Thuốc Chẩn đoán hình ảnh tốt nhất

Các sản phẩm dùng trong chẩn đoán hình ảnh
  • Tên thuốc: Benzylpenicillin sodium, powder for Inj

  • Số đăng ký: VN-10069-10
  • Dạng bào chế: Thuốc bột pha tiêm
  • Quy cách đóng gói: Hộp 10 lọ
  • Công ty đăng ký: Shandong Lukang Pharma Co., Ltd - TRUNG QUỐC-Công ty TNHH Dược phẩm Hiệp Thuận Thành
  • Công ty phân phối: Đang cập nhật
  • Thành phần: Benzylpenicillin BenzylPenicillin 1.0

Benzylpenicillin sodium, powder for Inj

1. Chỉ định dùng Thuốc Benzylpenicillin sodium, powder for Inj

Benzylpenicillin được chi định trong hầu hết các vết thương nhiễm khuẩn và các nhiễm khuẩn ở mũi, họng, xoang mũi, đường hô hấp và tai giữa do các vi khuẩn nhạy cảm.

Nhiễm khuaanr máu hoặc nhiễm mủ huyết do vi khuẩn nhạy cảm

Viêm xương tủy cấp và mạn do các vi khuẩn nhạy cảm.

Viêm màng trong tim do các vi khuân nhạy cảm.

Viêm màng não do các vi khuân nhạy cảm.

Viêm phổi nặng do Pneumococcus (do chủng nhạy cảm).

Thuốc Benzylpenicillin sodium, powder for Inj thuộc nhóm danh mục thuốc Chẩn đoán hình ảnh

Đối tượng sử dụng Thuốc Benzylpenicillin sodium, powder for Inj (dùng trong trường hợp nào)

Dùng Thuốc Benzylpenicillin sodium, powder for Inj trong trường hợp nào?

Đọc kỹ thông tin chỉ định dùng thuốc của Thuốc Benzylpenicillin sodium, powder for Inj trong tờ hướng dẫn sử dụng.

2. Chống chỉ định của Thuốc Benzylpenicillin sodium, powder for Inj

DỊ ứng với các penicillin.

Đối tượng không được dùng Thuốc Benzylpenicillin sodium, powder for Inj

Không được dùng Thuốc Benzylpenicillin sodium, powder for Inj trong trường hợp nào?

Đọc kỹ thông tin chống chỉ định dùng thuốc của Thuốc Benzylpenicillin sodium, powder for Inj trong tờ hướng dẫn sử dụng.

3. Tương tác với Thuốc Benzylpenicillin sodium, powder for Inj

Dùng đồng thời các kháng sinh kìm khuẩn (như erythromycin.

tetracyclin) có thể làm giảm tác dụng diệt khuân của penicillin do làm chậm tốc độ phát triển của vi khuẩn.

Nồng độ penicillin trong máu có thê kéo dài khi dùng đồng thời với probenecid do ngăn cản sự bài tiết penicillin ở ống thận.

Tương tác này có thé duoc dùng trong điều trị để đạt được nồng độ thuốc trong huyết tương cao và kéo dài hơn.

Cimetidin có thé lam tang kha dung sinh hoc cua penicillin.

Aspirin, indomethacin, phenylbutazon, sulfaphenazol và sulfinpyrazon kéo dài thời gian bán thải của benzylpenicillin một cách có ý nghĩa.

Cloramphenicol có thế làm giảm tác dụng của penicillin trong điều trị viêm màng não do Pneumococcus.

Do đó phải dùng penicilin diệt khuẩn vài giờ trước khi dùng cloramphenicol.

Tác dụng của các thuốc chống đông máu dạng uống bình thường không bị ảnh hưởng bởi penicillin, nhưng trường hợp cá biệt có thể làm tăng thời gian prothrombin và gây chảy máu khi người bệnh dùng penicillin G.

Do vậy, cần theo dõi khi sử dụng đồng thời, để có thể dự đoán trước và xử lý kịp thời.

Sự thải methotrexat ra khỏi cơ thể có thế bị giảm rõ rệt do dùng đông thời với penicillin.

Cần chăm sóc và theo dõi cẩn thận khi dùng cùng penicillin.

