Phòng ngừa cơn đau thắt ngực chủ yếu trong đau thắt do gắng sức, đau thắt tự nhiên, đau thắt Prinzmetal.
Thuốc Bidizem 60 thuộc nhóm danh mục thuốc Thuốc phòng bệnh tim mạch
Dùng Thuốc Bidizem 60 trong trường hợp nào?
Đọc kỹ thông tin chỉ định dùng thuốc của Thuốc Bidizem 60 trong tờ hướng dẫn sử dụng.
Rối loạn hoạt động nút xoang.
Bloc nhĩ-thất độ 2 và độ 3 không đặt máy tạo nhịp.
Suy tim trái với phù phổi.
Không được dùng Thuốc Bidizem 60 trong trường hợp nào?
Đọc kỹ thông tin chống chỉ định dùng thuốc của Thuốc Bidizem 60 trong tờ hướng dẫn sử dụng.
Chống chỉ định phối hợp:- Dantrolene (tiêm truyền), do thận trọng: ở động vật, một số trường hợp rung thất gây tử vong đã được ghi nhận khi dùng chung verapamil và dantrolene đường tĩnh mạch.
Do đó việc phối hợp thuốc ức chế calci và dantrolene là có thể gây nguy hiểm.
Tuy nhiên, một số bệnh nhân đã được điều trị đồng thời bằng nifedipine và dantrolene mà không bị bất lợi gì.Không nên phối hợp:- Esmolol (trường hợp bị hỏng chức năng của thất trái): rối loạn tính tự động (chậm nhịp tim quá mức, ngưng xoang), rối loạn dẫn truyền nhĩ-thất và suy tim (do hiệp đồng tác dụng).- Thuốc chống loạn nhịp: diltiazem có các đặc tính của thuốc chống loạn nhịp, và trên phương diện tương tác thuốc nó được xem như là một thuốc thuộc nhóm này.
Do đó không nên kê toa chung vì có thể làm tăng các tác dụng ngoại ý do phối hợp tác dụng.
Nếu phải phối hợp thì cần phải đặc biệt thận trọng, tăng cường theo dõi lâm sàng và kiểm tra điện tâm đồ.Thận trọng khi phối hợp:- Thuốc chẹn alpha: tăng tác dụng hạ huyết áp và có thể gây hạ huyết áp tư thế nặng.
Nếu phải phối hợp thì tăng cường theo dõi các dấu hiệu của hạ huyết áp tư thế trong những giờ đầu dùng thuốc chẹn alpha và nhất là trong thời gian đầu điều trị.- Amiodarone: tăng nguy cơ bị chậm nhịp tim hoặc bloc nhĩ thất, nhất là ở người lớn tuổi.
Theo dõi lâm sàng và điện tâm đồ.- Thuốc chẹn bêta: rối loạn tính tự động, (chậm nhịp tim quá mức, ngưng xoang), rối loạn dẫn truyền xoang-nhĩ và nhĩ-thất và suy tim (do hiệp đồng tác dụng).
Nếu phải phối hợp thì cần phải tăng cường theo dõi lâm sàng và kiểm tra điện tâm đồ, nhất là ở người lớn tuổi và thời gian đầu điều trị.- Ciclosporine: tăng nồng độ ciclosporine trong máu do ức chế sự chuyển hóa của ciclosporine.
Cần phải giảm liều ciclosporine, kiểm tra chức năng thận, định lượng nồng độ ciclosporine trong máu và chỉnh liều trong thời gian phối hợp thuốc và sau khi ngưng phối hợp.- Carbamazepine: tăng nồng độ carbamazepine trong máu với các dấu hiệu quá liều (do ức chế sự chuyển hóa ở gan).
Cần theo dõi lâm sàng và tùy tình hình, có thể giảm liều carbamazepine.- Esmolol (trường hợp chức năng thất trái bình thường): rối loạn tính tự động (chậm nhịp tim quá mức, ngưng xoang), rối loạn dẫn truyền xoang nhĩ, nhĩ-thất và suy tim (do hiệp đồng tác dụng).
Cần theo dõi lâm sàng và điện tâm đồ.- Midazolam (đường tĩnh mạch): tăng nồng độ midazolam trong huyết tương (do giảm chuyển hóa ở gan) với tăng các dấu hiệu an thần.
Theo dõi lâm sàng và giảm liều trong thời gian dùng phối hợp với diltiazem.- Rifampicine: làm giảm nồng độ thuốc đối kháng calci trong máu do tăng chuyển hóa ở gan.
Theo dõi lâm sàng và chỉnh liều thuốc đối kháng calci trong thời gian điều trị chung với rifampicine và sau khi ngưng thuốc này.- Baclofene: tăng tác dụng hạ huyết áp.
