Thuốc Chẩn đoán hình ảnh tốt nhất

Các sản phẩm dùng trong chẩn đoán hình ảnh
  • Tên thuốc: Betamex

  • Số đăng ký: VD-26045-17
  • Dạng bào chế: Viên nang cứng (xanh - trắng)
  • Quy cách đóng gói: Hộp 02 vỉ x 10 viên; Chai 100 viên; Chai 200 viên
  • Công ty đăng ký: Công ty TNHH dược phẩm USA - NIC (USA - NIC Pharma) - VIỆT NAM-Chi nhánh công ty TNHH sản xuất - kinh doanh dược phẩm Đam San
  • Công ty phân phối: Đang cập nhật
  • Thành phần: Betamethason

Betamex

1. Chỉ định dùng Thuốc Betamex

Thuốc Betamex được sử dụng trong điều trị các bệnh nội tiết, cơ-xương, rối loạn chất tạo keo, da, dị ứng, mắt, hô hấp, máu, ung thư và những bệnh khác có đáp ứng với điều trị bằng thuốc Corticosteroid .

Điều trị rối loạn nội tiết tố: Thiểu năng vỏ thượng thận sơ cấp hoặc thứ cấp (dùng kết hợp với mineralocorticoid, nếu có thể được); tăng sản tuyến thượng thận bẩm sinh; viêm tuyến giáp không nung mủ và tăng calci trong máu có liên quan đến bệnh ung thư.

Điều trị các rối loạn về hệ cơ xương: Thuốc được sử dụng như một điều trị bổ sung trong thời gian ngắn đối với chứng thấp khớp do bệnh vẩy nến; viêm khớp dạng thấp trong một số trường hợp có thể sử dụng liều duy trì thấp; viêm dính khớp sống; viêm bao hoạt dịch cấp và bán cấp; viêm gân màng hoạt dịch cấp tính không đặc hiệu; bệnh thống phong; bệnh thấp cấp tính và viêm màng hoạt dịch.

Điều trị bệnh lý liên quan đến chất tạo keo: Trong thời kỳ lan tràn hoặc trong điều trị duy trì một số trường hợp như Lupus ban đỏ toàn thân, viêm cơ tim cấp tính nguyên nhân do thấp khớp, xơ cứng bì và viêm da-cơ.

Điều trị bệnh lý da liễu: Bệnh Pemphigus; viêm da mụn nước dạng herpes; hồng ban đa dạng nghiêm trọng (hội chứng Stevens-Johnson); viêm da tróc vẩy; u sùi dạng nấm; bệnh vẩy nến nặng; viêm da mãn tính và nổi mề đay.

Điều trị các trường hợp dị ứng: cụ thể như là những trường hợp viêm mũi dị ứng theo mùa hoặc dai dẳng, polyp mũi, hen phế quản bao gồm suyễn, viêm da tiếp xúc, viêm da dị ứng hay còn gọi là viêm da thần kinh, các phản ứng thuốc và huyết thanh.

Điều trị các bệnh lý về mắt: Những tiến trình viêm và dị ứng cấp và mãn, trầm trọng liên quan đến mắt và các cấu trúc của mắt như viêm kết mạc dị ứng, loét mép giác mạc dị ứng, viêm giác mạc, herpes zona ở mắt, viêm mống mắt, viêm mống mắt thể mi, viêm hắc võng mạc, viêm màng mạch, viêm mạch mạc trước lan tỏa ra sau, viêm phần trước, viêm dây thần kinh mắt, viêm mắt giao cảm ; viêm võng mạc trung tâm ; viêm thần kinh sau nhãn cầu.

Điều trị các bệnh lý về hô hấp: Điều trị bệnh sarcoidosis có triệu chứng; hội chứng Loeffler không kiểm soát được bằng các phương pháp khác; điều trị phối hợp với hóa trị liệu trong điều trị bệnh lao phổi giai đoạn cấp tính và lan tỏa; tràn khí màng phổi hay xơ hóa phổi.

