Calcium folinate được sử dụng để điều trị hoặc ngăn ngừa rối loạn tế bào máu nghiêm trọng (như giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, thiếu máu) gây ra bởi một số loại thuốc (thuốc kháng axit folic như methotrexate, trimethoprim, pyrimethamine).
Nó cũng có thể được sử dụng với một vài loại thuốc điều trị ung thư nhất định (5 – fluorouracil) để điều trị ung thư đại tràng.
Calcium folinate cũng có thể được sử dụng để điều trị một số loại bệnh thiếu máu (do thiếu axit folic) khi axit folic không thể được dùng bằng đường uống.
Thuốc Calcium folinate-100mg thuộc nhóm danh mục thuốc Điều trị kết hợp
Dùng Thuốc Calcium folinate-100mg trong trường hợp nào?
Đọc kỹ thông tin chỉ định dùng thuốc của Thuốc Calcium folinate-100mg trong tờ hướng dẫn sử dụng.
Quá mẫn với thành phần thuốc.
Thiếu máu ác tính và thiếu máu khác do thiếu vitamin B12.
Không được dùng Thuốc Calcium folinate-100mg trong trường hợp nào?
Đọc kỹ thông tin chống chỉ định dùng thuốc của Thuốc Calcium folinate-100mg trong tờ hướng dẫn sử dụng.
Khi sử dụng cùng một lúc hai hoặc nhiều loại thuốc khác nhau, thường rất dễ xảy ra tương tác thuốc dẫn đến hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng.
Thuốc Calcium folinate-100mg có thể tương tác với những loại thuốc nào?
Dành cho chuyên gia hoặc những người có kiến thức chuyên môn về Calcium folinate-100mg.
Không tự ý nghiên cứu và áp dụng khi chưa có kiến thức chuyên môn.
Khi sử dụng thuốc Calcium folinate-100mg với các loại thực phẩm hoặc rượu, bia, thuốc lá... do trong các loại thực phẩm, đồ uống đó có chứa các hoạt chất khác nên có thể ảnh hưởng gây hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng với Thuốc Calcium folinate-100mg.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng Thuốc Calcium folinate-100mg hoặc tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ về việc dùng Thuốc Calcium folinate-100mg cùng với các loại thức ăn, đồ uống, rượu và thuốc lá...
Nội dung về dược lý và cơ chế tác dụng của Thuốc Calcium folinate-100mg chỉ dành cho chuyên gia hoặc những người có kiến thức chuyên môn.
Không tự ý nghiên cứu và áp dụng nếu không có kiến thức chuyên môn.
Thông tin dược động học Thuốc Calcium folinate-100mg chỉ dành cho chuyên gia hoặc những người có kiến thức chuyên môn.
Không tự ý nghiên cứu và áp dụng nếu không có kiến thức chuyên môn.
Calcium Folinate không gây độc ở liều điều trị mặc dù đã thấy tăng tiểu cầu ở người bệnh dùng Calcium Folinate trong khi truyền động mạch Methotrexat.
Ngoài ra cũng đã gặp phản ứng quá mẫn, kể cả phản ứng dạng phản vệ và mề đay cả khi dùng đường uống lẫn đường tiêm.
Calcium Folinate có thể làm tăng độc tính của Fluorouracil dẫn đến làm tăng tỷ lệ một số tác dụng không mong muốn nào đó, tuy nhiên độc tính gây ra cũng chỉ như những tác dụng phụ chung do Fluorouracil gây ra.
Xem chi tiết trong tờ hướng dẫn sử dụng Thuốc Calcium folinate-100mg.
Cần lưu ý trên đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ của Thuốc Calcium folinate-100mg.
Trong quá trình sử dụng Thuốc Calcium folinate-100mg có thể xảy ra những tác dụng phụ khác mà chưa biểu hiện hoặc chưa được nghiên cứu và chưa được phát hiện ra.
Nếu có bất kỳ biểu hiện khác nào về Tác dụng phụ của Thuốc Calcium folinate-100mg mà không được quy định trong hướng dẫn sử dụng, hãy tham khảo ngay ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ.
Mỗi loại thuốc, dược phẩm sản xuất theo dạng khác nhau và có cách dùng khác nhau theo đường dùng.
Các đường dùng thuốc thông thường phân theo dạng thuốc là: thuốc uống, thuốc tiêm, thuốc dùng ngoài và thuốc đặt.
Đọc kỹ hướng dẫn cách dùng của Thuốc Calcium folinate-100mg đã ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.
