Thuốc Thuốc điều hoà tiêu hoá tốt nhất

  • Tên thuốc: ẤM CHI VƯƠNG

  • Số đăng ký: 10236/ 2009/YT - CNTC
  • Dạng bào chế: Đang cập nhật
  • Quy cách đóng gói: Đang cập nhật
  • Công ty đăng ký: Đang cập nhật
  • Công ty phân phối: Đang cập nhật
  • Thành phần: Đang cập nhật

ẤM CHI VƯƠNG

1. Chỉ định dùng Thuốc ẤM CHI VƯƠNG

Đặc tínhChân tay lạnh là tình trạng bàn tay, bàn chân của bệnh nhân luôn cảm giác lạnh cóng, buốt giá, điều này, làm cho bệnh nhân luôn phải đi găng, tất dầy để chống lạnh, đặc biệt khi thời tiết thay đổi, trở nên lạnh hơn.

Cảm giác này thường gặp ở phụ nữ, người cao tuổi; những người ăn uống kiêng khem, kém dinh dưỡng; hút thuốc lá, uống rượu nhiều; sức đề kháng yếu...

Bênh chân tay lạnh theo Tây y là do:Tuần hoàn máu gặp trục trặc: Hệ tuần hoàn có chức năng vận chuyển các chất dinh dưỡng (đường, lipid, protein), oxy, chất điện giải, hormone, vitamin, khoáng chất đến các cơ quan trong cơ thể và vận chuyển các chất cặn bã để đào thải đồng thời cũng đảm nhiệm việc phân bổ nhiệt cho những vị trí cần thiết.

Khi tuần hoàn máu trong cơ thể giảm, lượng máu tuần hoàn ra ngoại vi, bàn chân bàn tay không được cung cấp đầy đủ, khiến bàn tay, bàn chân của bệnh nhân cảm giác lạnh cóng, buốt giá.

Ngoài ra những người thiếu máu dẫn đến lượng hồng cầu hạ thấp cũng có thể mắc chứng chân tay lạnh.Sự thay đổi các hormon, đặc biệt là các hormon sinh sản do đó mà tỷ lệ mắc bệnh ở nữ giới nhiều hơn nam.

ở nữ giới vào chu kỳ kinh nguyệt bị mất một lượng máu khá lớn dẫn đến nhiệt độ cơ thể có thể giảm đi đôi chút.Các yếu tố bệnh tật: những người có tiền sử mắc các bệnh về tim mạch, tiểu đường, huyết áp thấp, suy tuyến giáp, viêm tĩnh mạch, hội chứng Raynaud, tắc mạch máu, xơ vữa động mạch...

thường bị lạnh chân tay.

Ngoài ra lo lắng, căng thẳng, mệt mỏi cũng làm cho bệnh nặng thêm.Theo Đông y nguyên nhân của chứng bệnh này là do khí huyết không lưu thông dẫn tới tình trạng tắc nghẽn mạch.

Kinh thủy hết nên thận dương hư do vậy việc điều trị là phải bổ thận dương, tăng cường lưu thông khí huyết, làm ấm kinh mạch.Ấm Chi Vương là sự phối hợp toàn diện các thành phần nguồn gốc thiên nhiên có tác dụng tăng cường năng lượng cho tế bào cơ tim (L carnitine, Niacin); giảm độ nhớt máu, (cao Natto), giãn mạch, cải thiện tuần hoàn ( Niacin, cao Bạch quả), chống thiếu máu ( Niacin, acid folic) và các dược thảo có tác dụng bổ thận (Dầu bào ngư), dưỡng huyết, tăng cường lưu thông khí huyết , làm ấm kinh mạch (Nhân sâm, Bạch thược, Can khương) giúp làm giảm triệu chứng chân tay lạnh, tăng cường sức khỏe, sức đề kháng cơ thể.Bạch thược (Paeonia lactiflora Pal), là thảo dược có vị đắng, chua, tính hơi hàn vào bốn kinh tâm, can, tỳ và phế.

