Thuốc Các sản phẩm dùng trong chẩn đoán khác tốt nhất

  • Tên thuốc: Atproton

  • Số đăng ký: VN-20182-16
  • Dạng bào chế: Viên nén bao tan trong ruột
  • Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên
  • Công ty đăng ký: Macleods Pharm., Ltd - ẤN ĐỘ-Macleods Pharm., Ltd
  • Công ty phân phối: Đang cập nhật
  • Thành phần: Rabeprazol

Atproton

1. Chỉ định dùng Thuốc Atproton

Bệnh lý hồi lưu dạ dày thực quản, loét tá tràng & hội chứng Zollinger-Ellison.

Thuốc Atproton thuộc nhóm danh mục thuốc Các sản phẩm dùng trong chẩn đoán khác

Đối tượng sử dụng Thuốc Atproton (dùng trong trường hợp nào)

Dùng Thuốc Atproton trong trường hợp nào?

Đọc kỹ thông tin chỉ định dùng thuốc của Thuốc Atproton trong tờ hướng dẫn sử dụng.

2. Chống chỉ định của Thuốc Atproton

Quá mẫn với thành phần thuốc hay dẫn xuất của benzimidazole.

Đối tượng không được dùng Thuốc Atproton

Không được dùng Thuốc Atproton trong trường hợp nào?

Đọc kỹ thông tin chống chỉ định dùng thuốc của Thuốc Atproton trong tờ hướng dẫn sử dụng.

3. Tương tác với Thuốc Atproton

Thận trọng khi dùng đồng thời Rabeprazole với những thuốc sau :Digoxin : nồng độ trong máu của digoxin có thể tăng.

Cơ chế và những yếu tố nguy cơ : độ hấp thu của digoxin sẽ được tăng do pH dạ dày tăng.Phenytoin : đã có báo cáo ghi nhận hợp chất đồng đẳng (omeprazole) đã kéo dài chuyển hóa và bài tiết của phenytoin.Antacid chứa Aluminum Hydroxide Gel hoặc Magnesium Hydroxide : đã có báo cáo ghi nhận nồng độ AUC trung bình trong huyết thanh giảm 8% sau khi dùng đồng thời Rabeprazole-Antacid và 6% khi dùng Rabeprazole 1 giờ sau khi dùng Antacid so với dùng Rabeprazole đơn thuần.Ức chế tiết acid dạ dày :- Rabeprazole sodium ức chế tiết acid dạ dày được kích thích bởi dibutyl cyclic AMP trong các tuyến dạ dày của thỏ được phân lập (trong thực nghiệm).- Rabeprazole sodium ức chế mạnh sự tiết acid dạ dày được kích thích bởi histamine hoặc pentagastrin ở chó mắc bệnh rò dạ dày mãn tính cũng như sự tiết acid dạ dày trong điều kiện bình thường hoặc được kích thích bởi histamine ở chuột.Sự đảo ngược hoạt động chống bài tiết của Rabeprazole sodium nhanh hơn và sự tăng mức gastrin trong máu của Rabeprazole sodium thấp hơn các chất ức chế bơm proton khác.Hoạt động chống loét :Ở chuột, Rabeprazole sodium đã chứng tỏ có tác dụng chống loét mạnh đối với nhiều loại vết loét và cải thiện các sang thương niêm mạc dạ dày thực nghiệm (stress do nhiễm lạnh, stress do bị nhúng trong nước, thắt môn vị, dùng cysteamine hoặc ethanol-HCl).

4. Tác dụng phụ của Thuốc Atproton

Suy nhược, sốt, phản ứng dị ứng, ớn lạnh, mệt mỏi, đau ngực dưới xương ức, cứng cổ, nhạy cảm ánh sáng, rối loạn tiêu hóa, khô miệng, ợ hơi, xuất huyết trực tràng, tiêu phân đen, chán ăn, sỏi mật, viêm loét miệng lợi, viêm túi mật, gia tăng ngon miệng, viêm đại tràng, viêm thực quản, viêm lưỡi, viêm tụy.

Các tác dụng phụ của Thuốc Atproton

Xem chi tiết trong tờ hướng dẫn sử dụng Thuốc Atproton.

Các tác dụng phụ khác của Thuốc Atproton

Cần lưu ý trên đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ của Thuốc Atproton.

Trong quá trình sử dụng Thuốc Atproton có thể xảy ra những tác dụng phụ khác mà chưa biểu hiện hoặc chưa được nghiên cứu và chưa được phát hiện ra.

Nếu có bất kỳ biểu hiện khác nào về Tác dụng phụ của Thuốc Atproton mà không được quy định trong hướng dẫn sử dụng, hãy tham khảo ngay ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ.

5. Cách dùng thuốc Atproton

Mỗi loại thuốc, dược phẩm sản xuất theo dạng khác nhau và có cách dùng khác nhau theo đường dùng.

