Dự phòng thứ phát nhồi máu cơ tim & đột quỵ.
Điều trị các cơn đau nhẹ & vừa, hạ sốt, viêm xương khớp, viêm khớp dạng thấp, viêm cột sống dính khớp.
Điều trị hội chứng Kawasaki.
Thuốc Aspirin 81 thuộc nhóm danh mục thuốc Thuốc phòng bệnh tim mạch
Dùng Thuốc Aspirin 81 trong trường hợp nào?
Đọc kỹ thông tin chỉ định dùng thuốc của Thuốc Aspirin 81 trong tờ hướng dẫn sử dụng.
Quá mẫn với dẫn xuất salicylate và thuốc chống viêm không steroid khác.
Bệnh nhân ưa chảy máu, nguy cơ xuất huyết, giảm tiểu cầu.
Loét dạ dày-tá tràng tiến triển.
Tiền sử bệnh hen, suy tim vừa & nặng, suy gan, suy than.
Phụ nữ 3 tháng cuối thai kỳ.
Sốt do virus.
Không được dùng Thuốc Aspirin 81 trong trường hợp nào?
Đọc kỹ thông tin chống chỉ định dùng thuốc của Thuốc Aspirin 81 trong tờ hướng dẫn sử dụng.
Dùng đồng thời với aspirin làm giảm nồng độ của indomethacin, naproxen, và fenoprofen.
Tương tác của aspirin với warfarin làm tăng nguy cơ chảy máu, và với methotrexat, thuốc hạ glucose máu sulphonylurea, phenytoin, acid valproic làm tăng nồng độ thuốc này trong huyết thanh và tăng độc tính.
Tương tác khác của aspirin gồm sự đối kháng với natri niệu do spironolacton và sự phong bế vận chuyển tích cực của penicilin từ dịch não - tủy vào máu.
Aspirin làm giảm tác dụng các thuốc acid uric niệu như probenecid và sulphinpyrazol.
Khi sử dụng cùng một lúc hai hoặc nhiều loại thuốc khác nhau, thường rất dễ xảy ra tương tác thuốc dẫn đến hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng.
Thuốc Aspirin 81 có thể tương tác với những loại thuốc nào?
Dành cho chuyên gia hoặc những người có kiến thức chuyên môn về Aspirin 81.
Không tự ý nghiên cứu và áp dụng khi chưa có kiến thức chuyên môn.
Khi sử dụng thuốc Aspirin 81 với các loại thực phẩm hoặc rượu, bia, thuốc lá... do trong các loại thực phẩm, đồ uống đó có chứa các hoạt chất khác nên có thể ảnh hưởng gây hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng với Thuốc Aspirin 81.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng Thuốc Aspirin 81 hoặc tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ về việc dùng Thuốc Aspirin 81 cùng với các loại thức ăn, đồ uống, rượu và thuốc lá...
Nội dung về dược lý và cơ chế tác dụng của Thuốc Aspirin 81 chỉ dành cho chuyên gia hoặc những người có kiến thức chuyên môn.
Không tự ý nghiên cứu và áp dụng nếu không có kiến thức chuyên môn.
Thông tin dược động học Thuốc Aspirin 81 chỉ dành cho chuyên gia hoặc những người có kiến thức chuyên môn.
Không tự ý nghiên cứu và áp dụng nếu không có kiến thức chuyên môn.
ADR phổ biến nhất liên quan đến hệ tiêu hóa, thần kinh và cầm máu.
Thường gặp (ADR>1/100)
Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, khó tiêu, khó chịu ở thượng vị, ợ nóng, đau dạ dày, loét dạ dày – ruột.
Hệ thần kinh trung ương: Mệt mỏi.
Da: Ban da, mày đay.
Huyết học: Thiếu máu tan máu.
Hệ thần kinh- cơ và xương: Yếu cơ.
Hô hấp: Khó thở.
Khác: Sốc phản vệ.
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100)
Hệ thần kinh trung ương: Mất ngủ, bồn chồn, cáu gắt.
Nội tiết và chuyển hóa: Thiếu sắt.
Huyết học: Chảy máu ẩn, thời gian chảy máu kéo dài, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, thiếu máu.
Gan: Độc hại gan.
Thận: Suy chức năng thận.
Hô hấp: Co thắt phế quản.
Xem chi tiết trong tờ hướng dẫn sử dụng Thuốc Aspirin 81.
Cần lưu ý trên đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ của Thuốc Aspirin 81.
Trong quá trình sử dụng Thuốc Aspirin 81 có thể xảy ra những tác dụng phụ khác mà chưa biểu hiện hoặc chưa được nghiên cứu và chưa được phát hiện ra.
