Thuốc Các thuốc khác tốt nhất

  • Tên thuốc: Bimoxine

  • Số đăng ký: VD-29964-18
  • Dạng bào chế: Thuốc bột uống
  • Quy cách đóng gói: Hộp 25 gói x 3,8g
  • Công ty đăng ký: Công ty cổ phần hóa - Dược phẩm Mekophar - VIỆT NAM-Công ty cổ phần hóa - Dược phẩm Mekophar
  • Công ty phân phối: Đang cập nhật
  • Thành phần: Amoxicilin

Bimoxine

1. Chỉ định dùng Thuốc Bimoxine

– Nhiễm khuẩn đường hô hấp, tai mũi họng, niệu – sinh dục, da và mô mềm. – Viêm nội tâm mạc và viêm màng não do vi khuẩn, nhiễm khuẩn xương tủy, áp– xe não và nhiễm khuẩn huyết. Dược lực họcThuốc là sự phối hợp giữa Amoxicillin (Aminopenicillin) – dẫn chất bán tổng hợp của Penicillin và Cloxacillin (Isoxazolyl penicillin) – một Penicillin bán tổng hợp đề kháng Penicillinase.

Cả hai kháng sinh này đều được tạo ra do sự acetyl hóa Acid 6 – aminopenicilanic (6– APA), có tác động diệt khuẩn do khả năng ức chế sự tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Sự phối hợp giữa hai kháng sinh này nhằm mở rộng phổ kháng khuẩn của BIMOXINE.Dược động họcAmoxicillin: Amoxicilin bền vững trong môi trường acid dịch vị, không bị ảnh hưởng bởi thức ăn.

Phân bố nhanh vào hầu hết các mô và dịch trong cơ thể với các nồng độ khác nhau, ít qua dịch não tủy trừ khi màng não bị viêm.

Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau khi uống 1– 2 giờ.

Thời gian bán thải từ 1– 1,5 giờ và có thể kéo dài hơn ở trẻ sơ sinh và người cao tuổi. Khoảng 60% liều uống được bài tiết ra nước tiểu dưới dạng không chuyển hóa trong vòng 6 – 8 giờ. Cloxacillin: Hấp thu không hoàn toàn qua đường tiêu hóa, sự hấp thu bị cản trở bởi thức ăn trong dạ dày.

Nồng độ điều trị có thể đạt được trong dịch màng phổi, hoạt dịch và trong xương, ít qua dịch não tủy trừ khi màng não bị viêm.

Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau khi uống 1– 2 giờ.

Thời gian bán thải từ 0,5– 1 giờ và kéo dài ở trẻ sơ sinh. Khoảng 35% liều uống được bài tiết qua nước tiểu và tới 10% trong mật.

Thuốc Bimoxine thuộc nhóm danh mục thuốc Các thuốc khác

Đối tượng sử dụng Thuốc Bimoxine (dùng trong trường hợp nào)

Dùng Thuốc Bimoxine trong trường hợp nào?

Đọc kỹ thông tin chỉ định dùng thuốc của Thuốc Bimoxine trong tờ hướng dẫn sử dụng.

2. Chống chỉ định của Thuốc Bimoxine

– Mẫn cảm với kháng sinh nhóm Penicillin, Cephalosporine.

– Suy thận nặng.

Đối tượng không được dùng Thuốc Bimoxine

Không được dùng Thuốc Bimoxine trong trường hợp nào?

Đọc kỹ thông tin chống chỉ định dùng thuốc của Thuốc Bimoxine trong tờ hướng dẫn sử dụng.

3. Tương tác với Thuốc Bimoxine

– Probenecid làm giảm sự bài tiết của Amoxicillin ở ống thận.

– Cloxacillin làm giảm tác dụng của các thuốc tránh thai đường uống.

– Allopurinol: tăng đáng kể nổi mẫn da khi dùng chung với Amoxicillin.