Theo Đông Y, Bạch thược có tác dụng dưỡng huyết, liễm âm, hòa can, chỉ thống.

Chủ trị các chứng can huyết hư, cơ thể hư nhược, lạnh chân tay.Can Khương (Zingiber officinalis (Willd) Rosc.): vị cay tính nóng, quy kinh Tỳ, Vị , Tâm, Phế có tác dụng làm ấm Tỳ và Vị, trừ hàn, phòng dương suy, làm ấm phế và trừ đàm thấp, thông mạch, tăng cường lưu thông khí huyết.

Dùng để trị các chứng nôn, buồn nôn, mệt mỏi, chán ăn, mạch yếu, chân tay lạnh.

Những nghiên cứu mới gần đây cho thấy Gừng còn có tác dụng ức chế kết tập tiểu cầu do ức chế sự hình thành Thromboxan, giảm nguy cơ gây tắc mạch máu.Cao Natto: Là sản phẩm lên men đâu nành (đậu tương) với vi khuẩn Bacillus subtilis.

Hoạt chất chính trong Natto là Nattokinase - đây là enzyme có tác dụng làm tiêu fibrin, ngăn chặn tắc mạch máu đồng thời Natto có tác dụng làm giảm độ nhớt máu, tăng cường lưu thông máu, ngăn cản sự dày lên của nội mạc.L-Carnitine: Là 1 acid amin được sản sinh ở gan, thận và có ở cơ xương, tim, não có tác dụng giúp cơ thể sử dụng acid béo sinh năng lượng, tăng sức co bóp của cơ, ...

L carnitin thường dùng cho các trường hợp mắc bệnh tim mạch: suy tim, nhồi máu cơ tim, đau thắt ngực đồng thời cải thiện tình trạng suy giảm dòng máu đến chân, tay nên rất có hiệu quả đối với các trường hợp mệt mỏi, chân tay lạnhDầu bào ngư (Hirudo, Abalone): Bào ngư (Haliotis Diversicolor Reeve), vị đắng, mặn tính bình quy kinh can, có tác dụng hoạt huyết, tán huyết ứ.

Bào ngư có tính bổ âm, giúp bồi bổ khí huyết, bổ thận, tăng thị lực, chống suy nhược cơ thể và điều hoà huyết dịch và đặc biệt dùng cho người mắc bệnh tiểu đường giúp ổn định hàm lượng đường trong máu.Nhân sâm: (Panax ginseng C.A.Mey): vị ngọt tính hơi đắng, tính hơi hàn quy kinh Phế, thông 12 kinh lạc, là thuốc đại bổ ích nguyên khí dùng cho các trường hợp hội chứng suy sụp do khí cơ bản hư, mất máu, nôn, ...biểu hiện ra mồ hôi, lạnh chân tay, thở nông và mạch yếu, mờ, các trường hợp tỳ vị hư nhược biểu hiện như kém ăn, mệt mỏi, đầy bụng, phân lỏng, lạnh.

Nhân sâm được sử dụng rộng rãi ở Trung Quốc như một vị thuốc bổ tim.

Dùng các trường hợp bị shock, tụt huyết áp, bệnh nhân yếu có biểu hiện: nhợt nhạt, lạnh da, lạnh chân tay, vã mồ hôi, mạch yếu...Khác với các thuốc tây Y chỉ có tác dụng tăng huyết áp trong thời gian ngắn, Nhân sâm giúp tăng huyết áp và duy trì ở mức bình thường mà không bị giảm trở lại.Cao Bạch quả (Ginko biloba): theo các nghiên cứu mới nhất thì bạch quả có tác dụng cải thiện lưu thông máu (bao gồm cả vi tuần hoàn trong các mao mạch nhỏ) đến phần lớn các mô và cơ quan; bảo vệ chống lại các tổn thương tế bào do ôxi hóa các gốc tự do; ngăn chặn nhiều tác động của tác nhân hoạt hóa tiểu huyết cầu (tụ tập tiểu huyết cầu, vón cục máu) có liên quan tới sự phát triển của một loạt các rối loạn tim mạch, thận, hô hấp và hệ thần kinh trung ương.