Nếu có bất kỳ biểu hiện khác nào về Tác dụng phụ của Thuốc Aspirin 81 mà không được quy định trong hướng dẫn sử dụng, hãy tham khảo ngay ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ.
Dùng đường uống.
Vì chế phẩm là viên bao phim tan trong ruột nên khi dùng phải nuốt nguyên viên thuốc, không nghiền nát hoặc nhai.
Mỗi loại thuốc, dược phẩm sản xuất theo dạng khác nhau và có cách dùng khác nhau theo đường dùng.
Các đường dùng thuốc thông thường phân theo dạng thuốc là: thuốc uống, thuốc tiêm, thuốc dùng ngoài và thuốc đặt.
Đọc kỹ hướng dẫn cách dùng của Thuốc Aspirin 81 đã ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.
Không tự ý sử dụng Thuốc Aspirin 81 theo đường dùng khác mà không thấy ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng của Thuốc Aspirin 81.
Dùng theo chỉ dẫn của thầy thuốc hoặc theo liều sau:
Điều trị giảm đau, hạ sốt
Người lớn và trẻ em > 12 tuổi: 325 - 650mg, cách 4 giờ 1 lần, nếu cần, khi vẫn còn triệu chứng.
Trẻ em: 50 - 75 mg/kg/ngày, chia làm 4 - 6 lần, không vượt quá tổng liều 3,6 g/ngày.
Ngừa và điều trị nhồi máu cơ tim và đột quỵ: 81 - 325mg/ngày.
Dùng hàng ngày hoặc cách ngày.
Chống viêm
Người lớn: 3-5 g/ngày, chia làm nhiều liều nhỏ.
Viêm khớp dạng thấp thiếu niên: Uống 80-100 mg/kg/ngày, chia làm nhiều liều nhỏ (5 - 6 lần).
Bệnh Kawasaki
Trong giai đoạn đầu có sốt: Uống trung bình 100 mg/kg/ngày (80 - 120mg/kg/ngày), chia làm 4 lần, trong 14 ngày hoặc cho tới khi hết viêm.
Trong giai đoạn dưỡng bệnh: Uống 3 - 5 mg/kg/ngày (uống 1 lần).
SỬ DỤNG QUÁ LIỀU
Điều trị quá liều salicylat gồm:
Làm sạch dạ dày bằng cách gây nôn (chú ý cẩn thận để không hít vào) hoặc rửa dạ dày, cho uống than hoạt.
Theo dõi và nâng đỡ các chức năng cần thiết cho sự sống.
Điều trị sốt cao; truyền dịch, chất điện giải, hiệu chỉnh mất cân bằng acid-base; giữ nồng độ glucose huyết tương thích hợp.
Theo dõi nồng độ salicylat huyết thanh cho tới khi thấy rõ nồng độ đang giảm tới mức không độc.
Ngoài ra, cần theo dõi trong thời gian dài nếu uống quá liều mức độ lớn, vì sự hấp thu có thể kéo dài; nếu xét nghiệm thực hiện trước khi uống 6 giờ không cho thấy nồng độ salicylat, cần làm xét nghiệm nhắc lại.
Gây bài niệu bằng kiềm hóa nước tiểu để tăng thải trừ salicylat.
Tuy vậy, không nên dùng bicarbonat uống, vì có thể làm tăng hấp thu salicylat.
Nếu dùng acetazolamid, cần xem xét kỹ tăng nguy cơ nhiễm acid chuyển hóa nghiêm trọng và ngộ độc salicylic (gây nên do tăng thâm nhập salicylat vào não vì nhiễm acid chuyển hóa).
Thực hiện truyền thay máu, thẩm tách máu, thẩm tách phúc mạc nếu cần khi quá liều nghiêm trọng.
Theo dõi phù phổi, co giật và thực hiện liệu pháp thích hợp nếu can.
Truyền máu hoặc dùng vitamin K nếu cần để điều trị chảy máu.
Trong các trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều khi sử dụng Thuốc Aspirin 81, nếu có biểu hiện nguy hiểm cần gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến Cơ sở Y tế địa phương gần nhất.
Người thân cần cung cấp cho bác sĩ đơn thuốc trong đó có Thuốc Aspirin 81 đang dùng, các thuốc đang dùng bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.
Trong trường hợp bạn quên một liều Thuốc Aspirin 81 khi đang trong quá trình dùng thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt(thông thường có thể uống thuốc cách 1-2 giờ so với giờ được bác sĩ yêu cầu).
Tuy nhiên, nếu thời gian đã gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm đã quy định.
Lưu ý không dùng gấp đôi liều lượng Thuốc đã quy định.