– Chloramphenicol, Tetracycline có thể làm giảm tác dụng kháng khuẩn của Amoxicillin và Cloxacillin.

Khi sử dụng cùng một lúc hai hoặc nhiều loại thuốc khác nhau, thường rất dễ xảy ra tương tác thuốc dẫn đến hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng.

Tương tác Thuốc Bimoxine với các loại thuốc khác

Thuốc Bimoxine có thể tương tác với những loại thuốc nào?

Dành cho chuyên gia hoặc những người có kiến thức chuyên môn về Bimoxine.

Không tự ý nghiên cứu và áp dụng khi chưa có kiến thức chuyên môn.

Tương tác Thuốc Bimoxine với thực phẩm, đồ uống

Khi sử dụng thuốc Bimoxine với các loại thực phẩm hoặc rượu, bia, thuốc lá... do trong các loại thực phẩm, đồ uống đó có chứa các hoạt chất khác nên có thể ảnh hưởng gây hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng với Thuốc Bimoxine.

Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng Thuốc Bimoxine hoặc tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ về việc dùng Thuốc Bimoxine cùng với các loại thức ăn, đồ uống, rượu và thuốc lá...

Dược lý và cơ chế tác dụng

Nội dung về dược lý và cơ chế tác dụng của Thuốc Bimoxine chỉ dành cho chuyên gia hoặc những người có kiến thức chuyên môn.

Không tự ý nghiên cứu và áp dụng nếu không có kiến thức chuyên môn.

Dược động học

Thông tin dược động học Thuốc Bimoxine chỉ dành cho chuyên gia hoặc những người có kiến thức chuyên môn.

Không tự ý nghiên cứu và áp dụng nếu không có kiến thức chuyên môn.

4. Tác dụng phụ của Thuốc Bimoxine

– Thường gặp: Ngoại ban.

– Ít gặp: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, mề đay, đa hồng cầu, hội chứng Stevens– Johnson có thể xảy ra.

– Hiếm gặp: Thiếu máu, giảm tiểu cầu, ban xuất huyết do giảm tiểu cầu, tăng bạch cầu ái Eosin, giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt, viêm kết tràng màng giả, viêm gan, vàng da ứ mật.

Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Các tác dụng phụ của Thuốc Bimoxine

Xem chi tiết trong tờ hướng dẫn sử dụng Thuốc Bimoxine.

Các tác dụng phụ khác của Thuốc Bimoxine

Cần lưu ý trên đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ của Thuốc Bimoxine.

Trong quá trình sử dụng Thuốc Bimoxine có thể xảy ra những tác dụng phụ khác mà chưa biểu hiện hoặc chưa được nghiên cứu và chưa được phát hiện ra.

Nếu có bất kỳ biểu hiện khác nào về Tác dụng phụ của Thuốc Bimoxine mà không được quy định trong hướng dẫn sử dụng, hãy tham khảo ngay ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ.

5. Cách dùng thuốc Bimoxine

Mỗi loại thuốc, dược phẩm sản xuất theo dạng khác nhau và có cách dùng khác nhau theo đường dùng.

Các đường dùng thuốc thông thường phân theo dạng thuốc là: thuốc uống, thuốc tiêm, thuốc dùng ngoài và thuốc đặt.

Đọc kỹ hướng dẫn cách dùng của Thuốc Bimoxine đã ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.

Không tự ý sử dụng Thuốc Bimoxine theo đường dùng khác mà không thấy ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng của Thuốc Bimoxine.

6. Liều lượng dùng Thuốc Bimoxine

* Ngày uống 3 lần, xa bữa ăn (1 giờ trước khi ăn hoặc 2 giờ sau ăn).

– Người lớn: 2 gói/lần.  – Trẻ em 5– 15 tuổi: 1/2 – 1 gói/lần. – Trẻ em dưới 5 tuổi: 1/3 – 1/2 gói/lần.

