Thuốc Các sản phẩm dùng trong chẩn đoán khác tốt nhất

  • Tên thuốc: Calcigard retard

  • Số đăng ký: VN-5130-07
  • Dạng bào chế: Viên nén bao phim
  • Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên
  • Công ty đăng ký: Torrent Pharm., Ltd - ẤN ĐỘ-Torrent Pharm., Ltd
  • Công ty phân phối: Đang cập nhật
  • Thành phần: Nifedipine

Calcigard retard

1. Chỉ định dùng Thuốc Calcigard retard

Nifedipine 10mg:- Dự phòng cơn đau thắt ngực: đau thắt ngực do cố gắng, đau thắt ngực tự phát (bao gồm đau thắt ngực Prinzmetal): dùng đường uống.- Ðiều trị cơn cao huyết áp: ngậm dưới lưỡi.- Ðiều trị triệu chứng hiện tượng Raynaud nguyên phát hoặc thứ phát- Điều trị cơn: ngậm dưới lưỡi- Dự phòng tái phát: dùng đường uống.- Cao huyết áp.Nifedipine 30mg:- Cao huyết áp.- Ðau thắt ngực ổn định mãn tính (đau thắt ngực do gắng sức).

Thuốc Calcigard retard thuộc nhóm danh mục thuốc Các sản phẩm dùng trong chẩn đoán khác

Đối tượng sử dụng Thuốc Calcigard retard (dùng trong trường hợp nào)

Dùng Thuốc Calcigard retard trong trường hợp nào?

Đọc kỹ thông tin chỉ định dùng thuốc của Thuốc Calcigard retard trong tờ hướng dẫn sử dụng.

2. Chống chỉ định của Thuốc Calcigard retard

Tuyệt đối:- Quá mẫn cảm với nhóm dihydropyridine.- Nhồi máu cơ tim gần đây (dưới 1 tháng), đau thắt ngực không ổn định.- Hẹp ống tiêu hóa nặng (đối với viên Nifedipine LA 30 mg do kích thước của viên thuốc).Tương đối:- Dantrolene, cyclosporine: xem Tương tác thuốc.- Phụ nữ có thai hoặc nuôi con bú: xem Lúc có thai và Lúc nuôi con bú.

Đối tượng không được dùng Thuốc Calcigard retard

Không được dùng Thuốc Calcigard retard trong trường hợp nào?

Đọc kỹ thông tin chống chỉ định dùng thuốc của Thuốc Calcigard retard trong tờ hướng dẫn sử dụng.

3. Tương tác với Thuốc Calcigard retard

Nifedipine làm tăng tác dụng của các thuốc hạ huyết áp khác và các thuốc gây giãn mạch khác (đặc biệt là dẫn xuất nitrate).Không nên phối hợp:- Cyclosporine: nguy cơ phối hợp tác dụng ngoại ý kiểu gây các bệnh ở nướu răng.- Dantrolene (tiêm truyền), do thận trọng: ở động vật, nhiều trường hợp rung thất dẫn đến tử vong được ghi nhận khi phối hợp verapamil và dantrolene đường tĩnh mạch.

Phối hợp thuốc đối kháng calci và dantrolene do đó có thể gây nguy hiểm.

Tuy nhiên, một số bệnh nhân dùng phối hợp nifedipine và dantrolene mà không thấy có bất lợi gì.Thận trọng khi phối hợp:- Thuốc chẹn alpha-1 (alfuzocine, prazocine): tăng tác dụng hạ huyết áp, có thể gây hạ huyết áp tư thế.

Nên tăng cường theo dõi lâm sàng và lưu ý đến khả năng bị hạ huyết áp tư thế trong vài giờ đầu sau khi dùng thuốc chẹn alpha-1 (nhất là khi mới bắt đầu điều trị bằng nifedipine).- Cimetidine: tăng tác dụng hạ huyết áp của nifedipine do cimetidine ức chế sự dị hóa của nifedipine.Tăng cường theo dõi lâm sàng: điều chỉnh liều nifedipine trong thời gian điều trị bằng cimetidine và sau khi ngưng dùng thuốc này.- Phenytoin: tăng nồng độ phenytoin trong huyết tương với các dấu hiệu quá liều (chủ yếu là các dấu hiệu thần kinh).Cơ chế: cắt liên kết của phenytoin ra khỏi liên kết với protein và ức chế sự chuyển hóa của chất này.Theo dõi lâm sàng và giảm liều phenytoin ngay khi thấy có dấu hiệu quá liều.