Điều trị các bệnh liên quan đến máu: Giảm số lượng tiểu cầu tự phát và thứ phát ở người lớn; thiếu máu tán huyết tự miễn dịch; giảm nguyên hồng cầu và thiếu máu nguyên nhân do giảm sản hay do di truyền; phản ứng với đường tiêm truyền.

Điều trị bệnh lý ung thư: Điều trị tạm thời ung thư máu và u bạch huyết bào ở người lớn và ung thư máu cấp tính đối với trẻ em.

Điều trị trạng thái phù: Lợi tiểu hoặc làm giảm protein niệu không gây ra tăng urê trong máu trong hội chứng thận hư nguyên phát hoặc do lupus ban đỏ; phù mạch.

Các chỉ định khác: Lao màng não có tắc nghẽn hoặc nguy cơ tắc nghẽn dưới màng nhện, sau khi đã điều trị bằng cách hóa liệu pháp kháng lao tương ứng; viêm đại tràng loét hay liệt Bell's.

Thuốc Betamex thuộc nhóm danh mục thuốc Chẩn đoán hình ảnh

Đối tượng sử dụng Thuốc Betamex (dùng trong trường hợp nào)

Dùng Thuốc Betamex trong trường hợp nào?

Đọc kỹ thông tin chỉ định dùng thuốc của Thuốc Betamex trong tờ hướng dẫn sử dụng.

2. Chống chỉ định của Thuốc Betamex

Thuốc Betamex chống chỉ định với những người:

Nhiễm nấm toàn thân

Phản ứng nhạy cảm với hoạt chất Betamethasone hoặc với các corticoid khác hoặc với bất cứ thành phần nào của thuốc.

Đối tượng không được dùng Thuốc Betamex

Không được dùng Thuốc Betamex trong trường hợp nào?

Đọc kỹ thông tin chống chỉ định dùng thuốc của Thuốc Betamex trong tờ hướng dẫn sử dụng.

3. Tương tác với Thuốc Betamex

Khi sử dụng cùng một lúc hai hoặc nhiều loại thuốc khác nhau, thường rất dễ xảy ra tương tác thuốc dẫn đến hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng.

Tương tác Thuốc Betamex với các loại thuốc khác

Thuốc Betamex có thể tương tác với những loại thuốc nào?

Dành cho chuyên gia hoặc những người có kiến thức chuyên môn về Betamex.

Không tự ý nghiên cứu và áp dụng khi chưa có kiến thức chuyên môn.

Tương tác Thuốc Betamex với thực phẩm, đồ uống

Khi sử dụng thuốc Betamex với các loại thực phẩm hoặc rượu, bia, thuốc lá... do trong các loại thực phẩm, đồ uống đó có chứa các hoạt chất khác nên có thể ảnh hưởng gây hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng với Thuốc Betamex.

Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng Thuốc Betamex hoặc tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ về việc dùng Thuốc Betamex cùng với các loại thức ăn, đồ uống, rượu và thuốc lá...

Dược lý và cơ chế tác dụng

Nội dung về dược lý và cơ chế tác dụng của Thuốc Betamex chỉ dành cho chuyên gia hoặc những người có kiến thức chuyên môn.

Không tự ý nghiên cứu và áp dụng nếu không có kiến thức chuyên môn.

Dược động học

Thông tin dược động học Thuốc Betamex chỉ dành cho chuyên gia hoặc những người có kiến thức chuyên môn.

Không tự ý nghiên cứu và áp dụng nếu không có kiến thức chuyên môn.

4. Tác dụng phụ của Thuốc Betamex

Những tác dụng bất lợi của thuốc Betamex cũng tương tự như đối với các loại corticoid khác, có liên quan đến liều lượng và thời gian điều trị.

