Không phải bất cứ động từ nào trong tiếng anh cũng đều đòi hỏi tân ngữ đứng sau nó là một danh từ. một số các động từ lại đòi hỏi tân ngữ sau nó phải là mộ t động từ khác. động từ dùng làm tân ngữ được chia làm hai loại:
agree |
desire |
hope |
plan |
strive |
attempt |
expect |
intend |
prepare |
tend |
claim |
fail |
learn |
pretend |
want |
decide |
forget |
need |
refuse |
wish |
demand |
hesitate |
offer |
seem |
admit |
enịoy |
suggest |
appreciate |
finish |
consider |
avoid |
miss |
mind |
can't help |
postpone |
recall |
delay |
practice |
risk |
deny |
quit |
repeat |
resist |
resume |
resent |
Lưu ý rằng trong bảng này có mẫu động từ can't help doing/ but do smt có nghĩa ‘không thể đừng được phải làm gì’
Bảng dưới đây là những động từ mà tân ngữ sau nó có thể là một động từ nguyên thể hoặc một verb-ing mà ngữ nghĩa không thay đổi.
begin |
continue |
hate |
love |
start |
can't stand |
dread |
like |
prefer |
try |
Lưu ý rằng trong bảng này có một động từ can't stand to do/doing smt: không thể chịu đựng được khi phải làm gì.
Đó là những động từ mà ngữ nghĩa của chúng sẽ đổi khác hoàn toàn khi tân ngữ sau nó là một động từ nguyên thể hoặc verb-ing.
3b) Forget doing smt: (quên là đã làm gì). Đặc biệt nó thường được dùng với mẫu câu S will never forget V-ing: sẽ không bao giờ quên được là đã ...
She will never forget meeting the Queen = Cô ấy không bao giờ quên lần gặp Nữ hoàng 4a) Regret to do smt: Lấy làm tiếc vì phải làm gì (thường dùng khi báo tin xấu)
We regret to inform the passengers that the flight for Washington DC was canceled because of the bad weather.
Sau đây là bảng các động từ có giới từ theo sau, vì vậy các động từ khác đi sau động từ này phải dùng ở dạng verb-ing.
Verb prepositions V-ing |
|||
approve of |
give up |
rely on |
worry abount |
be better of |
insist on |
succeed in |
object to |
count on |
keep on |
think about |
look forward to |
depend on |
put off |
think of |
confess to |
Chú ý rằng ở 3 động từ cuối cùng trong bảng trên, có giới từ to đi sau động từ. Đó là giới từ chứ không phải là to trong động từ nguyên thể (to do st), nên theo sau nó phải là một verb-ing chứ không phải là một verb nguyên thể.
Adjective prepositions V-ing |
|||
accustomed to afraid of |
intent on interested in |
capable of fond of |
successful in tired of |
Noun prepositions V-ing |
|||
choice of excuse for |
intention of method for |
possibility of reason for |
(method of) |
Nói chung, nếu động từ đi ngay sau tính từ (không có giới từ) thì được dùng ở dạng nguyên thể. Những tính từ đó bao gồm.
anxious |
eager |
pleased |
usual |
boring |
easy |
prepared |
common |
dangerous |
good |
ready |
difficult |
hard |
strange |
able |
Trong trường hợp tân ngữ là động từ nguyên thể (loại 1) thì bất cứ danh từ hay đại từ nào trực tiếp đứng trước nó cũng phải ở dạng tân ngữ (complement form).
Sau đây là một số động từ đòi hỏi tân ngữ là một động từ nguyên thể có đại từ làm tân ngữ gián tiếp.
allow |
convince |
invite |
persuade |
remind |
ask |
expect |
order |
prepare |
urge |
beg |
instruct |
permit |
promise |
want |
Chủ đề liên quan:
bên dòng sông mẹ cà phê làm khởi phát cơn đau nửa đầu cách cách tăng cân nhanh cơn đau cơn đau nửa đầu đau nửa đầu dòng sông giúp nhau đi qua lỗi lầm khởi phát làm sao lỗi lầm nơi đầu sóng nửa đầu tăng cân tăng cân nhanh tiếng anh tổ quốc tổ quốc nơi đầu sóng