Theo dõi huyết áp động mạch và chỉnh liều thuốc hạ huyết áp nếu cần.Nên lưu ý khi phối hợp:- Thuốc trị trầm cảm nhóm imipramine: tăng tác dụng hạ huyết áp với nguy cơ bị hạ huyết áp tư thế (do hiệp đồng tác dụng).- Thuốc an thần kinh: tăng tác dụng hạ huyết áp với nguy cơ bị hạ huyết áp tư thế (do hiệp đồng tác dụng).Thuốc ức chế dòng calci thuộc dẫn xuất của benzothiazepine.Diltiazem là chất ức chế dòng calci đi qua màng tế bào vào cơ tim và cơ trơn mạch máu và như thế làm giảm nồng độ calci trong tế bào:- Diltiazem làm tăng lưu lượng mạch vành do làm giảm kháng lực.- Có tác động làm chậm nhịp tim vừa phải và làm giảm vừa phải kháng lực của động mạch do đó làm cho tim làm việc ít lại.- Không có tác dụng inotrope âm tính ngay cả khi phối hợp với các thuốc chẹn bêta.- Hiệu lực trên lâm sàng của diltiazem đã được chứng minh qua các nghiên cứu có kiểm soát ở mọi dạng đau thắt ngực.
Phát ban da, phù chi dưới.
Suy nhược, buồn ngủ, nhức đầu, mất ngủ, chóng mặt, rối loạn tiêu hóa, nhịp tim chậm, bloc xoang-nhĩ, bloc nhĩ-thất.
Hiếm khi tăng lượng transaminase, viêm gan.
Xem chi tiết trong tờ hướng dẫn sử dụng Thuốc Bidizem 60.
Cần lưu ý trên đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ của Thuốc Bidizem 60.
Trong quá trình sử dụng Thuốc Bidizem 60 có thể xảy ra những tác dụng phụ khác mà chưa biểu hiện hoặc chưa được nghiên cứu và chưa được phát hiện ra.
Nếu có bất kỳ biểu hiện khác nào về Tác dụng phụ của Thuốc Bidizem 60 mà không được quy định trong hướng dẫn sử dụng, hãy tham khảo ngay ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ.
Mỗi loại thuốc, dược phẩm sản xuất theo dạng khác nhau và có cách dùng khác nhau theo đường dùng.
Các đường dùng thuốc thông thường phân theo dạng thuốc là: thuốc uống, thuốc tiêm, thuốc dùng ngoài và thuốc đặt.
Đọc kỹ hướng dẫn cách dùng của Thuốc Bidizem 60 đã ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.
Không tự ý sử dụng Thuốc Bidizem 60 theo đường dùng khác mà không thấy ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng của Thuốc Bidizem 60.
Người lớn: mỗi lần uống 1 viên (60mg), ngày 3 lần vào đầu bữa ăn.Trong những trường hợp nặng, có thể tăng liều đến 4 viên (240mg), thậm chí 6 viên (360mg) mỗi ngày.Uống thuốc không nhai, với một ít nước.
Nên nhớ rằng có rất nhiều yếu tố để quy định về liều lượng dùng Thuốc Bidizem 60.
Thông thường sẽ phụ thuộc vào tình trạng, dạng thuốc và đối tượng sử dụng Thuốc Bidizem 60.
Hãy luôn tuân thủ liều dùng Thuốc Bidizem 60 đã được quy định trên tờ hướng dẫn sử dụng và nghe theo chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ về Thuốc Bidizem 60.
Các quy định về liều dùng thuốc Bidizem 60 thường nhằm hướng dẫn cho đối tượng người lớn theo đường uống.
Liều dùng Thuốc Bidizem 60 và các đường khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng.
Không được tự ý thay đổi liều dùng của Thuốc Bidizem 60 khi chưa có ý kiến của bác sĩ, dược sĩ.
Các khác biệt của trẻ em so với người lớn như dược động học, dược lực học, tác dụng phụ của Thuốc Bidizem 60... đặc biệt trẻ em là đối tượng không được phép đem vào thử nghiệm lâm sàng trước khi cấp phép lưu hành thuốc mới.
Chính vì vậy dùng Thuốc Bidizem 60 cho đối tượng trẻ em này cần rất cẩn trọng, ngay cả với những thuốc chưa được cảnh báo.
Trong các trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều khi sử dụng Thuốc Bidizem 60, nếu có biểu hiện nguy hiểm cần gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến Cơ sở Y tế địa phương gần nhất.
Người thân cần cung cấp cho bác sĩ đơn thuốc trong đó có Thuốc Bidizem 60 đang dùng, các thuốc đang dùng bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.
Trong trường hợp bạn quên một liều Thuốc Bidizem 60 khi đang trong quá trình dùng thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt(thông thường có thể uống thuốc cách 1-2 giờ so với giờ được bác sĩ yêu cầu).
Tuy nhiên, nếu thời gian đã gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm đã quy định.
Lưu ý không dùng gấp đôi liều lượng Thuốc đã quy định.
Thuốc độc bảng B.
Thành phần giảm độc: thuốc viên có hàm lượng tối đa là 90 mg.
Thuốc được bảo quản dưới 30 độ C, tránh ẩm, tránh ánh sáng.
