Thuốc Thuốc giảm đau không opioid tốt nhất

  • Tên thuốc: ASA

  • Số đăng ký: VNS-0031-02
  • Dạng bào chế: Dd dùng ngoài
  • Quy cách đóng gói: Lọ 20ml
  • Công ty đăng ký: Xí nghiệp dược phẩm trung ương 3
  • Công ty phân phối:Xí nghiệp dược phẩm trung ương 3
  • Thành phần: Đang cập nhật

ASA

1. Chỉ định dùng Thuốc ASA

4.

Cch dng thuốc ASA

Đối với thuốc ASA ở dạng dung dịch:

Trước hết, người dng cần rửa sạch vng da đang bị hắc lo, nấm.

Sau đ, dng khăn mềm sạch thấm kh nước, thoa một lượng dung dịch vừa đủ ln da.

Mỗi ngy thoa thuốc từ 1 đến 2 lần.

Đối với thuốc ASA ở dạng vin:

Người dng uống thuốc trực tiếp với nước lọc hoặc nước si để nguội.

Trong qu trnh uống, khng nn nhai thuốc hoặc nghiền nt thuốc trước khi uống.

Liều dng của thuốc ASA ở dạng vin cần tun theo chỉ định của bc sĩ.

Ty vo mức độ biểu hiện của bệnh, bc sĩ sẽ chỉ định người dng uống với liều lượng ph hợp.

Thuốc ASA thuộc nhóm danh mục thuốc Thuốc giảm đau không opioid

Đối tượng sử dụng Thuốc ASA (dùng trong trường hợp nào)

Dùng Thuốc ASA trong trường hợp nào?

Đọc kỹ thông tin chỉ định dùng thuốc của Thuốc ASA trong tờ hướng dẫn sử dụng.

2. Chống chỉ định của Thuốc ASA

3.

Chống chỉ định

Thuốc ASA ở dạng dung dịch khng thch hợp dng điều trị ở cc trường hợp sau:

Người dng bị mẫn cảm với bất kỳ thnh phần no của thuốc;

Phụ nữ đang mang thai v đang cho con b;

Vết thương hở ngoi da;

Khng dng ở đường uống.

Đối với dạng vin, thuốc ASA khng thch hợp để điều trị cho:

Phụ nữ đang c thai v cho con b;

Bệnh nhn bị mắc bệnh về dạ dy;

Người dng mẫn cảm với bất kỳ thnh phần no của thuốc.

Đối tượng không được dùng Thuốc ASA

Không được dùng Thuốc ASA trong trường hợp nào?

Đọc kỹ thông tin chống chỉ định dùng thuốc của Thuốc ASA trong tờ hướng dẫn sử dụng.

3. Tương tác với Thuốc ASA

2.

Tương tc thuốc

Khi dng thuốc ASA ở dạng dung dịch bi ngoi da, người dng khng nn phối hợp dng với cc loại gel, kem bi, dung dịch thoa ngoi da khc.

Thuốc ASA c thể sẽ bị cc thnh phần trong những loại thuốc khc km hm tc dụng.

Khi dng thuốc ASA ở dạng vin nn, người dng cần trnh kết hợp dng với cc loại thuốc sau:

Thuốc chống đng mu;

Thuốc điều trị h hấp;

Rượu;

Thuốc trị tiểu đường;

Thuốc điều trị bệnh gout;

Thuốc glucose-6-phosphate dehydrogenase.

Khi dng thuốc ASA kết hợp với cc loại thuốc trn, chng sẽ phản ứng v gy ra những ảnh hưởng đến sức khỏe người dng.

Do đ, trong qu trnh dng thuốc ASA, người dng cần lưu tạm ngưng dng loại thuốc cn lại.

Trong trường hợp người dng c định kết hợp dng thuốc ASA với bất kỳ loại thuốc khc, hy hỏi kiến của bc sĩ chuyn khoa.

Khi sử dụng cùng một lúc hai hoặc nhiều loại thuốc khác nhau, thường rất dễ xảy ra tương tác thuốc dẫn đến hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng.