Kiểm tra tiểu cầu, bạch cầu 2 lần 1 tuần, trong 2 tuần đầu, và xác định nồng độ methotrexate nếu nghi ngờ có độc và điều trị nếu cần.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai: Không thấy có khuyết tật hoặc tác dụng có nghiên cứu đây đủ và có kiểm tra kỹ trên người tác dụng trên người mang thai để có thể kết luận loại trừ những tác dụng có hại của thuốc trên bào thai.

Chỉ dùng benzylpenicillin cho người mang thai khi thật cần thiết.

Benzylpenicilin được bài tiết qua sữa.

Nên thận trọng khi dùng trong thời kỳ cho con bú, vì có những ảnh hưởng của kháng sinh nói chung với trẻ nhỏ như: dị ứng, thay đổi hệ vi khuẩn đường ruột

Ảnh hướng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc: Không ánh hưởng đên khả năng lái xe và vận hành máy móc.

4. Tác dụng phụ của Thuốc Benzylpenicillin sodium, powder for Inj

Penicillin có độc tính thấp, nhưng là chất gây mẫn cảm đáng kể, thường gặp nhất là phản ứng da, xấp xỉ 2% trong số bệnh nhân điều trị.

Những phản ứng tại chỗ ở vị trí tiêm thuốc cũng hay gặp.

Thường gặp, ADR > 1/100

Toàn thân: Ngoai ban.

Khác: Viêm tĩnh mạch huyết khối.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

Máu: Tăng bạch cầu eosin.

Da: Mày đay.

Hiếm gặp, ADR < 1/1000

Toàn thân: Phản ứng phản vệ.

Máu: Thiếu máu tan máu, giảm bạch cầu.

Chú ý: Có thê thấy những triệu chứng của não như động kinh, đặc biệt ở những người bệnh có chức năng thận giảm và liều dùng hàng ngày trên 1gam với người lớn.

Đặc biệt thận trọng với người trên 60 tuổi và trẻ sơ sinh.

Nên xem xét cho giảm liều penicilin và điều trị chống co giật.

Nồng độ thuốc cao trong dịch truyền có thể gây viêm tĩnh mạch huyết khối.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Trường hợp mày đay, rát đỏ da.

các phản ứng giống bệnh huyết thanh, có thể dùng các thuốc kháng histamin để không chế, nếu cần.

dùng corticoid toàn thân.

Khi đó nên ngừng thuốc, trừ trường hợp có quyết định của bác sĩ khi chỉ có thuốc này mới cứu được tính mạng người bệnh.

Trường hợp có phản ứng phản vệ nghiêm trọng, cần dùng ngay adrenalin, oxy và tiêm tĩnh mạch corticoid.

Thông báo ngay cho bác sỹ khi gặp phải các tác dụng không mong muốn của thuốc.

5. Cách dùng thuốc Benzylpenicillin sodium, powder for Inj

Mỗi loại thuốc, dược phẩm sản xuất theo dạng khác nhau và có cách dùng khác nhau theo đường dùng.

Các đường dùng thuốc thông thường phân theo dạng thuốc là: thuốc uống, thuốc tiêm, thuốc dùng ngoài và thuốc đặt.

Đọc kỹ hướng dẫn cách dùng của Thuốc Benzylpenicillin sodium, powder for Inj đã ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.

Không tự ý sử dụng Thuốc Benzylpenicillin sodium, powder for Inj theo đường dùng khác mà không thấy ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng của Thuốc Benzylpenicillin sodium, powder for Inj.

6. Liều lượng dùng Thuốc Benzylpenicillin sodium, powder for Inj

Liều dùng tùy thuộc từng người bệnh, sự nhạy cảm của vi khuẩn với kháng sinh, chức năng thận, cân nặng, tuổi.

Thuốc được dùng dưới dạng tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch chậm hoặc tiêm truyền trong khoảng 20 - 30 phút.

Pha dung dịch tiêm

Dung dịch tiêm bắp: 600mg (1 triệu đơn vị) thường được pha trong 1,6 - 2,0 mL nước cất tiêm.

Dung dịch tiêm tĩnh mạch: Nồng độ thích hợp là 600mg pha trong 4 - 10 mÌ nước cất tiêm.