Nồng độ, hàm lượng, hoạt chất thuốc của Thuốc Bidizem 60 sẽ bị ảnh hưởng nếu bảo thuốc không tốt hoặc khi quá hạn sử dụng dẫn đến nguy hại khi sử dụng.
Đọc kỹ thông tin bảo quản và hạn sử dụng của Thuốc Bidizem 60 đã được ghi trên vỏ sản phẩm và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.
Thông thường các thuốc và Thuốc Bidizem 60 sẽ được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và ánh sáng.
Khi các loại thuốc và đặc biệt là Thuốc Bidizem 60 bị quá hạn hoặc không thể sử dụng được thì bạn nên tham khảo ngay với bác sĩ, dược sĩ hoặc đơn vị xử lý rác để có cách tiêu hủy thuốc an toàn.
Không nên vứt các loại thuốc và đặc biệt là Thuốc Bidizem 60 vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu của người có chuyên môn hoặc thẩm quyền.
Lưu ý không để Thuốc Bidizem 60 ở tầm với của trẻ em, hãy để tránh xa thú nuôi.
Trước khi dùng Thuốc Bidizem 60, bạn cần kiểm tra lại hạn sử dụng ghi trên vỏ sản phẩm, đặc biệt với những dược phẩm đã và đang dự trữ tại nhà.
Tăng cường theo dõi ở bệnh nhân bị chậm nhịp tim hoặc bệnh nhân bị bloc nhĩ-thất độ 1 (do tăng nguy cơ).
Ngược lại, không cần phải có những lưu ý đặc biệt trong trường hợp chỉ bị bloc một nhánh.Ở bệnh nhân lớn tuổi, bị suy thận và suy gan, các nồng độ của diltiazem trong huyết tương có thể sẽ tăng.
Nên đặc biệt lưu ý đến những điểm chống chỉ định và thận trọng lúc dùng và phải tăng cường theo dõi, đặc biệt là tần số tim và điện tâm đồ, vào thời gian đầu điều trị.Trường hợp phải gây mê trong phẫu thuật, cần thông báo cho chuyên viên gây mê về việc đang dùng thuốc.Diltiazem có thể được dùng không bị nguy hiểm cho những bệnh nhân bị các rối loạn mãn tính đường hô hấp.LÚC CÓ THAI Các thử nghiệm trên động vật cho thấy thuốc có tác dụng gây quái thai.
Hiện chưa có những số liệu thích đáng để kết luận về nguy cơ gây dị tật khi dùng cho phụ nữ mang thai.
Do đó không nên dùng thuốc này trong thời gian mang thai.
Tuy nhiên không cần phải phá thai khi phát hiện có thai trong thời gian dùng thuốc mà phải ngưng thuốc và thận trọng theo dõi.LÚC NUÔI CON BÚ Diltiazem được bài tiết qua sữa mẹ với tỷ lệ rất thấp, tuy nhiên không nên cho con bú trong thời gian điều trị.Các dấu hiệu ngộ độc cấp tính do quá liều có thể đi từ hạ huyết áp đến trụy tim mạch, chậm nhịp xoang có kèm theo hoặc không gây phân ly đồng nhịp, các rối loạn dẫn truyền nhĩ-thất.Cấp cứu ở bệnh viện, gồm: rửa ruột, bài niệu thẩm thấu.Các thuốc giải độc được đề nghị: atropine, adrenaline, glutagon, có thể dùng calcium gluconate.
Giá bán Thuốc Bidizem 60 có thể sẽ khác nhau ở từng thời điểm và tại các cơ sở kinh doanh thuốc khác nhau.
Liên hệ nhà thuốc, phòng khám, bệnh viện hoặc các cơ sở y tế có giấy phép kinh doanh thuốc để cập nhật chính xác giá Thuốc Bidizem 60.
Tham khảo giá Thuốc Bidizem 60 do doanh nghiệp xuất/doanh nghiệp đăng ký công bố.
Mua Thuốc Bidizem 60 ở đâu?
Nếu bạn có đơn thuốc đã kê toa và bạn đang cần mua Thuốc Bidizem 60, bạn có thể mua thuốc online hoặc các nhà phân phối dược mỹ phẩm để mua sỉ Thuốc Bidizem 60.
Với cá nhân có thể mua online các thuốc không kê toa hoặc các thực phẩm chức năng.
Để mua trực tiếp thuốc Bidizem 60, bạn nên đến các Nhà thuốc tư nhân, nhà thuốc bệnh viện, nhà thuốc phòng khám hoặc các cơ sở được phép kinh doanh thuốc gần nhất.
Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ Thuốc Bidizem 60 là thuốc gì?
Hướng dẫn sử dụng Thuốc Bidizem 60.
Bài viết về Thuốc Bidizem 60 được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau và mang tính tham khảo.
Liên hệ hoặc bình luận ở dưới để giúp chúng tôi cải thiện nội dung bài viết tốt hơn!
Lưu ý: Thông tin về Thuốc Bidizem 60 chỉ mang tính chất tham khảo. Bạn nên tham khảo ý kiến của các chuyên gia, bác sĩ, chuyên viên y tế trước khi sử dụng!