Tương tác Thuốc ASA với các loại thuốc khác

Thuốc ASA có thể tương tác với những loại thuốc nào?

Dành cho chuyên gia hoặc những người có kiến thức chuyên môn về ASA.

Không tự ý nghiên cứu và áp dụng khi chưa có kiến thức chuyên môn.

Tương tác Thuốc ASA với thực phẩm, đồ uống

Khi sử dụng thuốc ASA với các loại thực phẩm hoặc rượu, bia, thuốc lá... do trong các loại thực phẩm, đồ uống đó có chứa các hoạt chất khác nên có thể ảnh hưởng gây hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng với Thuốc ASA.

Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng Thuốc ASA hoặc tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ về việc dùng Thuốc ASA cùng với các loại thức ăn, đồ uống, rượu và thuốc lá...

Dược lý và cơ chế tác dụng

Nội dung về dược lý và cơ chế tác dụng của Thuốc ASA chỉ dành cho chuyên gia hoặc những người có kiến thức chuyên môn.

Không tự ý nghiên cứu và áp dụng nếu không có kiến thức chuyên môn.

Dược động học

Thông tin dược động học Thuốc ASA chỉ dành cho chuyên gia hoặc những người có kiến thức chuyên môn.

Không tự ý nghiên cứu và áp dụng nếu không có kiến thức chuyên môn.

4. Tác dụng phụ của Thuốc ASA

1.

Tc dụng phụ

Đối với thuốc ASA ở dạng dung dịch, thuốc c thể gy ra những tc dụng phụ như sau:

Lột da;

Bỏng da;

Kch ứng tại chỗ: Ngứa, rt, đỏ da;

Nổi mề đay.

Thuốc ASA ở dạng vin c thể gy ra một số tc dụng phụ như:

Buồn nn;

Ợ nng;

Kh tiu;

Đau bụng;

tai;

Chuột rt;

Ho ra mu;

Chảy mu mũi;

Tiểu ra mu.

Lưu , trn đy chưa phải ton bộ cc tc dụng phụ của thuốc ASA ở dạng vin v dạng dung dịch bi ngoi da.

Do đ, khi thấy cơ thể c bất kỳ triệu chứng lạ no, người dng nn đến gặp bc sĩ để khai bo.

Các tác dụng phụ của Thuốc ASA

Xem chi tiết trong tờ hướng dẫn sử dụng Thuốc ASA.

Các tác dụng phụ khác của Thuốc ASA

Cần lưu ý trên đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ của Thuốc ASA.

Trong quá trình sử dụng Thuốc ASA có thể xảy ra những tác dụng phụ khác mà chưa biểu hiện hoặc chưa được nghiên cứu và chưa được phát hiện ra.

Nếu có bất kỳ biểu hiện khác nào về Tác dụng phụ của Thuốc ASA mà không được quy định trong hướng dẫn sử dụng, hãy tham khảo ngay ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ.

5. Cách dùng thuốc ASA

Mỗi loại thuốc, dược phẩm sản xuất theo dạng khác nhau và có cách dùng khác nhau theo đường dùng.

Các đường dùng thuốc thông thường phân theo dạng thuốc là: thuốc uống, thuốc tiêm, thuốc dùng ngoài và thuốc đặt.

Đọc kỹ hướng dẫn cách dùng của Thuốc ASA đã ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.

Không tự ý sử dụng Thuốc ASA theo đường dùng khác mà không thấy ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng của Thuốc ASA.

6. Liều lượng dùng Thuốc ASA

Nên nhớ rằng có rất nhiều yếu tố để quy định về liều lượng dùng Thuốc ASA.

Thông thường sẽ phụ thuộc vào tình trạng, dạng thuốc và đối tượng sử dụng Thuốc ASA.

Hãy luôn tuân thủ liều dùng Thuốc ASA đã được quy định trên tờ hướng dẫn sử dụng và nghe theo chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ về Thuốc ASA.

