loạn chức năng thận.

Những yếu tố có thể làm tăng hủy hoại chức năng thận bao gồm mất nước, có suy thận từ trước, nhiều chu kỳ dùng thuốc hoặc các bisphosphonat khác, cũng như sử dụng các thuốc có độc tính với thận hoặc truyền tĩnh mạch trong thời gian ngắn hơn quy định.

Trong khi nguy cơ sẽ giảm đi khi truyền liều 4 mg thuốc dài hơn 15 phút, thì sự hủy hoại chức năng thận vẫn có thể gặp phải.

Đã có báo cáo về sự hủy hoại thận, tiến triển đến suy thận và thẩm phân ở bệnh nhân sau khi dùng liều khởi đầu hoặc liều đơn thuốc.

Cũng gặp tăng nồng độ creatinin huyết thanh ở một số bệnh nhân dùng thuốc với liều khuyến cáo nhưng dùng kéo dài để ngăn ngừa các hiện tượng có liên quan tới bộ xương, mặc dầu ít gặp tác dụng phụ này hơn các trường hợp khác.Trước mỗi liều thuốc, cần đánh giá nồng độ creatinin trong huyết thanh ở bệnh nhân.

Khi bắt đầu dùng thuốc cho bệnh nhân người lớn di căn xương mà có suy thận từ nhẹ tới trung bình, cần dùng liều thuốc thấp hơn.

Với bệnh nhân có chứng cứ hủy hoại thận trong khi điều trị, thì chỉ dùng lại thuốc khi nồng độ creatinin trở lại trong vòng 10% của mức cơ bản (xem mục Liều lượng và cách dùng).Vì có ảnh hưởng mạnh của bisphosphonat, bao gồm thuốc, trên chức năng thận, nên còn thiếu dữ liệu an toàn lâm sàng với bệnh nhân suy thận nghiêm trọng (trong thử nghiệm lâm sàng, được định nghĩa là creatinin huyết thanh > 400 micromol/lít hoặc > 4,5 mg/dL cho bệnh nhân HCM và > 265 micromol/lít hoặc > 3,0 mg/dL cho bệnh nhân ung thư và di căn xương) ở mức cơ bản và cũng chỉ có các dữ liệu rất hạn chế về dược động học ở bệnh nhân có suy thận nghiêm trọng ở mức cơ bản (ClCR Độ an toàn của thuốc với bệnh nhi bị suy thận chưa được xác minh.Suy ganVì chỉ có các dữ liệu lâm sàng rất hạn chế ở bệnh nhân suy gan nghiêm trọng, nên không có khuyến cáo đặc hiệu cho các đối tượng này

10. Giá bán và nơi bán Thuốc Zomekal

Thuốc Zomekal có giá bán là bao nhiêu tiền?

Giá bán Thuốc Zomekal có thể sẽ khác nhau ở từng thời điểm và tại các cơ sở kinh doanh thuốc khác nhau.

Liên hệ nhà thuốc, phòng khám, bệnh viện hoặc các cơ sở y tế có giấy phép kinh doanh thuốc để cập nhật chính xác giá Thuốc Zomekal.

Tham khảo giá Thuốc Zomekal do doanh nghiệp xuất/doanh nghiệp đăng ký công bố.

Những nơi bán Thuốc Zomekal

Mua Thuốc Zomekal ở đâu?

Nếu bạn có đơn thuốc đã kê toa và bạn đang cần mua Thuốc Zomekal, bạn có thể mua thuốc online hoặc các nhà phân phối dược mỹ phẩm để mua sỉ Thuốc Zomekal.

Với cá nhân có thể mua online các thuốc không kê toa hoặc các thực phẩm chức năng.

Để mua trực tiếp thuốc Zomekal, bạn nên đến các Nhà thuốc tư nhân, nhà thuốc bệnh viện, nhà thuốc phòng khám hoặc các cơ sở được phép kinh doanh thuốc gần nhất.

Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ Thuốc Zomekal là thuốc gì?

Hướng dẫn sử dụng Thuốc Zomekal.

Bài viết về Thuốc Zomekal được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau và mang tính tham khảo.

Liên hệ hoặc bình luận ở dưới để giúp chúng tôi cải thiện nội dung bài viết tốt hơn!

Lưu ý: Thông tin về Thuốc Zomekal chỉ mang tính chất tham khảo. Bạn nên tham khảo ý kiến của các chuyên gia, bác sĩ, chuyên viên y tế trước khi sử dụng!

Mạng Y Tế
Nguồn: https://amp.mangyte.vn/thuoc-zomekal-12266.html