Không tự ý sử dụng Thuốc Calcium folinate-100mg theo đường dùng khác mà không thấy ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng của Thuốc Calcium folinate-100mg.
Dự phòng và điều trị độc tính với hệ huyết học liên quan đến các chất đối kháng Acid Folic:
Để giải độc, tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch BFS-Calcium Folinate với liều tương đương với lượng các chất đối kháng đã dùng, càng sớm càng tốt ngay sau khi phát hiện vô ý quá liều (trong vòng giờ đầu tiên).
Tiêm bắp Acid Folinic mỗi lần 6 – 12mg, cách 6 giờ một lần, tiêm 4 lần, để xử trí tác dụng phụ xảy ra khi dùng liều trung bình Methotrexat.
Thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ:
Dùng Acid Folinic 1mg/ngày, tiêm bắp, để điều trị thiếu máu nguyên hồng cầu không lồ do thiếu hụt Acid Folic.
Điều trị phối hợp với Fluorouracil trong ung thư kết trực tràng muộn:
Dùng Calcium Folinate theo một trong 2 phác đồ sau đây: Tiêm tĩnh mạch chậm Acid Folinic 200mg/m2 trong thời gian trên 3 phút, sau đó tiêm tĩnh mạch 5 – Fluorouracil 370mg/m2 .
Hoặc tiêm tĩnh mạch chậm Acid Folinic 20mg/m2 sau đó tiêm tĩnh mạch 5 – Fluorouracil 425mg/m2.
Calcium Folinate và Fluorouracil cần tiêm riêng rẽ để tránh xảy ra kết tủa.
Với cả 2 phác đồ, hàng ngày điều trị như trên trong 5 ngày.
Điều trị nhắc lại, sau các khoảng thời gian 4 tuần, thêm 2 đợt nữa như trên.
Sau đó có thể nhắc lại phác đồ, với khoảng cách 4 – 5 tuần, với điều kiện là độc tính của đợt điều trị trước đã dịu đi.
Chú ý: Trong liệu pháp giải cứu bằng Acid Folinic sau liệu pháp liều cao Methotrexat, nếu xảy ra ngộ độc tiêu hóa, buồn nôn, nôn, thì nên dùng Acid Folinic đường tiêm.
Do nước pha tiêm kìm khuẩn có chứa cồn Benzylic, nên khi dùng liều trên 10mg/m2 cần pha thuốc với nước pha tiêm vô khuẩn và sử dụng ngay.
Do thuốc tiêm có chứa Calci, nên không được tiêm tĩnh mạch Calcium Folinate quá 160mg/phút (16ml dung dịch 10mg/ml hoặc 8ml dung dịch 20mg/ml mỗi phút)
Trong các trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều khi sử dụng Thuốc Calcium folinate-100mg, nếu có biểu hiện nguy hiểm cần gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến Cơ sở Y tế địa phương gần nhất.
Người thân cần cung cấp cho bác sĩ đơn thuốc trong đó có Thuốc Calcium folinate-100mg đang dùng, các thuốc đang dùng bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.
Trong trường hợp bạn quên một liều Thuốc Calcium folinate-100mg khi đang trong quá trình dùng thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt(thông thường có thể uống thuốc cách 1-2 giờ so với giờ được bác sĩ yêu cầu).
Tuy nhiên, nếu thời gian đã gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm đã quy định.
Lưu ý không dùng gấp đôi liều lượng Thuốc đã quy định.
Nơi khô thoáng, tránh ẩm, tránh ánh sáng trực tiếp.
Nồng độ, hàm lượng, hoạt chất thuốc của Thuốc Calcium folinate-100mg sẽ bị ảnh hưởng nếu bảo thuốc không tốt hoặc khi quá hạn sử dụng dẫn đến nguy hại khi sử dụng.
Đọc kỹ thông tin bảo quản và hạn sử dụng của Thuốc Calcium folinate-100mg đã được ghi trên vỏ sản phẩm và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.
Thông thường các thuốc và Thuốc Calcium folinate-100mg sẽ được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và ánh sáng.
Khi các loại thuốc và đặc biệt là Thuốc Calcium folinate-100mg bị quá hạn hoặc không thể sử dụng được thì bạn nên tham khảo ngay với bác sĩ, dược sĩ hoặc đơn vị xử lý rác để có cách tiêu hủy thuốc an toàn.
