Thuốc Chẩn đoán hình ảnh tốt nhất

Các sản phẩm dùng trong chẩn đoán hình ảnh
  • Tên thuốc: Alpathin

  • Số đăng ký: VN-10966-10
  • Dạng bào chế: Bột pha tiêm
  • Quy cách đóng gói: Hộp 1 lọ
  • Công ty đăng ký: Alpa Laboratories Ltd. - ẤN ĐỘ-Công ty TNHH Y tế Cánh Cửa Việt
  • Công ty phân phối: Đang cập nhật
  • Thành phần: Cephalotin

Alpathin

1. Chỉ định dùng Thuốc Alpathin

Alpathin được xem là thuốc lựa chọn thứ 2 dùng để thay thế Penicillin, điều trị các nhiễm khuẩn có biến chứng, nhiễm khuẩn do trực khuẩn gram dương nhạy cảm và cầu khuẩn gram dương.

Cefalothin được chỉ định trong điều trị nhiễm khuẩn huyết, viêm xương tủy, viêm màng trong tim và các thể nhiễm khuẩn nặng khác.

Các chỉ định khác bao gồm:

Nhiễm khuẩn đường tiết niệu có biến chứng, viêm bàng quang nặng tái phát hay viêm thận bể thận cấp và mạn tính.

Nhiễm khuẩn đường hô hấp như viêm phế quản, viêm phổi nặng, áp xe phổi hay viêm mủ màng phổi.

Nhiễm khuẩn ngoại khoa như áp xe màng bụng, áp xe bụng, nhiễm khuẩn đường ruột nặng, nhiễm khuẩn sau phẫu thuật và các nhiễm khuẩn khác.

Dự phòng phẫu thuật.

Chú ý: Cần nuôi cấy, thử nghiệm tính nhạy cảm của vi khuẩn trước và trong khi điều trị, đồng thời thực hiện xét nghiệm chức năng thận khi có chỉ định.

Thuốc Alpathin thuộc nhóm danh mục thuốc Chẩn đoán hình ảnh

Đối tượng sử dụng Thuốc Alpathin (dùng trong trường hợp nào)

Dùng Thuốc Alpathin trong trường hợp nào?

Đọc kỹ thông tin chỉ định dùng thuốc của Thuốc Alpathin trong tờ hướng dẫn sử dụng.

2. Chống chỉ định của Thuốc Alpathin

Alpathin chống chỉ định đối với người bị mẫn cảm với Cefalothin, kháng sinh nhóm Cephalosporin và các thành phần khác có trong tá dược của thuốc.

Đối tượng không được dùng Thuốc Alpathin

Không được dùng Thuốc Alpathin trong trường hợp nào?

Đọc kỹ thông tin chống chỉ định dùng thuốc của Thuốc Alpathin trong tờ hướng dẫn sử dụng.

3. Tương tác với Thuốc Alpathin

Cefalothin có thể gây trở ngại cho việc đo nồng độ creatinin theo phương pháp Jaffé và có thể cho giá trị giả cao.

Vì thế, cần chú ý điểm này khi kiểm tra chức năng thận cho bệnh nhân.

Cefalothin cũng gây dương tính giả các kết quả thử nghiệm Coombs và phản ứng glucose.

Sử dụng kết hợp với các thuốc gây độc thận như Gentamicin hoặc các Aminoglycoside có thể làm tăng nguy cơ tổn thương thận.

Để tránh tương tác thuốc gây ảnh hưởng đến sức khỏe và các loại thuốc đang dùng thì người bệnh cần liệt kê cho bác sĩ danh sách các loại thuốc đang dùng trong thời gian gần đây để được tư vấn và có chỉ định phù hợp hơn.

Khi sử dụng cùng một lúc hai hoặc nhiều loại thuốc khác nhau, thường rất dễ xảy ra tương tác thuốc dẫn đến hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng.

Tương tác Thuốc Alpathin với các loại thuốc khác

Thuốc Alpathin có thể tương tác với những loại thuốc nào?

Dành cho chuyên gia hoặc những người có kiến thức chuyên môn về Alpathin.

Không tự ý nghiên cứu và áp dụng khi chưa có kiến thức chuyên môn.