Cao Bạch quả thường dùng cho các trường hợp bệnh Raynaud, xanh tím đầu chi, và hội chứng sau viêm tĩnh mạch, lạnh, co rút vào mùa đông.Niacin (Vitamin B3): Niacin tạo thành 2 coenzyme trong cơ thể gọi là nicotinamide adenin dinucleotide (NAD) và nicotinamide adenin dinucleotide phosphate (NADP), tham gia vào quá trình giải phóng năng lượng từ thực phẩm.

thiếu Niacin gây tình trạng mệt mỏi, trầm cảm, suy giảm trí nhớ.

Niacin giúp giảm Cholesterol máu, giãn mạch làm tăng lưu thông máu trong cơ thể do đó giúp cải thiện tình trạng thiếu máu đến nuôi dưỡng tay chân ở bệnh nhân chân tay lạnh.Acid Folic (Vitamin B9): Trong cơ thể acid folic được khử thành tetrahydrofolat là coenzyme của nhiều quá trình chuyển hóa trong đó có tổng hợp các nucleotide có nhân purin hoặc pyrimidin, do vậy ảnh hưởng lên tổng hợp nucleoprotein và tạo hồng cầu bình thường, thiếu acid folic gây thiếu máu.

Qua thống kê, hầu hết phụ nữ trong độ tuổi sinh sản không dự trữ đủ sắt và acid folic.

Giai đoạn mang thai và cho con bú là giai đoạn gia tăng nhu cầu sử dụng sắt và acid folic để đáp ứng sự tăng lưu lượng máu của cơ thể và đảm bảo cho thai nhi phát triển tốt.

Công dụng- Hỗ trợ điều trị và phòng ngừa chứng chân tay lạnh- Bồi bổ khí huyết, tăng cường lưu thông máu

Thuốc ẤM CHI VƯƠNG thuộc nhóm danh mục thuốc Thuốc điều hoà tiêu hoá

Đối tượng sử dụng Thuốc ẤM CHI VƯƠNG (dùng trong trường hợp nào)

Dùng Thuốc ẤM CHI VƯƠNG trong trường hợp nào?

Đọc kỹ thông tin chỉ định dùng thuốc của Thuốc ẤM CHI VƯƠNG trong tờ hướng dẫn sử dụng.

2. Chống chỉ định của Thuốc ẤM CHI VƯƠNG

Đối tượng không được dùng Thuốc ẤM CHI VƯƠNG

Không được dùng Thuốc ẤM CHI VƯƠNG trong trường hợp nào?

Đọc kỹ thông tin chống chỉ định dùng thuốc của Thuốc ẤM CHI VƯƠNG trong tờ hướng dẫn sử dụng.

3. Tương tác với Thuốc ẤM CHI VƯƠNG

Khi sử dụng cùng một lúc hai hoặc nhiều loại thuốc khác nhau, thường rất dễ xảy ra tương tác thuốc dẫn đến hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng.

Tương tác Thuốc ẤM CHI VƯƠNG với các loại thuốc khác

Thuốc ẤM CHI VƯƠNG có thể tương tác với những loại thuốc nào?

Dành cho chuyên gia hoặc những người có kiến thức chuyên môn về ẤM CHI VƯƠNG.

Không tự ý nghiên cứu và áp dụng khi chưa có kiến thức chuyên môn.

Tương tác Thuốc ẤM CHI VƯƠNG với thực phẩm, đồ uống

Khi sử dụng thuốc ẤM CHI VƯƠNG với các loại thực phẩm hoặc rượu, bia, thuốc lá... do trong các loại thực phẩm, đồ uống đó có chứa các hoạt chất khác nên có thể ảnh hưởng gây hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng với Thuốc ẤM CHI VƯƠNG.

Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng Thuốc ẤM CHI VƯƠNG hoặc tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ về việc dùng Thuốc ẤM CHI VƯƠNG cùng với các loại thức ăn, đồ uống, rượu và thuốc lá...

Dược lý và cơ chế tác dụng

Nội dung về dược lý và cơ chế tác dụng của Thuốc ẤM CHI VƯƠNG chỉ dành cho chuyên gia hoặc những người có kiến thức chuyên môn.

Không tự ý nghiên cứu và áp dụng nếu không có kiến thức chuyên môn.

Dược động học

Thông tin dược động học Thuốc ẤM CHI VƯƠNG chỉ dành cho chuyên gia hoặc những người có kiến thức chuyên môn.

Không tự ý nghiên cứu và áp dụng nếu không có kiến thức chuyên môn.

4. Tác dụng phụ của Thuốc ẤM CHI VƯƠNG

Các tác dụng phụ của Thuốc ẤM CHI VƯƠNG

Xem chi tiết trong tờ hướng dẫn sử dụng Thuốc ẤM CHI VƯƠNG.

Các tác dụng phụ khác của Thuốc ẤM CHI VƯƠNG

Cần lưu ý trên đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ của Thuốc ẤM CHI VƯƠNG.

Trong quá trình sử dụng Thuốc ẤM CHI VƯƠNG có thể xảy ra những tác dụng phụ khác mà chưa biểu hiện hoặc chưa được nghiên cứu và chưa được phát hiện ra.

Nếu có bất kỳ biểu hiện khác nào về Tác dụng phụ của Thuốc ẤM CHI VƯƠNG mà không được quy định trong hướng dẫn sử dụng, hãy tham khảo ngay ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ.

5. Cách dùng thuốc ẤM CHI VƯƠNG

Mỗi loại thuốc, dược phẩm sản xuất theo dạng khác nhau và có cách dùng khác nhau theo đường dùng.

Các đường dùng thuốc thông thường phân theo dạng thuốc là: thuốc uống, thuốc tiêm, thuốc dùng ngoài và thuốc đặt.

Đọc kỹ hướng dẫn cách dùng của Thuốc ẤM CHI VƯƠNG đã ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.

Không tự ý sử dụng Thuốc ẤM CHI VƯƠNG theo đường dùng khác mà không thấy ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng của Thuốc ẤM CHI VƯƠNG.

6. Liều lượng dùng Thuốc ẤM CHI VƯƠNG

- Phòng chứng chân tay lạnh, bồi bổ khí huyết, tăng cường lưu thông máu: dùng 4 viên/ ngày, chia 2 lần.

Uống trước bữa ăn 30 phút.- Hỗ trợ điều trị chứng chân tay lạnh: dùng 6 viên/ ngày, chia 2 lần.

Uống trước bữa ăn 30 phút.

Dùng liên tục từ 3 - 6 tháng để cho hiệu quả tốt nhất.Chú ý: Thực phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.

Nên nhớ rằng có rất nhiều yếu tố để quy định về liều lượng dùng Thuốc ẤM CHI VƯƠNG.

Thông thường sẽ phụ thuộc vào tình trạng, dạng thuốc và đối tượng sử dụng Thuốc ẤM CHI VƯƠNG.

Hãy luôn tuân thủ liều dùng Thuốc ẤM CHI VƯƠNG đã được quy định trên tờ hướng dẫn sử dụng và nghe theo chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ về Thuốc ẤM CHI VƯƠNG.

Liều dùng Thuốc ẤM CHI VƯƠNG cho người Lớn

Các quy định về liều dùng thuốc ẤM CHI VƯƠNG thường nhằm hướng dẫn cho đối tượng người lớn theo đường uống.

