Thuốc Thuốc phòng bệnh tim mạch tốt nhất

Thuốc phòng bệnh tim mạch
  • Tên thuốc: Cavired HCTZ 10/12.5

  • Số đăng ký: VD-30073-18
  • Dạng bào chế: Viên nén
  • Quy cách đóng gói: Hộp 2 vỉ x 14 viên (vỉ nhôm-PVC); Hộp 3 vỉ x 10 viên (vỉ nhôm-PVC hoặc nhôm-nhôm)
  • Công ty đăng ký: Công ty TNHH Dược phẩm Glomed - VIỆT NAM-Công ty TNHH Dược phẩm Glomed
  • Công ty phân phối: Đang cập nhật
  • Thành phần: Lisinopril

Cavired HCTZ 10/12.5

1. Chỉ định dùng Thuốc Cavired HCTZ 10/12.5

- Tăng HA nguyên phát.Dược lựcThuốc có tác dụng trị cao huyết áp và lợi tiểu.

Lisinopril và hydrochlorothiazide đã được sử dụng trong điều trị cao huyết áp khi dùng chung của chúng có tác dụng chung hoặc riêng cộng hưởng.Lisinopril là một tác nhân ức chế men chuyển angiotensin (ACE).

Sự ức chế tạo Angiotensin II làm giãn mạch và hạ huyết áp. Hydrochlorothiazide là một thuốc lợi tiểu và chống cao huyết áp.

Dùng thuốc này riêng rẽ làm tăng bài tiết renin.

Dùng đồng thời lisinopril và hydrochlorothiazide làm giảm huyết áp nhiều hơn.

Lisinopril làm giảm nhẹ tác dụng của mất kali khi dùng hydrochlorothiazide.

Thuốc Cavired HCTZ 10/12.5 thuộc nhóm danh mục thuốc Thuốc phòng bệnh tim mạch

Đối tượng sử dụng Thuốc Cavired HCTZ 10/12.5 (dùng trong trường hợp nào)

Dùng Thuốc Cavired HCTZ 10/12.5 trong trường hợp nào?

Đọc kỹ thông tin chỉ định dùng thuốc của Thuốc Cavired HCTZ 10/12.5 trong tờ hướng dẫn sử dụng.

2. Chống chỉ định của Thuốc Cavired HCTZ 10/12.5

- Quá mẫn với thành phần thuốc hoặc nhóm ức chế men chuyển ACE hay dẫn xuất sulphonamide.- Tiền sử phù thần kinh mạch khi dùng ACE.

Phù mạch di truyền hay tự phát.

Vô niệu.

Suy thận.

Phụ nữ mang thai & cho con bú.

Đối tượng không được dùng Thuốc Cavired HCTZ 10/12.5

Không được dùng Thuốc Cavired HCTZ 10/12.5 trong trường hợp nào?

Đọc kỹ thông tin chống chỉ định dùng thuốc của Thuốc Cavired HCTZ 10/12.5 trong tờ hướng dẫn sử dụng.

3. Tương tác với Thuốc Cavired HCTZ 10/12.5

- Tubocurarine.- Thuốc lợi tiểu, thuốc bổ sung kali, muối thay thế kali, thuốc giữ kali: lithium.- Thuốc tê, thuốc mê, thuốc ngủ, các thuốc hạ HA khác: indometacine.- Thuốc uống trị đái tháo đường: insulin.

Khi sử dụng cùng một lúc hai hoặc nhiều loại thuốc khác nhau, thường rất dễ xảy ra tương tác thuốc dẫn đến hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng.

Tương tác Thuốc Cavired HCTZ 10/12.5 với các loại thuốc khác

Thuốc Cavired HCTZ 10/12.5 có thể tương tác với những loại thuốc nào?

Dành cho chuyên gia hoặc những người có kiến thức chuyên môn về Cavired HCTZ 10/12.5.

Không tự ý nghiên cứu và áp dụng khi chưa có kiến thức chuyên môn.