Tương tác Thuốc Alpathin với thực phẩm, đồ uống

Khi sử dụng thuốc Alpathin với các loại thực phẩm hoặc rượu, bia, thuốc lá... do trong các loại thực phẩm, đồ uống đó có chứa các hoạt chất khác nên có thể ảnh hưởng gây hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng với Thuốc Alpathin.

Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng Thuốc Alpathin hoặc tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ về việc dùng Thuốc Alpathin cùng với các loại thức ăn, đồ uống, rượu và thuốc lá...

Dược lý và cơ chế tác dụng

Nội dung về dược lý và cơ chế tác dụng của Thuốc Alpathin chỉ dành cho chuyên gia hoặc những người có kiến thức chuyên môn.

Không tự ý nghiên cứu và áp dụng nếu không có kiến thức chuyên môn.

Dược động học

Thông tin dược động học Thuốc Alpathin chỉ dành cho chuyên gia hoặc những người có kiến thức chuyên môn.

Không tự ý nghiên cứu và áp dụng nếu không có kiến thức chuyên môn.

4. Tác dụng phụ của Thuốc Alpathin

Khi sử dụng thuốc Alpathin, người bệnh có thể gặp phải một số tác dụng phụ bao gồm:

Phản ứng quá mẫn: Đau tại chỗ tiêm và ban da là phản ứng phụ thường gặp nhất.

Toàn thân: Đau tại chỗ tiêm bắp và đôi khi còn bị chai cứng.

Tiêu hóa: Tiêu chảy và viêm đại tràng giả mạc.

Huyết học: Tăng bạch cầu ưa eosin, biến chứng chảy máu, hiếm gặp giảm bạch cầu trung tính/ tiểu cầu, thiếu máu tan máu, phản ứng Coombs dương tính.

Gan: Tăng thoáng qua enzym gan.

Thận: Tăng tạm thời urê huyết/ creatinin, nhiễm độc thận, viêm thận kẽ.

Khác: Nhiễm nấm candida.

Chú ý: Nếu gặp các tác dụng phụ của thuốc hoặc có các dấu hiệu bất thường khác chưa được liệt kê ở trên thì người bệnh cần thông báo ngay cho bác sĩ, chuyên viên y tế để được hướng dẫn cách xử trí kịp thời.

5. Cách dùng thuốc Alpathin

Thuốc Alpathin được bào chế dạng bột pha tiêm, vì thế sẽ được dùng theo đường tiêm.

Hòa tan lượng bột trong lọ thuốc cùng với 3ml nước cất pha tiêm để tiêm bắp sâu hoặc hoà với 6ml nước cất pha tiêm để tiêm từ từ tĩnh mạch trong 5 phút.

Cách tiêm truyền không liên tục cho nồng độ thuốc trong huyết thanh cao và có hiệu quả.

Liều thích hợp trong 24 giờ là 8-12g, mỗi lần tiêm truyền 2g và tiêm 4 hoặc 6 lần trong một ngày.

Hòa tan 2g Cefalothin trong 100ml dung dịch tiêm natri clorid 0,9% hoặc 100ml dung dịch glucose tiêm 5%, truyền trong 30-50 phút.

Mỗi loại thuốc, dược phẩm sản xuất theo dạng khác nhau và có cách dùng khác nhau theo đường dùng.

Các đường dùng thuốc thông thường phân theo dạng thuốc là: thuốc uống, thuốc tiêm, thuốc dùng ngoài và thuốc đặt.

Đọc kỹ hướng dẫn cách dùng của Thuốc Alpathin đã ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.

Không tự ý sử dụng Thuốc Alpathin theo đường dùng khác mà không thấy ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng của Thuốc Alpathin.

6. Liều lượng dùng Thuốc Alpathin

Người lớn và thanh thiếu niên: Liều dùng thông thường là tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch 500mg đến 1g, cách nhau 4-6 giờ/ lần tùy theo mức độ của nhiễm khuẩn.

Trường hợp bị nhiễm khuẩn nặng nên dùng liều 2g tiêm tĩnh mạch và thực hiện tiêm 4 lần/ ngày.

Nếu bệnh đe dọa đến tính mạng thì có thể tăng liều đến 12g/ ngày (mỗi lần 2g cách nhau 4 giờ).