Nên nhớ rằng có rất nhiều yếu tố để quy định về liều lượng dùng Thuốc Bimoxine.

Thông thường sẽ phụ thuộc vào tình trạng, dạng thuốc và đối tượng sử dụng Thuốc Bimoxine.

Hãy luôn tuân thủ liều dùng Thuốc Bimoxine đã được quy định trên tờ hướng dẫn sử dụng và nghe theo chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ về Thuốc Bimoxine.

Liều dùng Thuốc Bimoxine cho người Lớn

Các quy định về liều dùng thuốc Bimoxine thường nhằm hướng dẫn cho đối tượng người lớn theo đường uống.

Liều dùng Thuốc Bimoxine và các đường khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng.

Không được tự ý thay đổi liều dùng của Thuốc Bimoxine khi chưa có ý kiến của bác sĩ, dược sĩ.

Liều dùng Thuốc Bimoxine cho trẻ em

Các khác biệt của trẻ em so với người lớn như dược động học, dược lực học, tác dụng phụ của Thuốc Bimoxine... đặc biệt trẻ em là đối tượng không được phép đem vào thử nghiệm lâm sàng trước khi cấp phép lưu hành thuốc mới.

Chính vì vậy dùng Thuốc Bimoxine cho đối tượng trẻ em này cần rất cẩn trọng, ngay cả với những thuốc chưa được cảnh báo.

7. Quá liều, quên liều, khẩn cấp

Xử lý trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều

Trong các trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều khi sử dụng Thuốc Bimoxine, nếu có biểu hiện nguy hiểm cần gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến Cơ sở Y tế địa phương gần nhất.

Người thân cần cung cấp cho bác sĩ đơn thuốc trong đó có Thuốc Bimoxine đang dùng, các thuốc đang dùng bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.

Nên làm gì nếu quên một liều

Trong trường hợp bạn quên một liều Thuốc Bimoxine khi đang trong quá trình dùng thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt(thông thường có thể uống thuốc cách 1-2 giờ so với giờ được bác sĩ yêu cầu).

Tuy nhiên, nếu thời gian đã gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm đã quy định.

Lưu ý không dùng gấp đôi liều lượng Thuốc đã quy định.

8. Cách Bảo quản Thuốc Bimoxine

Nên bảo quản Thuốc Bimoxine như thế nào

Nồng độ, hàm lượng, hoạt chất thuốc của Thuốc Bimoxine sẽ bị ảnh hưởng nếu bảo thuốc không tốt hoặc khi quá hạn sử dụng dẫn đến nguy hại khi sử dụng.

Đọc kỹ thông tin bảo quản và hạn sử dụng của Thuốc Bimoxine đã được ghi trên vỏ sản phẩm và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.

Thông thường các thuốc và Thuốc Bimoxine sẽ được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và ánh sáng.

Khi các loại thuốc và đặc biệt là Thuốc Bimoxine bị quá hạn hoặc không thể sử dụng được thì bạn nên tham khảo ngay với bác sĩ, dược sĩ hoặc đơn vị xử lý rác để có cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Không nên vứt các loại thuốc và đặc biệt là Thuốc Bimoxine vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu của người có chuyên môn hoặc thẩm quyền.

Lưu ý khác về bảo quản Thuốc Bimoxine

Lưu ý không để Thuốc Bimoxine ở tầm với của trẻ em, hãy để tránh xa thú nuôi.

Trước khi dùng Thuốc Bimoxine, bạn cần kiểm tra lại hạn sử dụng ghi trên vỏ sản phẩm, đặc biệt với những dược phẩm đã và đang dự trữ tại nhà.

9. Thận trọng lưu ý khi dùng thuốc Bimoxine

– Thận trọng khi dùng cho người già.

– Nghi ngờ tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm khuẩn.

– Do thuốc có chứa Aspartame, tránh dùng trong trường hợp phenylketon niệu.