Tương tác Thuốc Cavired HCTZ 10/12.5 với thực phẩm, đồ uống

Khi sử dụng thuốc Cavired HCTZ 10/12.5 với các loại thực phẩm hoặc rượu, bia, thuốc lá... do trong các loại thực phẩm, đồ uống đó có chứa các hoạt chất khác nên có thể ảnh hưởng gây hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng với Thuốc Cavired HCTZ 10/12.5.

Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng Thuốc Cavired HCTZ 10/12.5 hoặc tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ về việc dùng Thuốc Cavired HCTZ 10/12.5 cùng với các loại thức ăn, đồ uống, rượu và thuốc lá...

Dược lý và cơ chế tác dụng

Nội dung về dược lý và cơ chế tác dụng của Thuốc Cavired HCTZ 10/12.5 chỉ dành cho chuyên gia hoặc những người có kiến thức chuyên môn.

Không tự ý nghiên cứu và áp dụng nếu không có kiến thức chuyên môn.

Dược động học

Thông tin dược động học Thuốc Cavired HCTZ 10/12.5 chỉ dành cho chuyên gia hoặc những người có kiến thức chuyên môn.

Không tự ý nghiên cứu và áp dụng nếu không có kiến thức chuyên môn.

4. Tác dụng phụ của Thuốc Cavired HCTZ 10/12.5

Chóng mặt, nhức đầu, ho, mệt mỏi, hạ HA, tiêu chảy, buồn nôn, nôn, khô miệng, nổi mẩn, bệnh gout, táo bón, đánh trống ngực, đau thắt cơ, yếu cơ, dị cảm, vô cảm, bất lực.

Các tác dụng phụ của Thuốc Cavired HCTZ 10/12.5

Xem chi tiết trong tờ hướng dẫn sử dụng Thuốc Cavired HCTZ 10/12.5.

Các tác dụng phụ khác của Thuốc Cavired HCTZ 10/12.5

Cần lưu ý trên đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ của Thuốc Cavired HCTZ 10/12.5.

Trong quá trình sử dụng Thuốc Cavired HCTZ 10/12.5 có thể xảy ra những tác dụng phụ khác mà chưa biểu hiện hoặc chưa được nghiên cứu và chưa được phát hiện ra.

Nếu có bất kỳ biểu hiện khác nào về Tác dụng phụ của Thuốc Cavired HCTZ 10/12.5 mà không được quy định trong hướng dẫn sử dụng, hãy tham khảo ngay ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ.

5. Cách dùng thuốc Cavired HCTZ 10/12.5

Mỗi loại thuốc, dược phẩm sản xuất theo dạng khác nhau và có cách dùng khác nhau theo đường dùng.

Các đường dùng thuốc thông thường phân theo dạng thuốc là: thuốc uống, thuốc tiêm, thuốc dùng ngoài và thuốc đặt.

Đọc kỹ hướng dẫn cách dùng của Thuốc Cavired HCTZ 10/12.5 đã ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.

Không tự ý sử dụng Thuốc Cavired HCTZ 10/12.5 theo đường dùng khác mà không thấy ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng của Thuốc Cavired HCTZ 10/12.5.

6. Liều lượng dùng Thuốc Cavired HCTZ 10/12.5

- Khởi đầu 1 viên(10mg/12.5mg) x 1 lần/ngày, nên dùng cùng thời điểm. Sau 2-4 tuần có thể tăng 2 viên ngày 1 lần. - Bệnh nhân suy thận nhẹ (ClCr 30-80 mL/phút): 5-10 mg/ngày. - Suy thận trung bình & nặng (ClCr

Nên nhớ rằng có rất nhiều yếu tố để quy định về liều lượng dùng Thuốc Cavired HCTZ 10/12.5.

Thông thường sẽ phụ thuộc vào tình trạng, dạng thuốc và đối tượng sử dụng Thuốc Cavired HCTZ 10/12.5.

Hãy luôn tuân thủ liều dùng Thuốc Cavired HCTZ 10/12.5 đã được quy định trên tờ hướng dẫn sử dụng và nghe theo chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ về Thuốc Cavired HCTZ 10/12.5.