Các đường dùng thuốc thông thường phân theo dạng thuốc là: thuốc uống, thuốc tiêm, thuốc dùng ngoài và thuốc đặt.

Đọc kỹ hướng dẫn cách dùng của Thuốc Atproton đã ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.

Không tự ý sử dụng Thuốc Atproton theo đường dùng khác mà không thấy ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng của Thuốc Atproton.

6. Liều lượng dùng Thuốc Atproton

*Thuốc viên:Người lớn: Bệnh hồi lưu dạ dày thực quản (GERD) 1 viên 20 mg ngày 1 lần x 4-8 tuần, có thể dùng thêm 8 tuần khi cần.Loét tá tràng 1 viên 20 mg ngày 1 lần x 4 tuần.

Hội chứng Zollinger-Ellison khởi đầu 60 mg ngày 1 lần, chỉnh liều theo đáp ứng.Chữa lành bệnh trào ngược dạ dày thực quản (GERD) gây loét hoặc ăn mòn.Liều uống cho người lớn khuyến cáo là 20 mg rabeprazol, uống một lần mỗi ngày khoảng 4 đến 8 tuần.

Đối với những bệnh nhân không lành bệnh sau 8 tuần điều trị, có thể dùng thêm một đợt điều trị với rabeprazol 8 tuần nữa. Duy trì sau khi lành bệnh trào ngược dạ dày thực quản (GERD) gây loét hoặc ăn mòn:Liều uống cho người lớn khuyến cáo là 20 mg rabeprazol, uống một lần mỗi ngày. Điều trị bệnh trào ngược dạ dày thực quản (GERD) sinh triệu chứng:Liều uống cho người lớn khuyến cáo là 20 mg rabeprazol, uống một lần mỗi ngày khoảng 4 tuần.

Nếu triệu chứng không được giải quyết hoàn toàn sau 4 tuần, có thể dùng thêm một đợt điều trị nữa.Chữa lành bệnh loét tá tràng:Liều uống cho người lớn khuyến cáo là 20 mg rabeprazol, uống một lần mỗi ngày sau bữa ăn sáng với một đợt điều trị khoảng 4 tuần.

Phần lớn bệnh nhân lành vết loét tá tràng trong vòng 4 tuần.

Một vài bệnh nhân có thể cần thêm một đợt điều trị nữa để lành vết loét. Phối hợp kháng sinh trong điều trị nhiễm Helicobacter pylori để làm giảm nguy cơ tái phát loét tá tràng:Dùng rabeprazol phối hợp với kháng sinh để diệt Helicobacter pylori.Viên nén bao phim tan trong ruột rabeprazol nên được nuốt nguyên viên.

Không được nhai, nghiền hoặc bẻ viên thuốc.

Viên nén bao phim tan trong ruột rabeprazol có thể được dùng kèm hoặc không kèm với thức ăn.Thuốc tiêm:- Loét dạ dày - tá tràng cấp tính: Liều thông thường là 20 mg/lần/ngày.

Sau đó duy trì tiếp với liều 10 mg - 20 mg mỗi ngày tùy theo đáp ứng. - Hội chứng trào ngược dạ dày - thực quản: 10 - 20 mg/lần/ngày- Hội chứng Zollinger - Ellison: Người lớn, liều khởi đầu là 60 mg mỗi ngày.

Có thể tăng liều lên tối đa 60 mg hai lần mỗi ngày tùy theo sự cần thiết đối với từng bệnh nhân.Bệnh nhân suy gan, suy thận: Không cần điều chỉnh liềuTrẻ em: Không dùng vì chưa có kinh nghiệm

7. Quá liều, quên liều, khẩn cấp

Xử lý trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều

Trong các trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều khi sử dụng Thuốc Atproton, nếu có biểu hiện nguy hiểm cần gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến Cơ sở Y tế địa phương gần nhất.

Người thân cần cung cấp cho bác sĩ đơn thuốc trong đó có Thuốc Atproton đang dùng, các thuốc đang dùng bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.

Nên làm gì nếu quên một liều

Trong trường hợp bạn quên một liều Thuốc Atproton khi đang trong quá trình dùng thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt(thông thường có thể uống thuốc cách 1-2 giờ so với giờ được bác sĩ yêu cầu).

Tuy nhiên, nếu thời gian đã gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm đã quy định.

Lưu ý không dùng gấp đôi liều lượng Thuốc đã quy định.

8. Cách Bảo quản Thuốc Atproton

Tồn trữ ở nhiệt độ phòng.

Bảo quản tránh ẩm sau khi mở bao bì.

Nên bảo quản Thuốc Atproton như thế nào

Nồng độ, hàm lượng, hoạt chất thuốc của Thuốc Atproton sẽ bị ảnh hưởng nếu bảo thuốc không tốt hoặc khi quá hạn sử dụng dẫn đến nguy hại khi sử dụng.