Có thể kiểm tra nồng độ phenytoin trong huyết tương.Lưu ý khi phối hợp:- Thuốc chẹn bêta: hạ huyết áp, suy tim ở bệnh nhân bị suy tim tiềm ẩn hoặc không được kiểm soát (do tác dụng inotrope âm tính in vitro của nhóm dihydropyridine, ít hoặc nhiều tùy theo từng sản phẩm, phối hợp với tác dụng inotrope âm tính của thuốc chẹn bêta).

Ðiều trị bằng thuốc chẹn bêta sẽ làm giảm các phản ứng giao cảm do phản xạ, xảy ra trong các trường hợp động lực máu dội lại quá mức.Nifedipine có tác dụng ức chế một cách chọn lọc, ở những nồng độ rất thấp, ion calci đi vào trong tế bào cơ tim và cơ trơn của mạch máu.

Do ức chế trương lực động mạch theo cơ chế trên, nifedipine ngăn chặn sự co mạch, giảm sức kháng ngoại vi và giảm huyết áp.Tác dụng này kèm theo:- Tăng đường kính động mạch,- Tăng lưu lượng máu ngoại biên và lưu lượng máu qua thận, não,- Tăng độ giãn của động mạch.Nếu dùng lâu dài:- Không làm thay đổi hệ thống renin-angiotensin-aldosterol,- Không gây giữ nước-muối.- Không làm tăng tần số tim.

4. Tác dụng phụ của Thuốc Calcigard retard

Ở bệnh nhân bị bệnh mạch vành, nifedipine có thể gây đau thắt ngực, thậm chí nhồi máu cơ tim.

Các biểu hiện này rất hiếm khi xảy ra, nhưng nếu xảy ra cần phải ngưng điều trị ngay.

Nếu bị nhịp tim nhanh hoặc đánh trống ngực lúc bắt đầu điều trị trong đau thắt ngực ổn định, cần phải đánh giá lại liều lượng của thuốc chẹn bêta.

Nhịp tim nhanh có thể xảy ra lúc đầu và giảm nếu dùng lâu ngày.

Tác dụng ngoại ý thường xảy ra lúc mới dùng thuốc, đa số có liên quan đến việc giãn mạch ngoại biên, lành tính và biến mất khi ngưng điều trị.

Thường xảy ra là: phù chân (lệ thuộc vào liều), đỏ ửng ở mặt có kèm theo nhức đầu hoặc không, bốc hỏa, nôn, đau bao tử, hạ nhẹ huyết áp.

Hiếm gặp hơn: choáng váng có thể liên quan đến việc hạ huyết áp, suy nhược, dị ứng.

Hiếm khi gặp trường hợp bị giãn nướu răng, sẽ thuyên giảm khi ngưng trị liệu.Cũng như các thuốc gây giãn mạch khác, nifedipine có thể gây đau thắt ngực xảy đến khoảng 30 phút sau khi uống thuốc, điều này đòi hỏi phải ngưng điều trị.

Rất hiếm khi gây tổn thương chức năng gan (ứ mật trong gan, tăng transaminase), hồi phục khi ngưng điều trị.Một vài trường hợp táo bón được ghi nhận khi dùng dạng viên nén thẩm thấu.

5. Cách dùng thuốc Calcigard retard

Mỗi loại thuốc, dược phẩm sản xuất theo dạng khác nhau và có cách dùng khác nhau theo đường dùng.

Các đường dùng thuốc thông thường phân theo dạng thuốc là: thuốc uống, thuốc tiêm, thuốc dùng ngoài và thuốc đặt.

Đọc kỹ hướng dẫn cách dùng của Thuốc Calcigard retard đã ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.

Không tự ý sử dụng Thuốc Calcigard retard theo đường dùng khác mà không thấy ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng của Thuốc Calcigard retard.

6. Liều lượng dùng Thuốc Calcigard retard

Nifedipine 10mg:Chia các liều cách nhau ít nhất 2 giờ.Ðau thắt ngực (đường uống): 3 viên/ngày, chia làm 3 lần; trong đau thắt ngực Prinzmetal: 4 viên/ngày chia làm 4 lần trong đó 1 lần vào lúc chuẩn bị đi ngủ.

Tối đa 6 viên/ngày.

Cao huyết áp cấp tính (ngậm dưới lưỡi): 1 viên; nếu vẫn còn cao huyết áp, 60 phút sau ngậm thêm 1 viên.Ðiều trị triệu chứng hiện tượng Raynaud:- Ðiều trị cơn cấp tính (ngậm dưới lưỡi): 1 viên.- Dự phòng (đường uống): 3 viên/ngày, chia làm 3 lần.

