Thuốc chứa calci yếu tố cơ bản cấu tạo nên xương. Vitamin D3 hổ trợ sự hấp thu calci vào cơ thể.
- Phòng và điều trị loãng xương ở người lớn , còi xương ở trẻ em.
- Bổ sung calci và vitamin D3 hằng ngày trong giai đoạn tăng trưởng, phụ nữ có thai và cho con bú hay chế độ ăn thiếu calci.
Dược lực học
Calci:
– Ion calci rất cần thiếu cho quá trình sinh học: kích thích noron thần kinh giải phóng các chất dẫn truyền thần kinh, co cơ, bảo toàn màng và làm đông máu. Ion calci còn giúp chức năng chuyền thông tin thứ cấp cho hoạt động của nhiều hormon.
– Trên hệ tim mạch: Ion calci rất cần thích cho kích thích và co bóp cũng như sự dẫn truyền xung điện trên một số vùng của cơ tim đặc biệt qua nút nhĩ thất.
– Trên thần kinh trung ương: các ion calci rất quan trọng cho việc kích thích và co bóp cơ.
Cholecalciferon ( vitamin B3)
– Cholecalciferon ( vitamin B3) có chức năng chính là duy trì nồng độ calci và phosphat bình thường trong huyết tương bằng cách tăng hiệu quả hấp thu các chất khoáng từ khẩu phần ăn, ruột non tăng huy động phosphat từ xương vào máu.
Dược động học:
– Hấp thu: Calci được hấp thu chủ yếu qua ruột non nhờ cơ chế chuyển tích cự và khuếch tán thụ động. Khoảng 1/3 lượng calci được hấp thu mặc dù tỉ lệ này có thể thay đổi tùy thuộc vào chế độ ăn và tình trạng của ruột non. Vitamin D giúp làm tăng khả năng hấp thu calci.
– Phân bố chuyển hóa: 99% lượng calci trong cơ thể được tập trung trong xương và răng, 1% còn lại phân bố trong dịch ngoại bào và nội bào. Khoảng 50% lượng calci trong huyết tương ở dạng ion hóa có hoạt tính sinh lý; khoảng 5% tạo thành phức hợp phosphat, citrat hoặc anion khác còn 5% còn lại được liên kết với protein chủ yếu là albumin.
– Thải trừ: Lượng ion calci được thải qua nước tiểu phụ thuộc vào độ lọc cầu thận và tái hấp thu ở ống thận, hơn 98% lượng calci được lọc qua cầu thận được tái hấp thu vào máu. Một lượng calci đáng kể được thải trừ qua sữa trong thời kì cho con bú, một phần thải qua mồ hôi và qua phân.
Cholecalciferon ( vitamin B3)
– Hấp thu:Cholecalciferol được hấp thu tốt qua đường tiêu hóa chủ yếu ở ruột non
– Phân bố và chuyển hóa: cholecalciferol được hydroxyl hóa ở gan tạo thành 25- hydroxycholecalciferol. Chất này tiếp tục được hydroxyl hóa ở thận để tạo thành chất 1,25- dihydroxylcholecalciferol có hoạt tính sinh học: đây là chất có vai trò tăng hấp thu calci. Phần không được chuyển hóa lưu giữ trong mô mỡ và cơ.
– Thải trừ: cholecalciferol và các chất chuyển hóa của nó được thải trừ chử yếu qua mật và phân và chỉ một phần nhỏ thải qua nước tiểu.
Thuốc Caldihasan thuộc nhóm danh mục thuốc Các vitamin và acid amin
Dùng Thuốc Caldihasan trong trường hợp nào?
Đọc kỹ thông tin chỉ định dùng thuốc của Thuốc Caldihasan trong tờ hướng dẫn sử dụng.
Quá mẫn với các thành phần của thuốc.
Người bệnh kèm theo hội chứng tăng calci máu ( như bệnh nhân cường giáp, quá liều vitamin D, u ác tính tiêu xương…) tăng calci nặng sỏi thận sỏi niệu, suy thận nặng, loãng xương do bất động đang điều trị với vitamin D.