Đọc kỹ thông tin bảo quản và hạn sử dụng của Thuốc Atproton đã được ghi trên vỏ sản phẩm và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.

Thông thường các thuốc và Thuốc Atproton sẽ được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và ánh sáng.

Khi các loại thuốc và đặc biệt là Thuốc Atproton bị quá hạn hoặc không thể sử dụng được thì bạn nên tham khảo ngay với bác sĩ, dược sĩ hoặc đơn vị xử lý rác để có cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Không nên vứt các loại thuốc và đặc biệt là Thuốc Atproton vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu của người có chuyên môn hoặc thẩm quyền.

Lưu ý khác về bảo quản Thuốc Atproton

Lưu ý không để Thuốc Atproton ở tầm với của trẻ em, hãy để tránh xa thú nuôi.

Trước khi dùng Thuốc Atproton, bạn cần kiểm tra lại hạn sử dụng ghi trên vỏ sản phẩm, đặc biệt với những dược phẩm đã và đang dự trữ tại nhà.

9. Thận trọng lưu ý khi dùng thuốc Atproton

Suy gan nặng.

Phụ nữ có thai, cho con bú.

Trẻ em.

Lưu ý trước khi dùng Thuốc Atproton

Sử dụng thuốc Atproton theo đúng toa hướng dẫn của bác sĩ.

Không sử dụng Thuốc Atproton nếu dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc hoặc có cảnh báo từ bác sĩ hoặc dược sĩ.

Cẩn trọng sử dụng Thuốc Atproton cho trẻ em, phụ nữ có thai, cho con bú hoặc đang vận hành máy móc.

Lưu ý dùng Thuốc Atproton trong thời kỳ mang thai

Lưu ý chung trong thời kỳ mang thai: Các loại Thuốc và Thuốc Atproton được sử dụng trong thời kỳ thai nghén có thể gây tác dụng xấu(sảy thai, quái thai, dị tật thai nhi...) đến bất cứ giai đoạn phát triển nào của thai kỳ, đặc biệt là ba tháng đầu.

Chính vì vậy tốt nhất là không nên dùng các loại Thuốc và Thuốc Atproton đối với phụ nữ có thai.

Trong trường hợp bắt buộc phải dùng Thuốc Atproton, bạn cần tham khảo kỹ ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi quyết định.

Lưu ý dùng thuốc Thuốc Atproton trong thời kỳ cho con bú

Lưu ý chung trong thời kỳ cho con bú: Các loại Thuốc và Thuốc Atproton có thể truyền qua trẻ thông qua việc bú sữa mẹ.

Tốt nhất là không nên hoặc hạn chế dùng các loại thuốc và Thuốc Atproton trong thời kỳ cho con bú.

Rất nhiều loại thuốc, cũng có thể là Thuốc Atproton còn chưa thể chắc chắn xác định hết được các tác động của thuốc, vì vậy trong thời kỳ này bà mẹ cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

10. Giá bán và nơi bán Thuốc Atproton

Thuốc Atproton có giá bán là bao nhiêu tiền?

Giá bán Thuốc Atproton có thể sẽ khác nhau ở từng thời điểm và tại các cơ sở kinh doanh thuốc khác nhau.

Liên hệ nhà thuốc, phòng khám, bệnh viện hoặc các cơ sở y tế có giấy phép kinh doanh thuốc để cập nhật chính xác giá Thuốc Atproton.

Tham khảo giá Thuốc Atproton do doanh nghiệp xuất/doanh nghiệp đăng ký công bố.

Những nơi bán Thuốc Atproton

Mua Thuốc Atproton ở đâu?

Nếu bạn có đơn thuốc đã kê toa và bạn đang cần mua Thuốc Atproton, bạn có thể mua thuốc online hoặc các nhà phân phối dược mỹ phẩm để mua sỉ Thuốc Atproton.

Với cá nhân có thể mua online các thuốc không kê toa hoặc các thực phẩm chức năng.

Để mua trực tiếp thuốc Atproton, bạn nên đến các Nhà thuốc tư nhân, nhà thuốc bệnh viện, nhà thuốc phòng khám hoặc các cơ sở được phép kinh doanh thuốc gần nhất.

Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ Thuốc Atproton là thuốc gì?

Hướng dẫn sử dụng Thuốc Atproton.

Bài viết về Thuốc Atproton được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau và mang tính tham khảo.

Liên hệ hoặc bình luận ở dưới để giúp chúng tôi cải thiện nội dung bài viết tốt hơn!

Lưu ý: Thông tin về Thuốc Atproton chỉ mang tính chất tham khảo. Bạn nên tham khảo ý kiến của các chuyên gia, bác sĩ, chuyên viên y tế trước khi sử dụng!

Mạng Y Tế
Nguồn: https://amp.mangyte.vn/thuoc-atproton-46570.html