Liều dùng Thuốc Cavired HCTZ 10/12.5 cho người Lớn

Các quy định về liều dùng thuốc Cavired HCTZ 10/12.5 thường nhằm hướng dẫn cho đối tượng người lớn theo đường uống.

Liều dùng Thuốc Cavired HCTZ 10/12.5 và các đường khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng.

Không được tự ý thay đổi liều dùng của Thuốc Cavired HCTZ 10/12.5 khi chưa có ý kiến của bác sĩ, dược sĩ.

Liều dùng Thuốc Cavired HCTZ 10/12.5 cho trẻ em

Các khác biệt của trẻ em so với người lớn như dược động học, dược lực học, tác dụng phụ của Thuốc Cavired HCTZ 10/12.5... đặc biệt trẻ em là đối tượng không được phép đem vào thử nghiệm lâm sàng trước khi cấp phép lưu hành thuốc mới.

Chính vì vậy dùng Thuốc Cavired HCTZ 10/12.5 cho đối tượng trẻ em này cần rất cẩn trọng, ngay cả với những thuốc chưa được cảnh báo.

7. Quá liều, quên liều, khẩn cấp

Xử lý trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều

Trong các trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều khi sử dụng Thuốc Cavired HCTZ 10/12.5, nếu có biểu hiện nguy hiểm cần gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến Cơ sở Y tế địa phương gần nhất.

Người thân cần cung cấp cho bác sĩ đơn thuốc trong đó có Thuốc Cavired HCTZ 10/12.5 đang dùng, các thuốc đang dùng bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.

Nên làm gì nếu quên một liều

Trong trường hợp bạn quên một liều Thuốc Cavired HCTZ 10/12.5 khi đang trong quá trình dùng thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt(thông thường có thể uống thuốc cách 1-2 giờ so với giờ được bác sĩ yêu cầu).

Tuy nhiên, nếu thời gian đã gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm đã quy định.

Lưu ý không dùng gấp đôi liều lượng Thuốc đã quy định.

8. Cách Bảo quản Thuốc Cavired HCTZ 10/12.5

Nên bảo quản Thuốc Cavired HCTZ 10/12.5 như thế nào

Nồng độ, hàm lượng, hoạt chất thuốc của Thuốc Cavired HCTZ 10/12.5 sẽ bị ảnh hưởng nếu bảo thuốc không tốt hoặc khi quá hạn sử dụng dẫn đến nguy hại khi sử dụng.

Đọc kỹ thông tin bảo quản và hạn sử dụng của Thuốc Cavired HCTZ 10/12.5 đã được ghi trên vỏ sản phẩm và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.

Thông thường các thuốc và Thuốc Cavired HCTZ 10/12.5 sẽ được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và ánh sáng.

Khi các loại thuốc và đặc biệt là Thuốc Cavired HCTZ 10/12.5 bị quá hạn hoặc không thể sử dụng được thì bạn nên tham khảo ngay với bác sĩ, dược sĩ hoặc đơn vị xử lý rác để có cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Không nên vứt các loại thuốc và đặc biệt là Thuốc Cavired HCTZ 10/12.5 vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu của người có chuyên môn hoặc thẩm quyền.

Lưu ý khác về bảo quản Thuốc Cavired HCTZ 10/12.5

Lưu ý không để Thuốc Cavired HCTZ 10/12.5 ở tầm với của trẻ em, hãy để tránh xa thú nuôi.

Trước khi dùng Thuốc Cavired HCTZ 10/12.5, bạn cần kiểm tra lại hạn sử dụng ghi trên vỏ sản phẩm, đặc biệt với những dược phẩm đã và đang dự trữ tại nhà.

9. Thận trọng lưu ý khi dùng thuốc Cavired HCTZ 10/12.5

Hạ huyết áp và mất cân bằng nuớc/điện giải: hạ huyết áp có triệu chứng ít khi gặp ở các bệnh nhân cao huyết áp chưa biến chứng nhưng lại thường thấy rối loạn nước điện giải xảy ra trong lúc điều trị trước kia bằng thuốc lợi tiểu, chế độ hạn chế muối, thẩm phân nôn ói hoặc tiêu chảy.