Liều dùng Thuốc ASA cho người Lớn

Các quy định về liều dùng thuốc ASA thường nhằm hướng dẫn cho đối tượng người lớn theo đường uống.

Liều dùng Thuốc ASA và các đường khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng.

Không được tự ý thay đổi liều dùng của Thuốc ASA khi chưa có ý kiến của bác sĩ, dược sĩ.

Liều dùng Thuốc ASA cho trẻ em

Các khác biệt của trẻ em so với người lớn như dược động học, dược lực học, tác dụng phụ của Thuốc ASA... đặc biệt trẻ em là đối tượng không được phép đem vào thử nghiệm lâm sàng trước khi cấp phép lưu hành thuốc mới.

Chính vì vậy dùng Thuốc ASA cho đối tượng trẻ em này cần rất cẩn trọng, ngay cả với những thuốc chưa được cảnh báo.

7. Quá liều, quên liều, khẩn cấp

Xử lý trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều

Trong các trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều khi sử dụng Thuốc ASA, nếu có biểu hiện nguy hiểm cần gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến Cơ sở Y tế địa phương gần nhất.

Người thân cần cung cấp cho bác sĩ đơn thuốc trong đó có Thuốc ASA đang dùng, các thuốc đang dùng bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.

Nên làm gì nếu quên một liều

Trong trường hợp bạn quên một liều Thuốc ASA khi đang trong quá trình dùng thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt(thông thường có thể uống thuốc cách 1-2 giờ so với giờ được bác sĩ yêu cầu).

Tuy nhiên, nếu thời gian đã gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm đã quy định.

Lưu ý không dùng gấp đôi liều lượng Thuốc đã quy định.

8. Cách Bảo quản Thuốc ASA

3.

Bảo quản thuốc

Bảo quản thuốc ASA khng đng cch c thể khiến thuốc bị hỏng, mất tc dụng dược l.

Trong qu trnh lưu trữ v dng thuốc, người dng nn bảo quản thuốc theo chỉ dẫn sau:

Để thuốc ở xa tầm tay trẻ em;

Bảo quản thuốc ở nơi kh ro, thong mt, trnh để nh sng mặt trời chiếu trực tiếp;

Bảo quản thuốc ở nơi c nhiệt độ khng c 30 độ C;

Đối với thuốc ở dạng dung dịch, cần đậy nắp kĩ sau khi dng.

Trnh để đầu vi của lọ thuốc tiếp xc với tay, vết thương, vật dụng xung quanh.

Vi khuẩn c thể tấn cng vo thuốc v khiến thuốc bị nhiễm khuẩn.

Đối với thuốc ở dạng vin, khi chưa c nhu cầu dng thuốc, khng lấy thuốc ra khỏi vỉ qu sớm.

Để thuốc tiếp xc với mi trường qu lu c thể khiến thuốc bị nhiễm khuẩn, ẩm mốc v bị mất tc dụng.

Thng tin trong bi viết chỉ mang tnh tham khảo.

Chng ti khng đưa ra chẩn đon, lời khuyn, chỉ định phương php điều trị thay thế cho bc sĩ chuyn khoa.

Nên bảo quản Thuốc ASA như thế nào

Nồng độ, hàm lượng, hoạt chất thuốc của Thuốc ASA sẽ bị ảnh hưởng nếu bảo thuốc không tốt hoặc khi quá hạn sử dụng dẫn đến nguy hại khi sử dụng.

Đọc kỹ thông tin bảo quản và hạn sử dụng của Thuốc ASA đã được ghi trên vỏ sản phẩm và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.

Thông thường các thuốc và Thuốc ASA sẽ được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và ánh sáng.

Khi các loại thuốc và đặc biệt là Thuốc ASA bị quá hạn hoặc không thể sử dụng được thì bạn nên tham khảo ngay với bác sĩ, dược sĩ hoặc đơn vị xử lý rác để có cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Không nên vứt các loại thuốc và đặc biệt là Thuốc ASA vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu của người có chuyên môn hoặc thẩm quyền.