Bệnh nhân trẻ em: Liều dùng là từ 13,3- 26,6mg/kg cân nặng, cách mỗi 4 giờ hoặc 20 - 40mg/kg cân nặng cách mỗi 6 giờ, tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch.

Bệnh nhân người lớn suy thận: Liều khởi đầu 1-2g tiêm tĩnh mạch và sau đó có thể điều chỉnh liều tiếp theo tùy thuộc vào độ thanh thải creatinin của bệnh nhân, liều duy trì tối đa như sau:

Độ thanh thải creatinin lớn hơn 50ml/phút dùng liều tối đa 2g cách nhau mỗi 6h/lần;

Độ thanh thải creatinin từ 50-25ml/phút thì liều 1,5g cách 6h/lần;

Độ thanh thải 10-25ml/phút dùng liều 1g và cách 6h;

Độ thanh thải dưới 10ml/phút thì dùng liều 0,5g và cứ 6h/lần.

Dự phòng phẫu thuật: Người lớn dùng liều thông thường 1-2g tiêm tĩnh mạch trước khi phẫu thuật 30-60 phút và nhắc lại 1 liều 1-2g cách 6 giờ sau khi phẫu thuật, với những phẫu thuật kéo dài thì có thể thêm 1 liều 1-2g trong khi phẫu thuật.

Còn trẻ em thì tiêm liều 20-30mg/kg cùng khoảng thời gian giống như người lớn.

Lưu ý: Liều dùng này do bác sĩ điều trị chỉ định dựa vào tình trạng cụ thể của bệnh nhân và diễn tiến của bệnh, khả năng hấp thụ.

Vì thế, người bệnh cần tuân thủ đúng liều dùng của bác sĩ, không được tự ý thay đổi liều lượng khi chưa được sự cho phép.

7. Quá liều, quên liều, khẩn cấp

Xử lý trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều

Trong các trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều khi sử dụng Thuốc Alpathin, nếu có biểu hiện nguy hiểm cần gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến Cơ sở Y tế địa phương gần nhất.

Người thân cần cung cấp cho bác sĩ đơn thuốc trong đó có Thuốc Alpathin đang dùng, các thuốc đang dùng bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.

Nên làm gì nếu quên một liều

Trong trường hợp bạn quên một liều Thuốc Alpathin khi đang trong quá trình dùng thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt(thông thường có thể uống thuốc cách 1-2 giờ so với giờ được bác sĩ yêu cầu).

Tuy nhiên, nếu thời gian đã gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm đã quy định.

Lưu ý không dùng gấp đôi liều lượng Thuốc đã quy định.

8. Cách Bảo quản Thuốc Alpathin

Đối với thuốc chưa dùng, còn nguyên lọ thì cần bảo quản ở nơi khô thoáng, có nhiệt độ dưới 30 độ C và không có ánh nắng mặt trời chiếu vào, không bị ẩm.

Còn đối với thuốc đã pha thì nên dùng ngay sau khi pha xong để đảm bảo chất lượng, nếu cần thì có thể bảo quản trong tủ lạnh với nhiệt độ từ 2°C đến 8°C trong vòng 24 giờ.

Cần để thuốc tránh xa tầm với của trẻ nhỏ và các loài vật nuôi trong nhà.

Đối với thuốc đã hết hạn hoặc không còn dùng nữa thì cần lưu ý không được vứt vào toilet hay xả dưới vòi nước sinh hoạt của gia đình, vứt bừa bãi.

Hãy liên hệ với bác sĩ hoặc công ty xử lý rác thải để được hướng dẫn về cách tiêu hủy thuốc an toàn, đúng cách.

9. Thận trọng lưu ý khi dùng thuốc Alpathin

Để đảm bảo an toàn và có kết quả tốt khi sử dụng thuốc Alpathin thì người bệnh cần thận trọng, chú ý một số vấn đề sau đây:

Thuốc được dùng theo sự kê đơn, chỉ định của bác sĩ có chuyên môn, vì thế cần dùng theo đúng chỉ định về cách dùng, liều dùng, thời gian sử dụng thuốc.

Trước khi điều trị với Cefalothin thì phải kiểm kỹ về tiền sử dị ứng của bệnh nhân với các Cephalosporin, Penicillin và các thuốc khác.