Thông thường những tác dụng không mong muốn này là có thể hồi phục hoặc giảm bớt bằng cách giảm liều điều trị.

Nói chung, tốt hơn nên ngưng thuốc trong những trường hợp này.

Rối loạn nước và điện giải: Giữ muối và nước, suy tim sung huyết, mất kali, tăng huyết áp.

Trên hệ cơ xương: Suy yếu cơ, bệnh lý cơ nguyên nhân do corticosteroid , giảm khối lượng cơ, làm nặng thêm các dấu hiệu triệu chứng nhược cơ, loãng xương, gãy lún cột sống, hoại tử vô trùng đầu xương đùi và đầu xương cánh tay, gãy xương dài bệnh lý, đứt dây chằng.

Trên đường tiêu hóa: Viêm loét dạ dày với thủng hoặc xuất huyết, viêm tụy, chướng bụng hay viêm loét thực quản.

Bệnh về da: Làm chậm quá trình lành vết thương, lên da non, da mỏng giòn; xuất hiện đốm xuất huyết và mảng bầm máu; hồng ban ở mặt; tăng tiết mồ hôi; thay đổi các kết quả xét nghiệm da; dị ứng trên da như viêm da dị ứng, nổi mề đay; phù mạch thần kinh.

Thần kinh: Co giật; tăng áp lực nội sọ với phù gai thị gây ra bướu giả ở não thường sau khi điều trị; hoa mắt; chóng mặt; đau nhức đầu.

Nội tiết: Rối loạn kinh nguyệt; hội chứng giống Cushing; làm giảm tăng trưởng của phôi trong tử cung; mất đáp ứng tuyến yên và thượng thận thứ phát, đặc biệt trong thời gian bị căng thẳng kéo dài.

Mắt: Thuốc gây ra đục thủy tinh thể dưới bao, tăng nhãn áp, chứng lồi mắt.

Chuyển hóa: Cân bằng nitrogen âm tính nguyên nhân do dị hóa protein.

Tâm thần: Gây ra tăng sảng khoái, cảm giác lâng lâng; các biểu hiện suy giảm tâm lý trầm trọng; thay đổi nhân cách hay mất ngủ.

Các tác dụng khác: Phản ứng phản vệ hoặc phản ứng tăng mẫn cảm.

Thông thường những tác dụng phụ của thuốc Betamex sẽ mất đi khi ngưng dùng thuốc.

Bạn cần chủ động thông báo ngay cho bác sĩ điều trị hoặc người phụ trách y khoa nếu thấy nghi ngờ về các những tác dụng không mong muốn của thuốc Betamex.

5. Cách dùng thuốc Betamex

Cách dùng của thuốc Betamex

Thuốc Betamex được bào chế dưới dạng viên nang cứng thích hợp sử dụng theo đường uống trực tiếp.

Bạn nên uống thuốc sau bữa ăn theo chỉ dẫn của bác sĩ điều trị.

Bạn không nên không tự ý sử dụng thuốc hay kết hợp các thuốc khác nhau.

Mỗi loại thuốc, dược phẩm sản xuất theo dạng khác nhau và có cách dùng khác nhau theo đường dùng.

Các đường dùng thuốc thông thường phân theo dạng thuốc là: thuốc uống, thuốc tiêm, thuốc dùng ngoài và thuốc đặt.

Đọc kỹ hướng dẫn cách dùng của Thuốc Betamex đã ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.

Không tự ý sử dụng Thuốc Betamex theo đường dùng khác mà không thấy ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng của Thuốc Betamex.

6. Liều lượng dùng Thuốc Betamex

Liều điều trị thay đổi tùy theo từng loại bệnh, mức độ nặng nhẹ và đáp ứng của từng người cụ thể.

Liều khởi đầu của thuốc Betamex có thể thay đổi từ 0,25 đến 8mg/ngày, tùy theo chứng bệnh đang điều trị.