Hạn dùng: 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nồng độ, hàm lượng, hoạt chất thuốc của Thuốc Aspirin 81 sẽ bị ảnh hưởng nếu bảo thuốc không tốt hoặc khi quá hạn sử dụng dẫn đến nguy hại khi sử dụng.
Đọc kỹ thông tin bảo quản và hạn sử dụng của Thuốc Aspirin 81 đã được ghi trên vỏ sản phẩm và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.
Thông thường các thuốc và Thuốc Aspirin 81 sẽ được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và ánh sáng.
Khi các loại thuốc và đặc biệt là Thuốc Aspirin 81 bị quá hạn hoặc không thể sử dụng được thì bạn nên tham khảo ngay với bác sĩ, dược sĩ hoặc đơn vị xử lý rác để có cách tiêu hủy thuốc an toàn.
Không nên vứt các loại thuốc và đặc biệt là Thuốc Aspirin 81 vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu của người có chuyên môn hoặc thẩm quyền.
Lưu ý không để Thuốc Aspirin 81 ở tầm với của trẻ em, hãy để tránh xa thú nuôi.
Trước khi dùng Thuốc Aspirin 81, bạn cần kiểm tra lại hạn sử dụng ghi trên vỏ sản phẩm, đặc biệt với những dược phẩm đã và đang dự trữ tại nhà.
Khi điều trị đồng thời với thuốc chống đông máu hoặc khi có nguy cơ chảy máu khác.
Không kết hợp Aspirin với các thuốc kháng viêm không steroid và các Glucocorticoid.
Cần xem xét cẩn thận nguy cơ giữ nước và giảm chức năng thận khi điều trị cho người bị suy tim nhẹ, bệnh thận hoặc bệnh gan đặc biệt khi dùng đồng thời với thuốc lợi tiểu.
Hạn chế chỉ định dùng Aspirin cho trẻ em do một số trường hợp gây ra hội chứng Reye.
Người cao tuổi có thể dễ bị nhiễm độc Aspirin, có khả năng do giảm chức năng thận, cần phải dùng liều thấp hơn liều thông thường.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Aspirin còn ức chế co bóp tử cung, do đó gây trì hoãn chuyển dạ.
Tác dụng ức chế sản sinh prostaglandin có thể dẫn đến đóng sớm ống động mạch trong tử cung, với nguy cơ nghiêm trọng tăng huyết áp động mạch phổi và suy hô hấp sơ sinh.
Nguy cơ chảy máu tăng lên ở cả mẹ và thai nhi, vì aspirin ức chế kết tập tiểu cầu ở mẹ và thai nhi.
Do đó, không được dùng aspirin trong 3 tháng cuối cùng của thời kỳ mang thai.
Aspirin vào trong sữa mẹ, nhưng với liều điều trị bình thường có rất ít nguy cơ xảy ra tác dụng có hại ở trẻ bú sữa mẹ.
Tác động của thuốc khi lái tàu xe và vận hành máy móc
Thuốc không ảnh hưởng đến việc lái tàu xe, vận hành máy móc.
Giá bán Thuốc Aspirin 81 có thể sẽ khác nhau ở từng thời điểm và tại các cơ sở kinh doanh thuốc khác nhau.
Liên hệ nhà thuốc, phòng khám, bệnh viện hoặc các cơ sở y tế có giấy phép kinh doanh thuốc để cập nhật chính xác giá Thuốc Aspirin 81.
Tham khảo giá Thuốc Aspirin 81 do doanh nghiệp xuất/doanh nghiệp đăng ký công bố.
Mua Thuốc Aspirin 81 ở đâu?
Nếu bạn có đơn thuốc đã kê toa và bạn đang cần mua Thuốc Aspirin 81, bạn có thể mua thuốc online hoặc các nhà phân phối dược mỹ phẩm để mua sỉ Thuốc Aspirin 81.
Với cá nhân có thể mua online các thuốc không kê toa hoặc các thực phẩm chức năng.
Để mua trực tiếp thuốc Aspirin 81, bạn nên đến các Nhà thuốc tư nhân, nhà thuốc bệnh viện, nhà thuốc phòng khám hoặc các cơ sở được phép kinh doanh thuốc gần nhất.
Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ Thuốc Aspirin 81 là thuốc gì?
Hướng dẫn sử dụng Thuốc Aspirin 81.
Bài viết về Thuốc Aspirin 81 được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau và mang tính tham khảo.
Liên hệ hoặc bình luận ở dưới để giúp chúng tôi cải thiện nội dung bài viết tốt hơn!
Lưu ý: Thông tin về Thuốc Aspirin 81 chỉ mang tính chất tham khảo. Bạn nên tham khảo ý kiến của các chuyên gia, bác sĩ, chuyên viên y tế trước khi sử dụng!