Vì có phản ứng quá mẫn chéo xảy ra ở bệnh nhân dị ứng với kháng sinh nhóm Penicillin (bao gồm cả sốc phản vệ), vì thế cần thận trọng và chuẩn bị phòng chống sốc phản vệ khi dùng Cefalothin cho bệnh nhân có tiền sử dị ứng với Penicillin.

Thận trọng khi dùng Cefalothin cho người bệnh suy thận.

Bởi sử dụng Cefalothin kết hợp với Gentamicin hoặc các Aminoglycoside khác sẽ có nguy cơ tăng nhiễm độc thận.

Cần theo dõi chức năng thận và thời gian đông máu khi điều trị Cefalothin dài ngày và liều cao.

Sử dụng Cefalothin kéo dài có thể gây quá sản các chủng vi khuẩn không nhạy cảm, do vậy cần theo dõi và ngừng thuốc nếu thấy bội nhiễm diễn ra.

Đã có báo cáo về viêm đại tràng giả mạc khi sử dụng các kháng sinh phổ rộng nên cần thận trọng theo dõi và điều trị kịp thời đối với các trường hợp này.

Cefalothin có thể dùng an toàn trong thời gian mang thai, tuy nhiên các thai phụ vẫn cần thận trọng khi sử dụng thuốc và chỉ dùng khi thật sự cần thiết theo chỉ định của bác sĩ chuyên môn.

Cefalothin được bài tiết qua sữa mẹ ở nồng độ thấp, không ảnh hưởng đến trẻ đang bú mẹ, tuy nhiên bà mẹ cho con bú cần chú ý nếu thấy trẻ bị tưa lưỡi, tiêu chảy, nổi ban khi mẹ dùng thuốc.

Quá liều và cách xử lý

Quá liều các Cephalosporin có thể dẫn đến co giật, kích thích não, đặc biệt là đối với bệnh nhân suy thận.

Khi xảy ra co giật thì cần ngừng thuốc và áp dụng các biện pháp chống co giật, điều trị hỗ trợ.

Thẩm phân phúc mạc hoặc lọc máu có thể làm giảm nồng độ Cefalothin huyết tương.

Trong trường hợp nguy hiểm, ảnh hưởng đến tính mạng thì cần liên hệ với trung tâm cấp cứu 115 và đưa bệnh nhân đến bệnh viện gần nhất để được cấp cứu, xử trí kịp thời.

10. Giá bán và nơi bán Thuốc Alpathin

Thuốc Alpathin có giá bán là bao nhiêu tiền?

Giá bán Thuốc Alpathin có thể sẽ khác nhau ở từng thời điểm và tại các cơ sở kinh doanh thuốc khác nhau.

Liên hệ nhà thuốc, phòng khám, bệnh viện hoặc các cơ sở y tế có giấy phép kinh doanh thuốc để cập nhật chính xác giá Thuốc Alpathin.

Tham khảo giá Thuốc Alpathin do doanh nghiệp xuất/doanh nghiệp đăng ký công bố.

Những nơi bán Thuốc Alpathin

Mua Thuốc Alpathin ở đâu?

Nếu bạn có đơn thuốc đã kê toa và bạn đang cần mua Thuốc Alpathin, bạn có thể mua thuốc online hoặc các nhà phân phối dược mỹ phẩm để mua sỉ Thuốc Alpathin.

Với cá nhân có thể mua online các thuốc không kê toa hoặc các thực phẩm chức năng.

Để mua trực tiếp thuốc Alpathin, bạn nên đến các Nhà thuốc tư nhân, nhà thuốc bệnh viện, nhà thuốc phòng khám hoặc các cơ sở được phép kinh doanh thuốc gần nhất.

Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ Thuốc Alpathin là thuốc gì?

Hướng dẫn sử dụng Thuốc Alpathin.

Bài viết về Thuốc Alpathin được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau và mang tính tham khảo.

Liên hệ hoặc bình luận ở dưới để giúp chúng tôi cải thiện nội dung bài viết tốt hơn!

Lưu ý: Thông tin về Thuốc Alpathin chỉ mang tính chất tham khảo. Bạn nên tham khảo ý kiến của các chuyên gia, bác sĩ, chuyên viên y tế trước khi sử dụng!

Mạng Y Tế
Nguồn: https://amp.mangyte.vn/thuoc-alpathin-42313.html