- Nhiễm nấm candida ở miệng – họng.- Lang ben, nhiễm nấm ngoài da như nấm da chân, da bẹn, da thân, da kẽ tay.- Nấm móng tay, móng chân.- Nhiễm nấm nội tạng do nấm Aspergillus và Candida, nhiễm nấm Cryptococcus, Histoplasma, Sporothrix, Paracoccidioides, Blastomyces .- Điều trị duy trì: Ở người bệnh AIDS để phòng nhiễm nấm tiềm ẩn tái phát.- Đề phòng nhiễm nấm trong thời gian giảm bạch cầu trung tính kéo dài.
Thuốc Acitral thuộc nhóm danh mục thuốc Các thuốc khác
Dùng Thuốc Acitral trong trường hợp nào?
Đọc kỹ thông tin chỉ định dùng thuốc của Thuốc Acitral trong tờ hướng dẫn sử dụng.
– Bệnh nhân quá mẫn với thuốc hay các thành phần của thuốc.– Không nên sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai hoặc cho con bú, chỉ sử dụng khi nhiễm nấm nội tạng đe dọa đến tính mạng và khi lợi ích điều trị cao hơn nguy cơ có hại cho thai nhi.– Dùng đồng thời với thuốc : terfenadin, astermizol, cisapride, triazolam và midazolam uống.
Không được dùng Thuốc Acitral trong trường hợp nào?
Đọc kỹ thông tin chống chỉ định dùng thuốc của Thuốc Acitral trong tờ hướng dẫn sử dụng.
Không dùng với cisapride, midazolam, triazolam.
Khi sử dụng cùng một lúc hai hoặc nhiều loại thuốc khác nhau, thường rất dễ xảy ra tương tác thuốc dẫn đến hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng.
Thuốc Acitral có thể tương tác với những loại thuốc nào?
Dành cho chuyên gia hoặc những người có kiến thức chuyên môn về Acitral.
Không tự ý nghiên cứu và áp dụng khi chưa có kiến thức chuyên môn.
Khi sử dụng thuốc Acitral với các loại thực phẩm hoặc rượu, bia, thuốc lá... do trong các loại thực phẩm, đồ uống đó có chứa các hoạt chất khác nên có thể ảnh hưởng gây hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng với Thuốc Acitral.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng Thuốc Acitral hoặc tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ về việc dùng Thuốc Acitral cùng với các loại thức ăn, đồ uống, rượu và thuốc lá...
Nội dung về dược lý và cơ chế tác dụng của Thuốc Acitral chỉ dành cho chuyên gia hoặc những người có kiến thức chuyên môn.
Không tự ý nghiên cứu và áp dụng nếu không có kiến thức chuyên môn.
Thông tin dược động học Thuốc Acitral chỉ dành cho chuyên gia hoặc những người có kiến thức chuyên môn.
Không tự ý nghiên cứu và áp dụng nếu không có kiến thức chuyên môn.
– Tác dụng phụ có thể xảy ra là buồn nôn, đau bụng nhức đầu và khó tiêu.– Ít khi gặp các trường hợp dị ứng như ngứa, ngoại ban, nổi mày đay và phù mạch, rối loạn kinh nguyệt, tăng men gan có hồi phục, hội chứng Stevens-Johnson.
Rất hiếm khi bị giảm kali huyết.
Xem chi tiết trong tờ hướng dẫn sử dụng Thuốc Acitral.
Cần lưu ý trên đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ của Thuốc Acitral.
Trong quá trình sử dụng Thuốc Acitral có thể xảy ra những tác dụng phụ khác mà chưa biểu hiện hoặc chưa được nghiên cứu và chưa được phát hiện ra.
Nếu có bất kỳ biểu hiện khác nào về Tác dụng phụ của Thuốc Acitral mà không được quy định trong hướng dẫn sử dụng, hãy tham khảo ngay ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ.
Mỗi loại thuốc, dược phẩm sản xuất theo dạng khác nhau và có cách dùng khác nhau theo đường dùng.
Các đường dùng thuốc thông thường phân theo dạng thuốc là: thuốc uống, thuốc tiêm, thuốc dùng ngoài và thuốc đặt.