THỜI KỲ MANG THAI– CHO CON BÚ: Thuốc qua được nhau thai và sữa mẹ: Thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ mang thai hoặc đang cho con bú.

Lưu ý trước khi dùng Thuốc Bimoxine

Sử dụng thuốc Bimoxine theo đúng toa hướng dẫn của bác sĩ.

Không sử dụng Thuốc Bimoxine nếu dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc hoặc có cảnh báo từ bác sĩ hoặc dược sĩ.

Cẩn trọng sử dụng Thuốc Bimoxine cho trẻ em, phụ nữ có thai, cho con bú hoặc đang vận hành máy móc.

Lưu ý dùng Thuốc Bimoxine trong thời kỳ mang thai

Lưu ý chung trong thời kỳ mang thai: Các loại Thuốc và Thuốc Bimoxine được sử dụng trong thời kỳ thai nghén có thể gây tác dụng xấu(sảy thai, quái thai, dị tật thai nhi...) đến bất cứ giai đoạn phát triển nào của thai kỳ, đặc biệt là ba tháng đầu.

Chính vì vậy tốt nhất là không nên dùng các loại Thuốc và Thuốc Bimoxine đối với phụ nữ có thai.

Trong trường hợp bắt buộc phải dùng Thuốc Bimoxine, bạn cần tham khảo kỹ ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi quyết định.

Lưu ý dùng thuốc Thuốc Bimoxine trong thời kỳ cho con bú

Lưu ý chung trong thời kỳ cho con bú: Các loại Thuốc và Thuốc Bimoxine có thể truyền qua trẻ thông qua việc bú sữa mẹ.

Tốt nhất là không nên hoặc hạn chế dùng các loại thuốc và Thuốc Bimoxine trong thời kỳ cho con bú.

Rất nhiều loại thuốc, cũng có thể là Thuốc Bimoxine còn chưa thể chắc chắn xác định hết được các tác động của thuốc, vì vậy trong thời kỳ này bà mẹ cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

10. Giá bán và nơi bán Thuốc Bimoxine

Thuốc Bimoxine có giá bán là bao nhiêu tiền?

Giá bán Thuốc Bimoxine có thể sẽ khác nhau ở từng thời điểm và tại các cơ sở kinh doanh thuốc khác nhau.

Liên hệ nhà thuốc, phòng khám, bệnh viện hoặc các cơ sở y tế có giấy phép kinh doanh thuốc để cập nhật chính xác giá Thuốc Bimoxine.

Tham khảo giá Thuốc Bimoxine do doanh nghiệp xuất/doanh nghiệp đăng ký công bố.

Những nơi bán Thuốc Bimoxine

Mua Thuốc Bimoxine ở đâu?

Nếu bạn có đơn thuốc đã kê toa và bạn đang cần mua Thuốc Bimoxine, bạn có thể mua thuốc online hoặc các nhà phân phối dược mỹ phẩm để mua sỉ Thuốc Bimoxine.

Với cá nhân có thể mua online các thuốc không kê toa hoặc các thực phẩm chức năng.

Để mua trực tiếp thuốc Bimoxine, bạn nên đến các Nhà thuốc tư nhân, nhà thuốc bệnh viện, nhà thuốc phòng khám hoặc các cơ sở được phép kinh doanh thuốc gần nhất.

Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ Thuốc Bimoxine là thuốc gì?

Hướng dẫn sử dụng Thuốc Bimoxine.

Bài viết về Thuốc Bimoxine được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau và mang tính tham khảo.

Liên hệ hoặc bình luận ở dưới để giúp chúng tôi cải thiện nội dung bài viết tốt hơn!

Lưu ý: Thông tin về Thuốc Bimoxine chỉ mang tính chất tham khảo. Bạn nên tham khảo ý kiến của các chuyên gia, bác sĩ, chuyên viên y tế trước khi sử dụng!

Mạng Y Tế
Nguồn: https://amp.mangyte.vn/thuoc-bimoxine-39797.html