Tối đa 6 viên/ngày.Nifedipine Retard 20mg:Mỗi lần 1 viên, 2 lần/ngày, uống thuốc không nhai.Nifedipine LA 30mg và 60mg: Dùng cho người lớn: 1 viên/ngày.

Nên nhớ rằng có rất nhiều yếu tố để quy định về liều lượng dùng Thuốc Calcigard retard.

Thông thường sẽ phụ thuộc vào tình trạng, dạng thuốc và đối tượng sử dụng Thuốc Calcigard retard.

Hãy luôn tuân thủ liều dùng Thuốc Calcigard retard đã được quy định trên tờ hướng dẫn sử dụng và nghe theo chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ về Thuốc Calcigard retard.

Liều dùng Thuốc Calcigard retard cho người Lớn

Các quy định về liều dùng thuốc Calcigard retard thường nhằm hướng dẫn cho đối tượng người lớn theo đường uống.

Liều dùng Thuốc Calcigard retard và các đường khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng.

Không được tự ý thay đổi liều dùng của Thuốc Calcigard retard khi chưa có ý kiến của bác sĩ, dược sĩ.

Liều dùng Thuốc Calcigard retard cho trẻ em

Các khác biệt của trẻ em so với người lớn như dược động học, dược lực học, tác dụng phụ của Thuốc Calcigard retard... đặc biệt trẻ em là đối tượng không được phép đem vào thử nghiệm lâm sàng trước khi cấp phép lưu hành thuốc mới.

Chính vì vậy dùng Thuốc Calcigard retard cho đối tượng trẻ em này cần rất cẩn trọng, ngay cả với những thuốc chưa được cảnh báo.

7. Quá liều, quên liều, khẩn cấp

Xử lý trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều

Trong các trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều khi sử dụng Thuốc Calcigard retard, nếu có biểu hiện nguy hiểm cần gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến Cơ sở Y tế địa phương gần nhất.

Người thân cần cung cấp cho bác sĩ đơn thuốc trong đó có Thuốc Calcigard retard đang dùng, các thuốc đang dùng bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.

Nên làm gì nếu quên một liều

Trong trường hợp bạn quên một liều Thuốc Calcigard retard khi đang trong quá trình dùng thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt(thông thường có thể uống thuốc cách 1-2 giờ so với giờ được bác sĩ yêu cầu).

Tuy nhiên, nếu thời gian đã gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm đã quy định.

Lưu ý không dùng gấp đôi liều lượng Thuốc đã quy định.

8. Cách Bảo quản Thuốc Calcigard retard

Dạng viên nang bảo quản trong lọ sẫm màu, để tránh ánh sáng, nút chặt và để ở nhiệt độ 15-25 độ C.

Dạng viên nén để trong các lọ nút chặt, ở nhiệt độ dưới 30 độ C.

Nên bảo quản Thuốc Calcigard retard như thế nào

Nồng độ, hàm lượng, hoạt chất thuốc của Thuốc Calcigard retard sẽ bị ảnh hưởng nếu bảo thuốc không tốt hoặc khi quá hạn sử dụng dẫn đến nguy hại khi sử dụng.

Đọc kỹ thông tin bảo quản và hạn sử dụng của Thuốc Calcigard retard đã được ghi trên vỏ sản phẩm và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.

Thông thường các thuốc và Thuốc Calcigard retard sẽ được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và ánh sáng.

Khi các loại thuốc và đặc biệt là Thuốc Calcigard retard bị quá hạn hoặc không thể sử dụng được thì bạn nên tham khảo ngay với bác sĩ, dược sĩ hoặc đơn vị xử lý rác để có cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Không nên vứt các loại thuốc và đặc biệt là Thuốc Calcigard retard vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu của người có chuyên môn hoặc thẩm quyền.

Lưu ý khác về bảo quản Thuốc Calcigard retard

Lưu ý không để Thuốc Calcigard retard ở tầm với của trẻ em, hãy để tránh xa thú nuôi.

Trước khi dùng Thuốc Calcigard retard, bạn cần kiểm tra lại hạn sử dụng ghi trên vỏ sản phẩm, đặc biệt với những dược phẩm đã và đang dự trữ tại nhà.