Lưu ý khác về bảo quản Thuốc ASA

Lưu ý không để Thuốc ASA ở tầm với của trẻ em, hãy để tránh xa thú nuôi.

Trước khi dùng Thuốc ASA, bạn cần kiểm tra lại hạn sử dụng ghi trên vỏ sản phẩm, đặc biệt với những dược phẩm đã và đang dự trữ tại nhà.

9. Thận trọng lưu ý khi dùng thuốc ASA

Lưu ý trước khi dùng Thuốc ASA

Sử dụng thuốc ASA theo đúng toa hướng dẫn của bác sĩ.

Không sử dụng Thuốc ASA nếu dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc hoặc có cảnh báo từ bác sĩ hoặc dược sĩ.

Cẩn trọng sử dụng Thuốc ASA cho trẻ em, phụ nữ có thai, cho con bú hoặc đang vận hành máy móc.

Lưu ý dùng Thuốc ASA trong thời kỳ mang thai

Lưu ý chung trong thời kỳ mang thai: Các loại Thuốc và Thuốc ASA được sử dụng trong thời kỳ thai nghén có thể gây tác dụng xấu(sảy thai, quái thai, dị tật thai nhi...) đến bất cứ giai đoạn phát triển nào của thai kỳ, đặc biệt là ba tháng đầu.

Chính vì vậy tốt nhất là không nên dùng các loại Thuốc và Thuốc ASA đối với phụ nữ có thai.

Trong trường hợp bắt buộc phải dùng Thuốc ASA, bạn cần tham khảo kỹ ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi quyết định.

Lưu ý dùng thuốc Thuốc ASA trong thời kỳ cho con bú

Lưu ý chung trong thời kỳ cho con bú: Các loại Thuốc và Thuốc ASA có thể truyền qua trẻ thông qua việc bú sữa mẹ.

Tốt nhất là không nên hoặc hạn chế dùng các loại thuốc và Thuốc ASA trong thời kỳ cho con bú.

Rất nhiều loại thuốc, cũng có thể là Thuốc ASA còn chưa thể chắc chắn xác định hết được các tác động của thuốc, vì vậy trong thời kỳ này bà mẹ cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

10. Giá bán và nơi bán Thuốc ASA

Thuốc ASA có giá bán là bao nhiêu tiền?

Giá bán Thuốc ASA có thể sẽ khác nhau ở từng thời điểm và tại các cơ sở kinh doanh thuốc khác nhau.

Liên hệ nhà thuốc, phòng khám, bệnh viện hoặc các cơ sở y tế có giấy phép kinh doanh thuốc để cập nhật chính xác giá Thuốc ASA.

Tham khảo giá Thuốc ASA do doanh nghiệp xuất/doanh nghiệp đăng ký công bố.

Những nơi bán Thuốc ASA

Mua Thuốc ASA ở đâu?

Nếu bạn có đơn thuốc đã kê toa và bạn đang cần mua Thuốc ASA, bạn có thể mua thuốc online hoặc các nhà phân phối dược mỹ phẩm để mua sỉ Thuốc ASA.

Với cá nhân có thể mua online các thuốc không kê toa hoặc các thực phẩm chức năng.

Để mua trực tiếp thuốc ASA, bạn nên đến các Nhà thuốc tư nhân, nhà thuốc bệnh viện, nhà thuốc phòng khám hoặc các cơ sở được phép kinh doanh thuốc gần nhất.

Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ Thuốc ASA là thuốc gì?

Hướng dẫn sử dụng Thuốc ASA.

Bài viết về Thuốc ASA được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau và mang tính tham khảo.

Liên hệ hoặc bình luận ở dưới để giúp chúng tôi cải thiện nội dung bài viết tốt hơn!

Lưu ý: Thông tin về Thuốc ASA chỉ mang tính chất tham khảo. Bạn nên tham khảo ý kiến của các chuyên gia, bác sĩ, chuyên viên y tế trước khi sử dụng!

Mạng Y Tế
Nguồn: https://amp.mangyte.vn/thuoc-asa-300.html
Dữ liệu đang được cập nhật, vui lòng quay lại sau!