Nên kiểm tra định kỳ các chất điện giải đồ trong huyết thanh những thời khoảng thích hợp.Cần cân nhắc kỹ cho những bệnh nhân thiếu máu cơ tim hoặc có bệnh lý mạch máu não hạ huyết áp quá mức có thể gây ra nhồi máu cơ tim hay tai biến mạch máu não.Nếu xảy ra tình trạng sụt huyết áp, đặt bệnh nhân ở tư thế nằm ngữa, truyền tĩnh mạch dung dịch mặn đẳng trương khi cần.

Sau khi phục hồi huyết áp và thể tích tuần hoàn cần thiết, có thể bắt đầu trị liệu với liều thấp hoặc dùng các thành phần một cách thích hợp.Tổn thương chức năng thận: Thiazide không phải là thuốc lợi tiểu thích hợp cho các bệnh nhân tổn thương chức năng thận và tỏ ra không có hiệu quả khi độ thanh thải creatinine ≤ 30 ml/phút (tức là suy thận nặng).

Không nên dùng Linoritic Forte cho những bệnh nhân tổn thương chức năng thận nặng.Bệnh gan: cần thận trọng khi dùng thiazide cho những bệnh nhân có tổn thương chức năng gan hoặc bệnh gan tiến triển, cao huyết áp thay đổi nhỏ trong cân bằng nước điện giải có thể khởi phát cơn hôn mê gan.Phẫu thuật và các biện pháp vô cảm: trên những bệnh nhân phải trải qua các phẫu thuật lớn hoặc dùng các thuốc vô cảm có nguy cơ gây hạ áp, Linoritic Forte có thể cản trở việc tổng hợp angiotensin II do tăng bài tiết renin.

Nếu có hạ huyết áp thứ phát do tình trạng này, việc truyền dịch có thể có tác dụng.Tác dụng chuyển hoá và bài tiết: điều trị bằng thiazide có thể làm tổn thương dung nạp glucose.

Có thể cần phải điều chỉnh các thuốc hạ đường huyết hoặc insulin.

Thiazide có thể làm giảm bài tiết Canxi qua nước tiểu và vì vậy làm tăng nhẹ Canxi máu.

Tăng nồng độ cholesterol và triglyceride có thể đi kèm với điều trị bằng thiazide.Quá mẫn và phù thần kinh mạch: Phù mặt, các chi, môi, lưỡi, lưỡi gà và/hoặc thanh quản trên bệnh nhân điều trị bằng các thuốc ức chế men chuyển angiotensine, kể cả Lisinopril đã được báo cáo dù hiếm gặp.

Tình trạng này có thể xảy ra bất cứ lúc nào trong điều trị.

Ức chế men chuyển angiotensine có tương quan tỷ lệ phù cao ở người da đen hơn là người không đen.

Phải ngưng Linoritic Forte ngay và tiến hành theo dõi thường xuyên và trị liệu thích hợp cho đến khi các triệu chứng và dấu chứng đã mất hoàn toàn.

Khi tình trạng phù chỉ giới hạn ở mặt và môi, thường tự hết mà không cần điều trị, mặc dù các thuốc kháng histamine tỏ ra có làm giảm các triệu chứng.

Phù mạch có kèm phù vùng hầu họng có thể dẫn đến tử vong.

Khi có phù ở lưỡi, thanh quản hoặc hầu họng hay có khả năng tắc nghẽn đường hô hấp, cần dùng ngay dung dịch epinephrine 1:1000 (0.3-0.5 mL) và/hoặc các biện pháp cần thiết để bảo đảm thông khí cho bệnh nhân.Ho: được quy cho là do ức chế sự thoái triển của bradykinin nội sinh, tình trạng ho khan kéo dài đã được báo cáo với tất cả các thuốc ức chế men chuyển angiotensine và thường tự hết sau khi ngưng thuốc.