Trong những trường hợp nhẹ, thông thường chỉ sử dụng liều khởi đầu thấp là đủ, ngoại trừ ở một số trường hợp phải sử dụng thuốc liều cao.

Liều điều trị khởi đầu nên được duy trì hoặc điều chỉnh đến khi đạt được hiệu quả điều trị bệnh.

Khi đã nhận được đáp ứng thích hợp thì cần xác định liều điều trị duy trì bằng cách giảm liều dần dần để đạt được liều tối thiểu có hiệu lực lâm sàng.

Trong quá trình điều trị các bệnh lý mãn tính, nếu bệnh đã tự thuyên giảm, nên ngưng điều trị.

Liều điều trị có thể được tăng lên trong trường hợp những người phải tiếp xúc với các stress khác không liên quan đến bệnh đang được điều trị.

Trong trường hợp sau khi điều trị trong thời gian kéo dài, nếu muốn ngưng thuốc phải giảm liều từ từ.

7. Quá liều, quên liều, khẩn cấp

Xử lý trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều

Trong các trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều khi sử dụng Thuốc Betamex, nếu có biểu hiện nguy hiểm cần gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến Cơ sở Y tế địa phương gần nhất.

Người thân cần cung cấp cho bác sĩ đơn thuốc trong đó có Thuốc Betamex đang dùng, các thuốc đang dùng bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.

Nên làm gì nếu quên một liều

Trong trường hợp bạn quên một liều Thuốc Betamex khi đang trong quá trình dùng thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt(thông thường có thể uống thuốc cách 1-2 giờ so với giờ được bác sĩ yêu cầu).

Tuy nhiên, nếu thời gian đã gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm đã quy định.

Lưu ý không dùng gấp đôi liều lượng Thuốc đã quy định.

8. Cách Bảo quản Thuốc Betamex

Nên bảo quản Thuốc Betamex như thế nào

Nồng độ, hàm lượng, hoạt chất thuốc của Thuốc Betamex sẽ bị ảnh hưởng nếu bảo thuốc không tốt hoặc khi quá hạn sử dụng dẫn đến nguy hại khi sử dụng.

Đọc kỹ thông tin bảo quản và hạn sử dụng của Thuốc Betamex đã được ghi trên vỏ sản phẩm và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.

Thông thường các thuốc và Thuốc Betamex sẽ được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và ánh sáng.

Khi các loại thuốc và đặc biệt là Thuốc Betamex bị quá hạn hoặc không thể sử dụng được thì bạn nên tham khảo ngay với bác sĩ, dược sĩ hoặc đơn vị xử lý rác để có cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Không nên vứt các loại thuốc và đặc biệt là Thuốc Betamex vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu của người có chuyên môn hoặc thẩm quyền.

Lưu ý khác về bảo quản Thuốc Betamex

Lưu ý không để Thuốc Betamex ở tầm với của trẻ em, hãy để tránh xa thú nuôi.

Trước khi dùng Thuốc Betamex, bạn cần kiểm tra lại hạn sử dụng ghi trên vỏ sản phẩm, đặc biệt với những dược phẩm đã và đang dự trữ tại nhà.

9. Thận trọng lưu ý khi dùng thuốc Betamex

Người bị nhiễm Herpes, viêm loét đại tràng không đặc hiệu, viêm ruột thừa, vừa qua phẫu thuật nối ruột; loét dạ dày; suy thận, bệnh lý tăng huyết áp; loãng xương hay bị nhược cơ nặng.

Bạn cần chú ý cân nhắc và hỏi ý kiến bác sĩ điều trị hoặc dược sĩ trước khi sử dụng loại thuốc này.

Các thuốc trong đó có thuốc Betamex dù đã kiểm nghiệm vẫn có những nguy cơ khi sử dụng.

Bà mẹ cho con bú cần tham khảo ý kiến bác sĩ điều trị sau khi cân nhắc thật kỹ lợi ích và nguy cơ cho mẹ và bé.