Liều dùng Thuốc ẤM CHI VƯƠNG và các đường khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng.

Không được tự ý thay đổi liều dùng của Thuốc ẤM CHI VƯƠNG khi chưa có ý kiến của bác sĩ, dược sĩ.

Liều dùng Thuốc ẤM CHI VƯƠNG cho trẻ em

Các khác biệt của trẻ em so với người lớn như dược động học, dược lực học, tác dụng phụ của Thuốc ẤM CHI VƯƠNG... đặc biệt trẻ em là đối tượng không được phép đem vào thử nghiệm lâm sàng trước khi cấp phép lưu hành thuốc mới.

Chính vì vậy dùng Thuốc ẤM CHI VƯƠNG cho đối tượng trẻ em này cần rất cẩn trọng, ngay cả với những thuốc chưa được cảnh báo.

7. Quá liều, quên liều, khẩn cấp

Xử lý trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều

Trong các trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều khi sử dụng Thuốc ẤM CHI VƯƠNG, nếu có biểu hiện nguy hiểm cần gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến Cơ sở Y tế địa phương gần nhất.

Người thân cần cung cấp cho bác sĩ đơn thuốc trong đó có Thuốc ẤM CHI VƯƠNG đang dùng, các thuốc đang dùng bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.

Nên làm gì nếu quên một liều

Trong trường hợp bạn quên một liều Thuốc ẤM CHI VƯƠNG khi đang trong quá trình dùng thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt(thông thường có thể uống thuốc cách 1-2 giờ so với giờ được bác sĩ yêu cầu).

Tuy nhiên, nếu thời gian đã gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm đã quy định.

Lưu ý không dùng gấp đôi liều lượng Thuốc đã quy định.

8. Cách Bảo quản Thuốc ẤM CHI VƯƠNG

Để nơi khô mát, tránh ánh sáng.

Nên bảo quản Thuốc ẤM CHI VƯƠNG như thế nào

Nồng độ, hàm lượng, hoạt chất thuốc của Thuốc ẤM CHI VƯƠNG sẽ bị ảnh hưởng nếu bảo thuốc không tốt hoặc khi quá hạn sử dụng dẫn đến nguy hại khi sử dụng.

Đọc kỹ thông tin bảo quản và hạn sử dụng của Thuốc ẤM CHI VƯƠNG đã được ghi trên vỏ sản phẩm và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.

Thông thường các thuốc và Thuốc ẤM CHI VƯƠNG sẽ được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và ánh sáng.

Khi các loại thuốc và đặc biệt là Thuốc ẤM CHI VƯƠNG bị quá hạn hoặc không thể sử dụng được thì bạn nên tham khảo ngay với bác sĩ, dược sĩ hoặc đơn vị xử lý rác để có cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Không nên vứt các loại thuốc và đặc biệt là Thuốc ẤM CHI VƯƠNG vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu của người có chuyên môn hoặc thẩm quyền.

Lưu ý khác về bảo quản Thuốc ẤM CHI VƯƠNG

Lưu ý không để Thuốc ẤM CHI VƯƠNG ở tầm với của trẻ em, hãy để tránh xa thú nuôi.

Trước khi dùng Thuốc ẤM CHI VƯƠNG, bạn cần kiểm tra lại hạn sử dụng ghi trên vỏ sản phẩm, đặc biệt với những dược phẩm đã và đang dự trữ tại nhà.

9. Thận trọng lưu ý khi dùng thuốc ẤM CHI VƯƠNG

Lưu ý trước khi dùng Thuốc ẤM CHI VƯƠNG

Sử dụng thuốc ẤM CHI VƯƠNG theo đúng toa hướng dẫn của bác sĩ.

Không sử dụng Thuốc ẤM CHI VƯƠNG nếu dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc hoặc có cảnh báo từ bác sĩ hoặc dược sĩ.