Không được dùng Thuốc Caldihasan trong trường hợp nào?
Đọc kỹ thông tin chống chỉ định dùng thuốc của Thuốc Caldihasan trong tờ hướng dẫn sử dụng.
- Không nên điều trị đồng thời caldihasan với cholestyramin hoặc colestypol hydroclorid ( vid có thể dẫn đến giảm hấp thu Vitamin D), phenitoin và phenobarbital ( tăng chuyển hóa vitamin D thành chất không có hoạt tính hoặc giảm hấp thu calci) corticosteroid (làm cản trở tác dụng của vitamin D) glycosid tim ( tăng tác dụng trợ tim vì tăng calci huyết dẫn đến loạn nhịp tim)
- Điều trị đồng thời vitamin D với những người bị thiểu năng cận giáp có thể dẫn đến tăng calci huyết. cần giảm liều hoặc ngưng dùng vitamin D tạm thời.
- Sử dụng dầu khoáng quá mức có thể dẫn đến cản trờ hấp thu vitamin D qua đường tiêu hóa.
- Các thuốc ức chế thải trừ calci qua thận như thiazid, clopamid, ciprofloxacin, clotharidon, thuốc chống co gật.
- Calci làm giảm hấp thu demeclocycin, doxycyclin, metacylin, tetracylin…. sắt kém và các chất khoáng thiết yếu khác.
Chế độ ăn phytat và oxalat làm giảm hấp thu calci vì tạo thành những phức hợp khó hấp thu.
Khi sử dụng cùng một lúc hai hoặc nhiều loại thuốc khác nhau, thường rất dễ xảy ra tương tác thuốc dẫn đến hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng.
Thuốc Caldihasan có thể tương tác với những loại thuốc nào?
Dành cho chuyên gia hoặc những người có kiến thức chuyên môn về Caldihasan.
Không tự ý nghiên cứu và áp dụng khi chưa có kiến thức chuyên môn.
Khi sử dụng thuốc Caldihasan với các loại thực phẩm hoặc rượu, bia, thuốc lá... do trong các loại thực phẩm, đồ uống đó có chứa các hoạt chất khác nên có thể ảnh hưởng gây hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng với Thuốc Caldihasan.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng Thuốc Caldihasan hoặc tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ về việc dùng Thuốc Caldihasan cùng với các loại thức ăn, đồ uống, rượu và thuốc lá...
Nội dung về dược lý và cơ chế tác dụng của Thuốc Caldihasan chỉ dành cho chuyên gia hoặc những người có kiến thức chuyên môn.
Không tự ý nghiên cứu và áp dụng nếu không có kiến thức chuyên môn.
Thông tin dược động học Thuốc Caldihasan chỉ dành cho chuyên gia hoặc những người có kiến thức chuyên môn.
Không tự ý nghiên cứu và áp dụng nếu không có kiến thức chuyên môn.
- Dùng muối calci qua đường uống có thể gây kích ứng đường tiêu hóa, gây táo bón khó chịu ở dạ dày.
- Dùng vitamin B với liều thông thường hằng ngày thường không gây độc. Tuy nhiên có thể xảy ra cường vitamin D khi điều trị quá liều hoặc kéo dài, hoặc khi tăng đáp ứng với liều bình thường vitaminD và sẽ dẫn đến các biểu hiện lâm sàng như rối loạn chuyển hóa calci.
- Tăng calci huyết và nhiễm độc vitamin D thường gặp một số tác dụng sau:
+ Thần kinh: yếu, mệt, ngủ gà, đau đầu.
+ Tiêu hóa: chán ăn, khô miệng, vị kim loại ở miệng, buồn nôn, nôn, chuột rút bụng, táo bón, tiêu chảy, chóng mặt.
+ Tác dụng khác: ù tai, mất điều hòa, ngoại ban, giảm trương lực cơ, đau cơ, đau xương và dễ bị kích thích.
Xem chi tiết trong tờ hướng dẫn sử dụng Thuốc Caldihasan.