Không nên vứt các loại thuốc và đặc biệt là Thuốc Calcium folinate-100mg vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu của người có chuyên môn hoặc thẩm quyền.
Lưu ý không để Thuốc Calcium folinate-100mg ở tầm với của trẻ em, hãy để tránh xa thú nuôi.
Trước khi dùng Thuốc Calcium folinate-100mg, bạn cần kiểm tra lại hạn sử dụng ghi trên vỏ sản phẩm, đặc biệt với những dược phẩm đã và đang dự trữ tại nhà.
Với các thuốc hết hạn sử dụng hoặc xuất hiện các biểu hiện lạ trên thuốc như mốc, đổi màu thuốc, chảy nước thì không nên sử dụng tiếp.
Không để thuốc gần nơi trẻ em chơi đùa, tránh trường hợp trẻ em có thể nghịch và vô tình uống phải.
Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
Sử dụng Calcium Folinate 100mg/10ml Hospira cho phụ nữ có thai và đang cho con bú
Thận trọng khi sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai và đang cho con bú.
Sử dụng thuốc Calcium folinate-100mg theo đúng toa hướng dẫn của bác sĩ.
Không sử dụng Thuốc Calcium folinate-100mg nếu dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc hoặc có cảnh báo từ bác sĩ hoặc dược sĩ.
Cẩn trọng sử dụng Thuốc Calcium folinate-100mg cho trẻ em, phụ nữ có thai, cho con bú hoặc đang vận hành máy móc.
Lưu ý chung trong thời kỳ mang thai: Các loại Thuốc và Thuốc Calcium folinate-100mg được sử dụng trong thời kỳ thai nghén có thể gây tác dụng xấu(sảy thai, quái thai, dị tật thai nhi...) đến bất cứ giai đoạn phát triển nào của thai kỳ, đặc biệt là ba tháng đầu.
Chính vì vậy tốt nhất là không nên dùng các loại Thuốc và Thuốc Calcium folinate-100mg đối với phụ nữ có thai.
Trong trường hợp bắt buộc phải dùng Thuốc Calcium folinate-100mg, bạn cần tham khảo kỹ ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi quyết định.
Lưu ý chung trong thời kỳ cho con bú: Các loại Thuốc và Thuốc Calcium folinate-100mg có thể truyền qua trẻ thông qua việc bú sữa mẹ.
Tốt nhất là không nên hoặc hạn chế dùng các loại thuốc và Thuốc Calcium folinate-100mg trong thời kỳ cho con bú.
Rất nhiều loại thuốc, cũng có thể là Thuốc Calcium folinate-100mg còn chưa thể chắc chắn xác định hết được các tác động của thuốc, vì vậy trong thời kỳ này bà mẹ cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.
Giá bán Thuốc Calcium folinate-100mg có thể sẽ khác nhau ở từng thời điểm và tại các cơ sở kinh doanh thuốc khác nhau.
Liên hệ nhà thuốc, phòng khám, bệnh viện hoặc các cơ sở y tế có giấy phép kinh doanh thuốc để cập nhật chính xác giá Thuốc Calcium folinate-100mg.
Tham khảo giá Thuốc Calcium folinate-100mg do doanh nghiệp xuất/doanh nghiệp đăng ký công bố.
Mua Thuốc Calcium folinate-100mg ở đâu?
Nếu bạn có đơn thuốc đã kê toa và bạn đang cần mua Thuốc Calcium folinate-100mg, bạn có thể mua thuốc online hoặc các nhà phân phối dược mỹ phẩm để mua sỉ Thuốc Calcium folinate-100mg.
Với cá nhân có thể mua online các thuốc không kê toa hoặc các thực phẩm chức năng.
Để mua trực tiếp thuốc Calcium folinate-100mg, bạn nên đến các Nhà thuốc tư nhân, nhà thuốc bệnh viện, nhà thuốc phòng khám hoặc các cơ sở được phép kinh doanh thuốc gần nhất.
Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ Thuốc Calcium folinate-100mg là thuốc gì?
Hướng dẫn sử dụng Thuốc Calcium folinate-100mg.
Bài viết về Thuốc Calcium folinate-100mg được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau và mang tính tham khảo.
Liên hệ hoặc bình luận ở dưới để giúp chúng tôi cải thiện nội dung bài viết tốt hơn!
Lưu ý: Thông tin về Thuốc Calcium folinate-100mg chỉ mang tính chất tham khảo. Bạn nên tham khảo ý kiến của các chuyên gia, bác sĩ, chuyên viên y tế trước khi sử dụng!