Cẩn trọng sử dụng Thuốc ẤM CHI VƯƠNG cho trẻ em, phụ nữ có thai, cho con bú hoặc đang vận hành máy móc.

Lưu ý dùng Thuốc ẤM CHI VƯƠNG trong thời kỳ mang thai

Lưu ý chung trong thời kỳ mang thai: Các loại Thuốc và Thuốc ẤM CHI VƯƠNG được sử dụng trong thời kỳ thai nghén có thể gây tác dụng xấu(sảy thai, quái thai, dị tật thai nhi...) đến bất cứ giai đoạn phát triển nào của thai kỳ, đặc biệt là ba tháng đầu.

Chính vì vậy tốt nhất là không nên dùng các loại Thuốc và Thuốc ẤM CHI VƯƠNG đối với phụ nữ có thai.

Trong trường hợp bắt buộc phải dùng Thuốc ẤM CHI VƯƠNG, bạn cần tham khảo kỹ ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi quyết định.

Lưu ý dùng thuốc Thuốc ẤM CHI VƯƠNG trong thời kỳ cho con bú

Lưu ý chung trong thời kỳ cho con bú: Các loại Thuốc và Thuốc ẤM CHI VƯƠNG có thể truyền qua trẻ thông qua việc bú sữa mẹ.

Tốt nhất là không nên hoặc hạn chế dùng các loại thuốc và Thuốc ẤM CHI VƯƠNG trong thời kỳ cho con bú.

Rất nhiều loại thuốc, cũng có thể là Thuốc ẤM CHI VƯƠNG còn chưa thể chắc chắn xác định hết được các tác động của thuốc, vì vậy trong thời kỳ này bà mẹ cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

10. Giá bán và nơi bán Thuốc ẤM CHI VƯƠNG

Thuốc ẤM CHI VƯƠNG có giá bán là bao nhiêu tiền?

Giá bán Thuốc ẤM CHI VƯƠNG có thể sẽ khác nhau ở từng thời điểm và tại các cơ sở kinh doanh thuốc khác nhau.

Liên hệ nhà thuốc, phòng khám, bệnh viện hoặc các cơ sở y tế có giấy phép kinh doanh thuốc để cập nhật chính xác giá Thuốc ẤM CHI VƯƠNG.

Tham khảo giá Thuốc ẤM CHI VƯƠNG do doanh nghiệp xuất/doanh nghiệp đăng ký công bố.

Những nơi bán Thuốc ẤM CHI VƯƠNG

Mua Thuốc ẤM CHI VƯƠNG ở đâu?

Nếu bạn có đơn thuốc đã kê toa và bạn đang cần mua Thuốc ẤM CHI VƯƠNG, bạn có thể mua thuốc online hoặc các nhà phân phối dược mỹ phẩm để mua sỉ Thuốc ẤM CHI VƯƠNG.

Với cá nhân có thể mua online các thuốc không kê toa hoặc các thực phẩm chức năng.

Để mua trực tiếp thuốc ẤM CHI VƯƠNG, bạn nên đến các Nhà thuốc tư nhân, nhà thuốc bệnh viện, nhà thuốc phòng khám hoặc các cơ sở được phép kinh doanh thuốc gần nhất.

Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ Thuốc ẤM CHI VƯƠNG là thuốc gì?

Hướng dẫn sử dụng Thuốc ẤM CHI VƯƠNG.

Bài viết về Thuốc ẤM CHI VƯƠNG được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau và mang tính tham khảo.

Liên hệ hoặc bình luận ở dưới để giúp chúng tôi cải thiện nội dung bài viết tốt hơn!

Lưu ý: Thông tin về Thuốc ẤM CHI VƯƠNG chỉ mang tính chất tham khảo. Bạn nên tham khảo ý kiến của các chuyên gia, bác sĩ, chuyên viên y tế trước khi sử dụng!

Mạng Y Tế
Nguồn: https://amp.mangyte.vn/thuoc-am-chi-vuong-10356.html