Thuốc Các thuốc khác tốt nhất

  • Tên thuốc: Cefuroxime 750 mg

  • Số đăng ký: VD-28737-18
  • Dạng bào chế: Bột pha tiêm
  • Quy cách đóng gói: Hộp 1 lọ, Hộp 10 lọ
  • Công ty đăng ký: Công ty Dược phẩm TW2 - VIỆT NAM-Công ty TNHH Reliv Heathcare
  • Công ty phân phối: Đang cập nhật
  • Thành phần: Cefuroxime

Cefuroxime 750 mg

1. Chỉ định dùng Thuốc Cefuroxime 750 mg

Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới như viêm phổi và viêm phế quản cấp và mạn. Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên như nhiễm khuẩn ở tai, mũi, họng ví dụ như viêm tai giữa, viêm xoang, viêm amydale và viêm họng. Nhiễm khuẩn niệu-sinh dục như viêm bể thận, viêm bàng quang, viêm niệu đạo.Nhiễm khuẩn da và mô mềm như bệnh nhọt, mủ da, chốc lở. Bệnh lậu, như viêm niệu đạo cấp không biến chứng do lậu cầu và viêm cổ tử cung.

Thuốc Cefuroxime 750 mg thuộc nhóm danh mục thuốc Các thuốc khác

Đối tượng sử dụng Thuốc Cefuroxime 750 mg (dùng trong trường hợp nào)

Dùng Thuốc Cefuroxime 750 mg trong trường hợp nào?

Đọc kỹ thông tin chỉ định dùng thuốc của Thuốc Cefuroxime 750 mg trong tờ hướng dẫn sử dụng.

2. Chống chỉ định của Thuốc Cefuroxime 750 mg

Mẫn cảm đã biết với các kháng sinh cephalosporine.

Đối tượng không được dùng Thuốc Cefuroxime 750 mg

Không được dùng Thuốc Cefuroxime 750 mg trong trường hợp nào?

Đọc kỹ thông tin chống chỉ định dùng thuốc của Thuốc Cefuroxime 750 mg trong tờ hướng dẫn sử dụng.

3. Tương tác với Thuốc Cefuroxime 750 mg

- Giảm tác dụng: ranitidin và natri bicarbonat làm giảm sinh khả dụng của cefuroxim axetil.

Nên dùng cefuroxim axetil cách ít nhất 2 giờ sau thuốc kháng acid hoặc thuốc phong bế H2, vì những thuốc này có thể làm tăng pH dạ dày.- Tăng tác dụng: Probenecid liều cao làm giảm độ thanh thải cefuroxim ở thận, làm cho nồng độ cefuroxim trong huyết tương cao hơn và kéo dài hơn.Tăng độc tính: aminoglycosid làm tăng khả năng gây nhiễm độc thận.Cefuroxime là kháng sinh bán tổng hợp phổ rộng, thuộc nhóm cephalosporin, thuốc tiêm dạng muối natri, thuốc uống dạng axetil este.Cefuroxime axetil là tiền chất của cefuroxim, chất này có rất ít hoạt tính kháng khuẩn khi chưa bị thuỷ phân thành cefuroxim trong cơ thể sau khi được hấp thu.Cefuroxim có hoạt tính kháng khuẩn do ức chế tổng hợp vách tế bào vi khuẩn bằng cách gắn vào các protein đích thiết yếu ( các protein gắn penicillin ).Nguyên nhân kháng thuốc có thể là do vi khuẩn tiết enzym cephalosporinase, hoặc do biến đổi các protein gắn penicillin.Cefuroxim có hoạt tính kháng khuẩn hữu hiệu và rất đặc trưng chống nhiều tác nhân gây bệnh thông thường, kể cảcác chủng tiết beta - lactamase/cephalosporinase của cả vi khuẩn gram dương và gram âm.Cefuroxim đặc biệt rất bền với nhiều enzym beta - lactamase của vi khuẩn gram âm.

4. Tác dụng phụ của Thuốc Cefuroxime 750 mg

Nhìn chung, các tác dụng ngoại ý do cefuroxime axetil thường nhẹ và chỉ kéo dài trong một thời gian ngắn.

Một số ít bệnh nhân dùng cefuroxime axetil đã bị rối loạn tiêu hóa, bao gồm tiêu chảy, buồn nôn và nôn mửa.

Cũng như với các kháng sinh phổ rộng, cũng có một vài báo cáo (rất hiếm) về viêm đại tràng giả mạc.

Nhức đầu cũng đã được báo cáo.Tăng bạch cầu ưa eosine và sự gia tăng thoáng qua của các enzyme ở gan [ALT(SGPT) và AST (SGOT)] đã được ghi nhận trong quá trình điều trị bằng Zinnat.