Ho do dùng các thuốc ức chế men chuyển angiotensine cần được lưu ý khi chẩn đoán phân biệt các chứng ho.Bệnh nhân lớn tuổi: các thử nghiệm lâm sàng không cho thấy có sự khác nhau theo lứa tuổi về hiệu quả cũng như độ an toàn khi dùng đồng thời lisinopril và hydrochlorothiazide.Trẻ em: chưa xác định được hiệu quả và tính an toàn trên trẻ em.Lúc có thai và lúc nuôi con búLúc có thai:Do các thuốc ức chế men chuyển angiotensine qua được nhau thai, thuốc có thể ảnh hưởng đến cơ chế điều hoà huyết áp thai nhi.

Thiểu ối, hạ huyết áp, thiểu niệu, vô niệu và giảm sản xương sọ sơ sinh đã được báo cáo khi dùng các thuốc ức chế men chuyển angiotensine trong ba tháng giữa và ba tháng cuối thai kỳ.

Tương tự, dùng thuốc trong giai đoạn này có thể gây sanh non hoặc sanh nhẹ cân.

Vì vậy, như mọi thuốc ức chế men chuyển angiotensine khác, không nên dùng lisinopril trong ba tháng giữa và ba tháng cuối thai kỳ.Lúc nuôi con bú:Không rõ lisinopril có bài tiết qua sữa mẹ hay không.

Do có tính năng sinh các tác dụng ngoại ý trên trẻ bú mẹ có mẹ đang điều trị bằng các thuốc ức chế men chuyển angiotensine và hydrochlorothiazide, cần quyết định ngưng cho bú và/hoặc ngưng dùng Linoritic Forte, dựa trên tầm quan trọng của thuốc đối với bà mẹ.

10. Giá bán và nơi bán Thuốc Cavired HCTZ 10/12.5

Thuốc Cavired HCTZ 10/12.5 có giá bán là bao nhiêu tiền?

Giá bán Thuốc Cavired HCTZ 10/12.5 có thể sẽ khác nhau ở từng thời điểm và tại các cơ sở kinh doanh thuốc khác nhau.

Liên hệ nhà thuốc, phòng khám, bệnh viện hoặc các cơ sở y tế có giấy phép kinh doanh thuốc để cập nhật chính xác giá Thuốc Cavired HCTZ 10/12.5.

Tham khảo giá Thuốc Cavired HCTZ 10/12.5 do doanh nghiệp xuất/doanh nghiệp đăng ký công bố.

Những nơi bán Thuốc Cavired HCTZ 10/12.5

Mua Thuốc Cavired HCTZ 10/12.5 ở đâu?

Nếu bạn có đơn thuốc đã kê toa và bạn đang cần mua Thuốc Cavired HCTZ 10/12.5, bạn có thể mua thuốc online hoặc các nhà phân phối dược mỹ phẩm để mua sỉ Thuốc Cavired HCTZ 10/12.5.

Với cá nhân có thể mua online các thuốc không kê toa hoặc các thực phẩm chức năng.

Để mua trực tiếp thuốc Cavired HCTZ 10/12.5, bạn nên đến các Nhà thuốc tư nhân, nhà thuốc bệnh viện, nhà thuốc phòng khám hoặc các cơ sở được phép kinh doanh thuốc gần nhất.

Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ Thuốc Cavired HCTZ 10/12.5 là thuốc gì?

Hướng dẫn sử dụng Thuốc Cavired HCTZ 10/12.5.

Bài viết về Thuốc Cavired HCTZ 10/12.5 được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau và mang tính tham khảo.

Liên hệ hoặc bình luận ở dưới để giúp chúng tôi cải thiện nội dung bài viết tốt hơn!

Lưu ý: Thông tin về Thuốc Cavired HCTZ 10/12.5 chỉ mang tính chất tham khảo. Bạn nên tham khảo ý kiến của các chuyên gia, bác sĩ, chuyên viên y tế trước khi sử dụng!

Mạng Y Tế
Nguồn: https://amp.mangyte.vn/thuoc-cavired-hctz-10125-31354.html