Dung dịch tiêm truyền: Hòa tan 600mg trong ít nhất 10 ml natri clorid tiêm hoặc một dịch truyền khác.

Các trường hợp nhiễm khuẩn thông thường:

Tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch chậm hoặc truyền tĩnh mạch.

Người lớn: 1,2g (2 triệu đơn vị)/ngày chia làm 2 - 4 lần.

Liều này có thể tăng nếu cần tới 2,4g (4 triệu đơn vị) hoặc hơn (xem dưới).

Trẻ đẻ thiếu tháng và trẻ sơ sinh: 50 mg/kg/ngày chia làm 2 lần (85.000 đơn vị/kg/ngày).

Trẻ sơ sinh từ 1 - 4 tuần: 75 mg/kg/ngày chia làm 3 lần (127.500 đơn vị/kg/ngày).

Trẻ em 1 tháng - 12 tuổi: 100 mg/kg/ngày chia làm 4 lần (liều có thể cao hơn, xem dưới) (170.000 đơn vị/kg/ ngày).

Viêm nội tâm mạc do vi khuẩn nhạy cảm:

Tiêm tĩnh mạch chậm hoặc tiêm truyền tĩnh mach.

Benzylpenicillin và gentamicin được dùng phối hợp trong điều trị nhiễm Enterococcus và Sfreplococcus trong viêm nội tâm mạc.

+ Người lớn: 7,2g/ngày chia làm 4 - 6 lần (12 triệu đơn vị/ngày), không chỉ định dùng liều cao trên 30 triệu đơn vị/ngày vì gây nhiễm độc thần kinh.

+ Trẻ thiếu tháng và sơ sinh: 100 mg/kg/ngay chia lam 2 lần (170.000 đơn vị/kg/ngày)

+ Trẻ nhỏ 1 - 4 tuần 150 mpg/kg/ngày chia làm 3 lần (255.000 đơn vị/kg/ngày).

+ Tré từ 1 tháng - 12 tuổi: 180 - 300 mg/kg/ ngày chia làm 4 - 6 lần (300.000 đơn vị - 500.000 đơn vị/kg/ngày).

Viêm màng não do mô cầu:

+ Người lớn: 2.4g cách 4 - 6 giờ/lần (4 triệu đơn vị/1 lần), không chỉ định dùng liều cao trên 30 triệu đơn vị/ngày vì gây nhiễm độc thần kinh.

+ Trẻ thiếu tháng và sơ sinh: 100 mg/kg/ ngày chia làm 2 lần (170.000 đơn vị/kg/ ngày)

+ Trẻ nhỏ 1 - 4 tuần 150 mg/kg/ngày chia làm 3 lần (255.000 đơn vị/kg/ngày).

+ Trẻ từ 1 tháng - 12 tuổi: 180 - 300 mg/kg/ngày chia làm 4 - 6 lần (300.000 đơn vị - 500.000đơn vị/kg/nagyf).

Viêm phối:

Liều trung bình: 8 - 12 triệu đơn vị/ngày trong trường hợp viêm phổi sặc hoặc áp xe phổi, viêm phối nặng đến trung bình, hoặc trường hợp nhiễm khuẩn mô mềm nặng đến trung bình do Streptococcus nhom A.

Với liều này, khi dùng cùng với một aminoglycosid cho tác dụng hiệp đồng tốt.

Benzylpenicillin và gentamicin được dùng phối hợp trong điều trị nhiễm Enterococcus và Streptococcus trong viêm màng trong tim.

Mặc dù hầu hết các Enterococcus nhạy cảm với phối hợp benzylpenicillin và gentamicin, nhưng số ca kháng gentamicin hoặc penicillin đã tăng lên.

Ví dụ như Enterococcus, Streptococcus faccium đã tăng kháng penicillin ở mức cao.

Cần theo dõi cân thận trong trường hợp này.

Nhiễm khuẩn máu hoặc nhiễm mủ huyết do vi khuẩn nhạy cảm: 4 - 6 triệu đơn vị/ngày trong 2 tuần.

Trong trường hợp chức năng thận giảm, có nguy cơ tích lũy benzylpenicillin, do đó tăng nguy cơ gây độc với hệ thần kinh trung ương.