9. Thận trọng lưu ý khi dùng thuốc Calcigard retard

- Cẩn thận khi dùng thuốc cho bệnh nhân trong tình trạng huyết động không ổn định (giảm dung lượng máu, trụy, suy giảm đáng kể chức năng tâm thu của tâm thất trái, sốc tim), bệnh nhân bị rối loạn chức năng nút xoang hay bị rối loạn dẫn truyền nhĩ - thất hay có suy giảm đáng kể chức năng tâm thất.- Nếu được chỉ định đơn độc, nifedipine không được dùng để điều trị cơn đau thắt ngực ở pha cấp tính trong nhồi máu cơ tim.- Do thuốc được chuyển hóa ở gan, sử dụng thận trọng ở bệnh nhân bị suy tế bào gan.- Ðối với dạng viên nén thẩm thấu Nifedipine LA 30 mg: trường hợp bị táo bón nặng, nên dùng các thuốc nhuận tràng gây trơn để tránh làm trầm trọng thêm tình trạng bị táo bón.LÚC CÓ THAICác nghiên cứu thực hiện trên thú vật cho thấy nifedipine có thể gây quái thai và có độc tính đối với bào thai.

Trên lâm sàng, cho đến nay không có trường hợp nào được ghi nhận có gây dị dạng hoặc độc tính đối với bào thai.

Tuy nhiên, việc duy trì điều trị với nifedipine trong thời kỳ mang thai thì cho đến nay chưa đủ số liệu để có thể loại trừ tất cả những nguy cơ có thể xảy ra.

Do đó, không nên chỉ định nifedipine cho phụ nữ có thai.

Tuy nhiên, nếu phát hiện có thai khi đang điều trị bằng nifedipine thì không cần thiết phải phá thai.LÚC NUÔI CON BÚNgưng cho con bú trong thời gian điều trị bằng nifedipine do thuốc được bài tiết qua sữa mẹQuá liều nhẹ có thể gây tăng tần số tim.

Nếu việc quá liều được phát hiện sớm: rửa ruột và theo dõi ở phòng săn sóc đặc biệt.

Ðiều trị triệu chứng.Trường hợp quá liều nặng: tiêm truyền calci gluconate.

Theo dõi nhịp tim, sự dẫn truyền và lưu lượng tim.

Nếu hạ huyết áp nghiêm trọng, tiêm truyền noradrenaline ở nồng độ thông thường, phối hợp với strophantiline IV nếu bệnh nhân có dấu hiệu suy tim; digitalis có tác động nhanh cũng có thể được chỉ định.

10. Giá bán và nơi bán Thuốc Calcigard retard

Thuốc Calcigard retard có giá bán là bao nhiêu tiền?

Giá bán Thuốc Calcigard retard có thể sẽ khác nhau ở từng thời điểm và tại các cơ sở kinh doanh thuốc khác nhau.

Liên hệ nhà thuốc, phòng khám, bệnh viện hoặc các cơ sở y tế có giấy phép kinh doanh thuốc để cập nhật chính xác giá Thuốc Calcigard retard.

Tham khảo giá Thuốc Calcigard retard do doanh nghiệp xuất/doanh nghiệp đăng ký công bố.

Những nơi bán Thuốc Calcigard retard

Mua Thuốc Calcigard retard ở đâu?

Nếu bạn có đơn thuốc đã kê toa và bạn đang cần mua Thuốc Calcigard retard, bạn có thể mua thuốc online hoặc các nhà phân phối dược mỹ phẩm để mua sỉ Thuốc Calcigard retard.

Với cá nhân có thể mua online các thuốc không kê toa hoặc các thực phẩm chức năng.

Để mua trực tiếp thuốc Calcigard retard, bạn nên đến các Nhà thuốc tư nhân, nhà thuốc bệnh viện, nhà thuốc phòng khám hoặc các cơ sở được phép kinh doanh thuốc gần nhất.

Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ Thuốc Calcigard retard là thuốc gì?

Hướng dẫn sử dụng Thuốc Calcigard retard.

Bài viết về Thuốc Calcigard retard được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau và mang tính tham khảo.

Liên hệ hoặc bình luận ở dưới để giúp chúng tôi cải thiện nội dung bài viết tốt hơn!

Lưu ý: Thông tin về Thuốc Calcigard retard chỉ mang tính chất tham khảo. Bạn nên tham khảo ý kiến của các chuyên gia, bác sĩ, chuyên viên y tế trước khi sử dụng!

Mạng Y Tế
Nguồn: https://amp.mangyte.vn/thuoc-calcigard-retard-45573.html