Không nên tự ý sử dụng thuốc Betamex khi chưa đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và chỉ dẫn của bác sĩ điều trị để bảo vệ cho cả mẹ và em bé

Lưu ý trước khi dùng Thuốc Betamex

Sử dụng thuốc Betamex theo đúng toa hướng dẫn của bác sĩ.

Không sử dụng Thuốc Betamex nếu dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc hoặc có cảnh báo từ bác sĩ hoặc dược sĩ.

Cẩn trọng sử dụng Thuốc Betamex cho trẻ em, phụ nữ có thai, cho con bú hoặc đang vận hành máy móc.

Lưu ý dùng Thuốc Betamex trong thời kỳ mang thai

Lưu ý chung trong thời kỳ mang thai: Các loại Thuốc và Thuốc Betamex được sử dụng trong thời kỳ thai nghén có thể gây tác dụng xấu(sảy thai, quái thai, dị tật thai nhi...) đến bất cứ giai đoạn phát triển nào của thai kỳ, đặc biệt là ba tháng đầu.

Chính vì vậy tốt nhất là không nên dùng các loại Thuốc và Thuốc Betamex đối với phụ nữ có thai.

Trong trường hợp bắt buộc phải dùng Thuốc Betamex, bạn cần tham khảo kỹ ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi quyết định.

Lưu ý dùng thuốc Thuốc Betamex trong thời kỳ cho con bú

Lưu ý chung trong thời kỳ cho con bú: Các loại Thuốc và Thuốc Betamex có thể truyền qua trẻ thông qua việc bú sữa mẹ.

Tốt nhất là không nên hoặc hạn chế dùng các loại thuốc và Thuốc Betamex trong thời kỳ cho con bú.

Rất nhiều loại thuốc, cũng có thể là Thuốc Betamex còn chưa thể chắc chắn xác định hết được các tác động của thuốc, vì vậy trong thời kỳ này bà mẹ cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

10. Giá bán và nơi bán Thuốc Betamex

Thuốc Betamex có giá bán là bao nhiêu tiền?

Giá bán Thuốc Betamex có thể sẽ khác nhau ở từng thời điểm và tại các cơ sở kinh doanh thuốc khác nhau.

Liên hệ nhà thuốc, phòng khám, bệnh viện hoặc các cơ sở y tế có giấy phép kinh doanh thuốc để cập nhật chính xác giá Thuốc Betamex.

Tham khảo giá Thuốc Betamex do doanh nghiệp xuất/doanh nghiệp đăng ký công bố.

Những nơi bán Thuốc Betamex

Mua Thuốc Betamex ở đâu?

Nếu bạn có đơn thuốc đã kê toa và bạn đang cần mua Thuốc Betamex, bạn có thể mua thuốc online hoặc các nhà phân phối dược mỹ phẩm để mua sỉ Thuốc Betamex.

Với cá nhân có thể mua online các thuốc không kê toa hoặc các thực phẩm chức năng.

Để mua trực tiếp thuốc Betamex, bạn nên đến các Nhà thuốc tư nhân, nhà thuốc bệnh viện, nhà thuốc phòng khám hoặc các cơ sở được phép kinh doanh thuốc gần nhất.

Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ Thuốc Betamex là thuốc gì?

Hướng dẫn sử dụng Thuốc Betamex.

Bài viết về Thuốc Betamex được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau và mang tính tham khảo.

Liên hệ hoặc bình luận ở dưới để giúp chúng tôi cải thiện nội dung bài viết tốt hơn!

Lưu ý: Thông tin về Thuốc Betamex chỉ mang tính chất tham khảo. Bạn nên tham khảo ý kiến của các chuyên gia, bác sĩ, chuyên viên y tế trước khi sử dụng!

Mạng Y Tế
Nguồn: https://amp.mangyte.vn/thuoc-betamex-43622.html