Liều 24 giờ cần phải giảm và khoảng cách thời gian giữa các liều phải dài hơn (như dùng 3g, cách 12 hoặc 24 giờ một lần) hoặc dùng liều thấp hơn trong mỗi lần tiêm.

Với bệnh nhân trên 60 tuổi: nên giảm 50% liều người lớn thông thường.

Nông độ thuốc trong máu quá thừa có thê gây phản ứng có hại tới thần kinh như co giật, liệt và có thể tử vong.

Khi dùng quá liều, phải ngừng dùng thuốc và điều trị triệu chứng và hỗ trợ theo yêu cầu.

Bảo quản: Bảo quản trong bao bì kín, nơi thoáng mát, tránh ẩm, tránh ánh sáng, ở nhiệt độ dưới 30°C.

7. Quá liều, quên liều, khẩn cấp

Xử lý trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều

Trong các trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều khi sử dụng Thuốc Benzylpenicillin sodium, powder for Inj, nếu có biểu hiện nguy hiểm cần gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến Cơ sở Y tế địa phương gần nhất.

Người thân cần cung cấp cho bác sĩ đơn thuốc trong đó có Thuốc Benzylpenicillin sodium, powder for Inj đang dùng, các thuốc đang dùng bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.

Nên làm gì nếu quên một liều

Trong trường hợp bạn quên một liều Thuốc Benzylpenicillin sodium, powder for Inj khi đang trong quá trình dùng thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt(thông thường có thể uống thuốc cách 1-2 giờ so với giờ được bác sĩ yêu cầu).

Tuy nhiên, nếu thời gian đã gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm đã quy định.

Lưu ý không dùng gấp đôi liều lượng Thuốc đã quy định.

8. Cách Bảo quản Thuốc Benzylpenicillin sodium, powder for Inj

Nên bảo quản Thuốc Benzylpenicillin sodium, powder for Inj như thế nào

Nồng độ, hàm lượng, hoạt chất thuốc của Thuốc Benzylpenicillin sodium, powder for Inj sẽ bị ảnh hưởng nếu bảo thuốc không tốt hoặc khi quá hạn sử dụng dẫn đến nguy hại khi sử dụng.

Đọc kỹ thông tin bảo quản và hạn sử dụng của Thuốc Benzylpenicillin sodium, powder for Inj đã được ghi trên vỏ sản phẩm và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.

Thông thường các thuốc và Thuốc Benzylpenicillin sodium, powder for Inj sẽ được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và ánh sáng.

Khi các loại thuốc và đặc biệt là Thuốc Benzylpenicillin sodium, powder for Inj bị quá hạn hoặc không thể sử dụng được thì bạn nên tham khảo ngay với bác sĩ, dược sĩ hoặc đơn vị xử lý rác để có cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Không nên vứt các loại thuốc và đặc biệt là Thuốc Benzylpenicillin sodium, powder for Inj vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu của người có chuyên môn hoặc thẩm quyền.

Lưu ý khác về bảo quản Thuốc Benzylpenicillin sodium, powder for Inj

Lưu ý không để Thuốc Benzylpenicillin sodium, powder for Inj ở tầm với của trẻ em, hãy để tránh xa thú nuôi.

Trước khi dùng Thuốc Benzylpenicillin sodium, powder for Inj, bạn cần kiểm tra lại hạn sử dụng ghi trên vỏ sản phẩm, đặc biệt với những dược phẩm đã và đang dự trữ tại nhà.

9. Thận trọng lưu ý khi dùng thuốc Benzylpenicillin sodium, powder for Inj

Dùng natri benzylpenicillin liều cao ồ ạt có thẻ dẫn đến giảm kali huyết và đôi khi tăng natri huyết.

Nên dùng kèm theo thuốc lợi tiểu giữ kali.

Với người bệnh suy giảm chức năng thận, dùng liều cao (trên 8 g/ngày/người lớn) có thể gây kích ứng não, co giật và hôn mê.Tuyệt dồi thận trọng với người có tiền sử dị ứng với cephalosporin, do có nguy cơ phản ứng chéo miễn dịch giữa benzylpenicillin và các cephalosporin.

Thận trọng với người bệnh suy giảm chức năng thận, đặc biệt ở trẻ sơ sinh và người cao tuổi.