Đọc kỹ hướng dẫn cách dùng của Thuốc Acitral đã ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.
Không tự ý sử dụng Thuốc Acitral theo đường dùng khác mà không thấy ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng của Thuốc Acitral.
Uống thuốc ngay sau khi ăn.(Liều tính theo viên 100mg)– Nhiễm nấm Candida âm hộ – âm đạo : 2 viên(100mg) x 2 lần/ngày dùng trong 1 ngày; hoặc 2 viên x 1 lần/ngày và dùng trong 3 ngày.– Lang ben : 2 viên x 1 lần/ngày dùng trong 7 ngày.– Nấm ngoài da :+ 2 viên x 1 lần/ngày dùng trong 7 ngày hoặc 1 viên x 1 lần/ngày dùng trong 15 ngày.+ Các vùng sừng hóa cao như ở trường hợp nhiễm nấm ở lòng bàn chân, lòng bàn tay: 2 viên x 2 lần/ngày dùng trong 7 ngày hoặc 1 viên x 1 lần/ngày dùng trong 30 ngày.– Nhiễm Candida ở miệng – họng : 1 viên x 1 lần/ngày dùng trong 15 ngày.
Ở người bệnh AIDS, cấy ghép cơ quan hoặc giảm bạch cầu trung tính : 2 viên x 1 lần/ngày dùng trong 15 ngày.– Nấm móng : uống 2-3 đợt, mỗi đợt 7 ngày, ngày uống 4 viên, sáng 2 viên, chiều 2 viên.
Các đợt điều trị luôn cách nhau bởi 3 tuần không dùng thuốc.
Hoặc điều trị liên tục 2 viên x 1 lần/ngày dùng trong 3 tháng.– Nhiễm nấm nội tạng :+ Nhiễm Aspergillus : 2 viên x 1 lần/ngày, dùng trong 2-5 tháng, nếu bệnh lan tỏa có thể tăng liều 2 viên x 2 lần/ngày.+ Nhiễm nấm Candida : 1-2 viên x 1 lần/ngày, dùng trong 3tuần đến 7 tháng.+ Nhiễm nấm Cryptococcus ngoài màng não : 2 viên x 1 lần/ngày, dùng trong 2 tháng đến 1 năm.+ Viêm màng não do Cryptococcus : 2 viên x 2 lần/ngày.
Điều trị duy trì: 2 viên x 1lần/ngày.+ Nhiễm Histoplasma : 2viên x 1-2lần/ngày, thời gian sử dụng trung bình 8 tháng.+ Nhiễm Sporothrix schenckii : 1viên x 1lần/ngày, dùng trong 3 tháng.+ Nhiễm Paracoccidioides brasiliensis : 1viên x 1lần/ngày, dùng trong 6 tháng.+ Nhiễm Chromomycosis (Cladosporium, Fonsecaea): 1-2viên x 1lần/ngày, dùng trong 6 tháng.+ Nhiễm Blastomyces dermatitidis : 1viên x 1lần/ngày hoặc 2viên x 2lần/ngày, dùng trong 6 tháng.
Trong các trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều khi sử dụng Thuốc Acitral, nếu có biểu hiện nguy hiểm cần gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến Cơ sở Y tế địa phương gần nhất.
Người thân cần cung cấp cho bác sĩ đơn thuốc trong đó có Thuốc Acitral đang dùng, các thuốc đang dùng bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.
Trong trường hợp bạn quên một liều Thuốc Acitral khi đang trong quá trình dùng thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt(thông thường có thể uống thuốc cách 1-2 giờ so với giờ được bác sĩ yêu cầu).
Tuy nhiên, nếu thời gian đã gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm đã quy định.
Lưu ý không dùng gấp đôi liều lượng Thuốc đã quy định.
Nồng độ, hàm lượng, hoạt chất thuốc của Thuốc Acitral sẽ bị ảnh hưởng nếu bảo thuốc không tốt hoặc khi quá hạn sử dụng dẫn đến nguy hại khi sử dụng.
Đọc kỹ thông tin bảo quản và hạn sử dụng của Thuốc Acitral đã được ghi trên vỏ sản phẩm và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.