Cần lưu ý trên đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ của Thuốc Caldihasan.
Trong quá trình sử dụng Thuốc Caldihasan có thể xảy ra những tác dụng phụ khác mà chưa biểu hiện hoặc chưa được nghiên cứu và chưa được phát hiện ra.
Nếu có bất kỳ biểu hiện khác nào về Tác dụng phụ của Thuốc Caldihasan mà không được quy định trong hướng dẫn sử dụng, hãy tham khảo ngay ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ.
Mỗi loại thuốc, dược phẩm sản xuất theo dạng khác nhau và có cách dùng khác nhau theo đường dùng.
Các đường dùng thuốc thông thường phân theo dạng thuốc là: thuốc uống, thuốc tiêm, thuốc dùng ngoài và thuốc đặt.
Đọc kỹ hướng dẫn cách dùng của Thuốc Caldihasan đã ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.
Không tự ý sử dụng Thuốc Caldihasan theo đường dùng khác mà không thấy ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng của Thuốc Caldihasan.
– Người lớn: Ngày 1 viên x 2 lần
– Trẻ em: Ngày 1 viên x 1 lần
– Dùng thuốc sau khi ăn
- Phụ nữ có thai và cho con bú: không dùng vitamin D quá 400 đvqt/ ngày ( khoảng 3 viên/ ngày)
Nên nhớ rằng có rất nhiều yếu tố để quy định về liều lượng dùng Thuốc Caldihasan.
Thông thường sẽ phụ thuộc vào tình trạng, dạng thuốc và đối tượng sử dụng Thuốc Caldihasan.
Hãy luôn tuân thủ liều dùng Thuốc Caldihasan đã được quy định trên tờ hướng dẫn sử dụng và nghe theo chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ về Thuốc Caldihasan.
Các quy định về liều dùng thuốc Caldihasan thường nhằm hướng dẫn cho đối tượng người lớn theo đường uống.
Liều dùng Thuốc Caldihasan và các đường khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng.
Không được tự ý thay đổi liều dùng của Thuốc Caldihasan khi chưa có ý kiến của bác sĩ, dược sĩ.
Các khác biệt của trẻ em so với người lớn như dược động học, dược lực học, tác dụng phụ của Thuốc Caldihasan... đặc biệt trẻ em là đối tượng không được phép đem vào thử nghiệm lâm sàng trước khi cấp phép lưu hành thuốc mới.
Chính vì vậy dùng Thuốc Caldihasan cho đối tượng trẻ em này cần rất cẩn trọng, ngay cả với những thuốc chưa được cảnh báo.
Trong các trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều khi sử dụng Thuốc Caldihasan, nếu có biểu hiện nguy hiểm cần gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến Cơ sở Y tế địa phương gần nhất.
Người thân cần cung cấp cho bác sĩ đơn thuốc trong đó có Thuốc Caldihasan đang dùng, các thuốc đang dùng bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.
Trong trường hợp bạn quên một liều Thuốc Caldihasan khi đang trong quá trình dùng thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt(thông thường có thể uống thuốc cách 1-2 giờ so với giờ được bác sĩ yêu cầu).
Tuy nhiên, nếu thời gian đã gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm đã quy định.
Lưu ý không dùng gấp đôi liều lượng Thuốc đã quy định.
Nồng độ, hàm lượng, hoạt chất thuốc của Thuốc Caldihasan sẽ bị ảnh hưởng nếu bảo thuốc không tốt hoặc khi quá hạn sử dụng dẫn đến nguy hại khi sử dụng.
Đọc kỹ thông tin bảo quản và hạn sử dụng của Thuốc Caldihasan đã được ghi trên vỏ sản phẩm và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.
Thông thường các thuốc và Thuốc Caldihasan sẽ được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và ánh sáng.
Khi các loại thuốc và đặc biệt là Thuốc Caldihasan bị quá hạn hoặc không thể sử dụng được thì bạn nên tham khảo ngay với bác sĩ, dược sĩ hoặc đơn vị xử lý rác để có cách tiêu hủy thuốc an toàn.