Với người suy tim, cần chú ý đặc biệt, do nguy cơ tăng natri huyết sau khi tiêm liều cao benzylpenicillin natri (tùy thuộc vào từng loại thuốc có thê khác nhau về lượng muối thêm vào cùng với bột benzylpenicillin.

Lượng thường dùng xấp xỉ 2,8 mmol Na+ trong lọ 1 triệu đơn vị penicillin, tương ứng lượng natri cho vào khoảng I8 ml nước muối sinh lý đăng trương).

Có thể xảy ra quá mẫn với da khi tiếp xúc với kháng sinh nên thận trọng tránh tiếp xúc với thuốc.

Cần phát hiện xem người bệnh có tiền sử dị ứng không, đặc biệt dị ứng với thuốc, vì để tăng phản ứng mẫn cảm với penicillin.

Thận trọng đặc biệt khi dùng benzylpenicillin liều cao cho người đã bị động kinh.

Điều trị với penicillin làm thay đổi hệ vi khuẩn bình thường và có thể dẫn đến bội nhiễm với các vi sinh vật kháng penicillin bao gồm Clostridium difficile hoac Candida, đặc biệt với việc sử dụng kéo dai.

Penicillin có thể ảnh hưởng tới một số xét nghiệm chẩn đoán như những xét nghiệm cho đường tiết niệu sử dụng đồng sunfat, antiplobulin trực tiếp, và một số xét nghiệm cho protein niệu hay huyết thanh.

Penicillin cũng có thê ảnh hưởng tới các xét nghiệm sử dụng vi khuẩn, ví dụ như kiểm tra Guthrie cho phenylketonuria sử dụng Bacillus subtilis.

10. Giá bán và nơi bán Thuốc Benzylpenicillin sodium, powder for Inj

Thuốc Benzylpenicillin sodium, powder for Inj có giá bán là bao nhiêu tiền?

Giá bán Thuốc Benzylpenicillin sodium, powder for Inj có thể sẽ khác nhau ở từng thời điểm và tại các cơ sở kinh doanh thuốc khác nhau.

Liên hệ nhà thuốc, phòng khám, bệnh viện hoặc các cơ sở y tế có giấy phép kinh doanh thuốc để cập nhật chính xác giá Thuốc Benzylpenicillin sodium, powder for Inj.

Tham khảo giá Thuốc Benzylpenicillin sodium, powder for Inj do doanh nghiệp xuất/doanh nghiệp đăng ký công bố.

Những nơi bán Thuốc Benzylpenicillin sodium, powder for Inj

Mua Thuốc Benzylpenicillin sodium, powder for Inj ở đâu?

Nếu bạn có đơn thuốc đã kê toa và bạn đang cần mua Thuốc Benzylpenicillin sodium, powder for Inj, bạn có thể mua thuốc online hoặc các nhà phân phối dược mỹ phẩm để mua sỉ Thuốc Benzylpenicillin sodium, powder for Inj.

Với cá nhân có thể mua online các thuốc không kê toa hoặc các thực phẩm chức năng.

Để mua trực tiếp thuốc Benzylpenicillin sodium, powder for Inj, bạn nên đến các Nhà thuốc tư nhân, nhà thuốc bệnh viện, nhà thuốc phòng khám hoặc các cơ sở được phép kinh doanh thuốc gần nhất.

Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ Thuốc Benzylpenicillin sodium, powder for Inj là thuốc gì?

Hướng dẫn sử dụng Thuốc Benzylpenicillin sodium, powder for Inj.

Bài viết về Thuốc Benzylpenicillin sodium, powder for Inj được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau và mang tính tham khảo.

Liên hệ hoặc bình luận ở dưới để giúp chúng tôi cải thiện nội dung bài viết tốt hơn!

Lưu ý: Thông tin về Thuốc Benzylpenicillin sodium, powder for Inj chỉ mang tính chất tham khảo. Bạn nên tham khảo ý kiến của các chuyên gia, bác sĩ, chuyên viên y tế trước khi sử dụng!

Mạng Y Tế
Nguồn: https://amp.mangyte.vn/thuoc-benzylpenicillin-sodium-powder-for-inj-41834.html