Thông thường các thuốc và Thuốc Acitral sẽ được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và ánh sáng.
Khi các loại thuốc và đặc biệt là Thuốc Acitral bị quá hạn hoặc không thể sử dụng được thì bạn nên tham khảo ngay với bác sĩ, dược sĩ hoặc đơn vị xử lý rác để có cách tiêu hủy thuốc an toàn.
Không nên vứt các loại thuốc và đặc biệt là Thuốc Acitral vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu của người có chuyên môn hoặc thẩm quyền.
Lưu ý không để Thuốc Acitral ở tầm với của trẻ em, hãy để tránh xa thú nuôi.
Trước khi dùng Thuốc Acitral, bạn cần kiểm tra lại hạn sử dụng ghi trên vỏ sản phẩm, đặc biệt với những dược phẩm đã và đang dự trữ tại nhà.
Tiền sử bệnh gan hay gan bị nhiễm độc bởi thuốc khác
Kiểm tra chức năng gan khi dùng dài ngày
Sử dụng thuốc Acitral theo đúng toa hướng dẫn của bác sĩ.
Không sử dụng Thuốc Acitral nếu dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc hoặc có cảnh báo từ bác sĩ hoặc dược sĩ.
Cẩn trọng sử dụng Thuốc Acitral cho trẻ em, phụ nữ có thai, cho con bú hoặc đang vận hành máy móc.
Lưu ý chung trong thời kỳ mang thai: Các loại Thuốc và Thuốc Acitral được sử dụng trong thời kỳ thai nghén có thể gây tác dụng xấu(sảy thai, quái thai, dị tật thai nhi...) đến bất cứ giai đoạn phát triển nào của thai kỳ, đặc biệt là ba tháng đầu.
Chính vì vậy tốt nhất là không nên dùng các loại Thuốc và Thuốc Acitral đối với phụ nữ có thai.
Trong trường hợp bắt buộc phải dùng Thuốc Acitral, bạn cần tham khảo kỹ ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi quyết định.
Lưu ý chung trong thời kỳ cho con bú: Các loại Thuốc và Thuốc Acitral có thể truyền qua trẻ thông qua việc bú sữa mẹ.
Tốt nhất là không nên hoặc hạn chế dùng các loại thuốc và Thuốc Acitral trong thời kỳ cho con bú.
Rất nhiều loại thuốc, cũng có thể là Thuốc Acitral còn chưa thể chắc chắn xác định hết được các tác động của thuốc, vì vậy trong thời kỳ này bà mẹ cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.
Giá bán Thuốc Acitral có thể sẽ khác nhau ở từng thời điểm và tại các cơ sở kinh doanh thuốc khác nhau.
Liên hệ nhà thuốc, phòng khám, bệnh viện hoặc các cơ sở y tế có giấy phép kinh doanh thuốc để cập nhật chính xác giá Thuốc Acitral.
Tham khảo giá Thuốc Acitral do doanh nghiệp xuất/doanh nghiệp đăng ký công bố.
Mua Thuốc Acitral ở đâu?
Nếu bạn có đơn thuốc đã kê toa và bạn đang cần mua Thuốc Acitral, bạn có thể mua thuốc online hoặc các nhà phân phối dược mỹ phẩm để mua sỉ Thuốc Acitral.
Với cá nhân có thể mua online các thuốc không kê toa hoặc các thực phẩm chức năng.
Để mua trực tiếp thuốc Acitral, bạn nên đến các Nhà thuốc tư nhân, nhà thuốc bệnh viện, nhà thuốc phòng khám hoặc các cơ sở được phép kinh doanh thuốc gần nhất.
Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ Thuốc Acitral là thuốc gì?
Hướng dẫn sử dụng Thuốc Acitral.
Bài viết về Thuốc Acitral được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau và mang tính tham khảo.
Liên hệ hoặc bình luận ở dưới để giúp chúng tôi cải thiện nội dung bài viết tốt hơn!
Lưu ý: Thông tin về Thuốc Acitral chỉ mang tính chất tham khảo. Bạn nên tham khảo ý kiến của các chuyên gia, bác sĩ, chuyên viên y tế trước khi sử dụng!