Không nên vứt các loại thuốc và đặc biệt là Thuốc Caldihasan vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu của người có chuyên môn hoặc thẩm quyền.
Lưu ý không để Thuốc Caldihasan ở tầm với của trẻ em, hãy để tránh xa thú nuôi.
Trước khi dùng Thuốc Caldihasan, bạn cần kiểm tra lại hạn sử dụng ghi trên vỏ sản phẩm, đặc biệt với những dược phẩm đã và đang dự trữ tại nhà.
Sử dụng quá nhiều muối calci có thể dẫn đến tinh trạng tăng calci huyết.
Cần thông báo cho bác sĩ về tiền sử bệnh, đặc biệt trong các bệnh:rối loạn hệ thống miễn dịch hoặc thiểu năng cận giáp( có thể gây nhạy cảm với vitamin D) suy chức năng thận, tiền sử sỏi thận, bệnh tim, xơ vữa đọng mạch, bệnh gan, bệnh đường ruột, chứng thiếu toan dịch vị…
Cần theo dõi nồng độ calci trong máu và trong nước tiểu ở bệnh nhân suy thận, tiền sử sỏi thận… hoặc đang sử dụng vitamin D nếu điều trị lâu dài trên những bệnh nhân này. Vì thuốc có chức vitamin D nên việc sử dụng vitamin D cần có sự theo dõi của cán bộ y tế để tránh quá liều.
Không dùng đồng thời với các chế phần khác chứa calci và vitamin D
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú.
- Phụ nữ có thai: nếu sử dụng vitamin D với liều lớn hơn liều bổ sung hàng ngày đã được khuyến cáo (liều RDA) cho người mang thai bình thường ( 400 đvqt/ngày)có thể xảy ra nguy cơ vì vậy không nên sử dụng vitamin D quá liều RDA cho phụ nữ mang thai.
- Phụ nữ cho con bú. Vitamin D được bài thiếu qua sữa không nên dung với liều lớn hơn liều RDA.
- Chỉ nên dùng thuốc để bổ sung vitamin D và calci nếu trong khẩu phần ăn cung cấp không đủ hoặc thiếu tiếp xúc bởi bức xạ tử ngoại.
- Hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng thuốc.
Tác hại của thuốc khi vận hành tàu xe máy móc.
Không ảnh hưởng đến khả năng vận hành tàu xe máy móc.
Giá bán Thuốc Caldihasan có thể sẽ khác nhau ở từng thời điểm và tại các cơ sở kinh doanh thuốc khác nhau.
Liên hệ nhà thuốc, phòng khám, bệnh viện hoặc các cơ sở y tế có giấy phép kinh doanh thuốc để cập nhật chính xác giá Thuốc Caldihasan.
Tham khảo giá Thuốc Caldihasan do doanh nghiệp xuất/doanh nghiệp đăng ký công bố.
Mua Thuốc Caldihasan ở đâu?
Nếu bạn có đơn thuốc đã kê toa và bạn đang cần mua Thuốc Caldihasan, bạn có thể mua thuốc online hoặc các nhà phân phối dược mỹ phẩm để mua sỉ Thuốc Caldihasan.
Với cá nhân có thể mua online các thuốc không kê toa hoặc các thực phẩm chức năng.
Để mua trực tiếp thuốc Caldihasan, bạn nên đến các Nhà thuốc tư nhân, nhà thuốc bệnh viện, nhà thuốc phòng khám hoặc các cơ sở được phép kinh doanh thuốc gần nhất.
Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ Thuốc Caldihasan là thuốc gì?
Hướng dẫn sử dụng Thuốc Caldihasan.
Bài viết về Thuốc Caldihasan được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau và mang tính tham khảo.
Liên hệ hoặc bình luận ở dưới để giúp chúng tôi cải thiện nội dung bài viết tốt hơn!
Lưu ý: Thông tin về Thuốc Caldihasan chỉ mang tính chất tham khảo. Bạn nên tham khảo ý kiến của các chuyên gia, bác sĩ, chuyên viên y tế trước khi sử dụng!