Một phản ứng Coombs dương tính đã được báo cáo trong quá trình điều trị bằng cephalosporine; hiện tượng này có thể can thiệp vào thử nghiệm chéo của máu.

Các tác dụng phụ của Thuốc Cefuroxime 750 mg

Xem chi tiết trong tờ hướng dẫn sử dụng Thuốc Cefuroxime 750 mg.

Các tác dụng phụ khác của Thuốc Cefuroxime 750 mg

Cần lưu ý trên đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ của Thuốc Cefuroxime 750 mg.

Trong quá trình sử dụng Thuốc Cefuroxime 750 mg có thể xảy ra những tác dụng phụ khác mà chưa biểu hiện hoặc chưa được nghiên cứu và chưa được phát hiện ra.

Nếu có bất kỳ biểu hiện khác nào về Tác dụng phụ của Thuốc Cefuroxime 750 mg mà không được quy định trong hướng dẫn sử dụng, hãy tham khảo ngay ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ.

5. Cách dùng thuốc Cefuroxime 750 mg

Mỗi loại thuốc, dược phẩm sản xuất theo dạng khác nhau và có cách dùng khác nhau theo đường dùng.

Các đường dùng thuốc thông thường phân theo dạng thuốc là: thuốc uống, thuốc tiêm, thuốc dùng ngoài và thuốc đặt.

Đọc kỹ hướng dẫn cách dùng của Thuốc Cefuroxime 750 mg đã ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.

Không tự ý sử dụng Thuốc Cefuroxime 750 mg theo đường dùng khác mà không thấy ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng của Thuốc Cefuroxime 750 mg.

6. Liều lượng dùng Thuốc Cefuroxime 750 mg

Liều lượng thuốc uống:Cefuroxim axetil là một acetoxymethyl ester dùng theo đường uống ở dạng thuốc viên hay hỗn dịch.Người lớn:Uống 250 mg, 12 giờ một lần để trị viêm họng, viêm a-mi-đan hoặc viêm xoang hàm do vi khuẩn nhạy cảm.

Uống 250 mg hoặc 500 mg, 12 giờ một lần trong các đợt kịch phát cấp tính của viêm phế quản mạn hoặc viêm phế quản cấp nhiễm khuẩn thứ phát hoặc trong nhiễm khuẩn da và mô mềm không biến chứng.

Uống 125 mg hoặc 250 mg, 12 giờ một lần, trong các nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng.

Uống liều duy nhất 1 g trong bệnh lậu cổ tử cung hoặc niệu đạo không biến chứng hoặc bệnh lậu trực tràng không biến chứng ở phụ nữ.

Uống 500 mg, ngày 2 lần, trong 20 ngày, trong bệnh Lyme mới mắc.Trẻ em:Viêm họng, viêm a-mi-dan: Uống hỗn dịch 20 mg/kg/ngày (tối đa 500 mg/ngày) chia thành 2 liều nhỏ; hoặc uống 1 viên 125 mg cứ 12 giờ một lần.

Viêm tai giữa, chốc lở: dạng hỗn dịch là 30 mg/kg/ngày (tối đa 1 g/ngày) chia làm 2 liều nhỏ; dạng viên là 250 mg, 12 giờ một lần.

Không nên nghiền nát viên cefuroxim axetil, và do đó đối với trẻ nhỏ tuổi dạng hỗn dịch sẽ thích hợp hơn.Chú ý: Không phải thận trọng đặc biệt ở người bệnh suy thận hoặc đang thẩm tách thận hoặc người cao tuổi khi uống không quá liều tối đa thông thường 1 g/ngày.Liệu trình điều trị thông thường là 7 ngày.Viên bao phim và hỗn dịch uống không tương đương sinh học với nhau, nên không thể thay thế nhau theo tương quan mg/mg.Liều lượng thuốc tiêm:Chỉ sử dụng thuốc tiêm cephalosporin trong các trường hợp nhiễm khuẩn nặng hoặc có biến chứng.

Thuốc tiêm cefuroxim là dạng muối natri.

Có thể tiêm bắp sâu, tiêm tĩnh mạch chậm trong 3 đến 5 phút hoặc truyền tĩnh mạch.Người lớn:Liều thông thường là 750 mg, 8 giờ một lần, nhưng trong các nhiễm khuẩn nặng hơn có thể tiêm tĩnh mạch 1,5 g, 8 giờ hoặc 6 giờ một lần.Trẻ em và trẻ còn rất nhỏ:30 mg đến 60 mg/kg thể trọng/ ngày, nếu cần có thể tăng đến 100 mg/ kg/ngày, chia làm 3 - 4 liều nhỏ.

Trẻ sơ sinh có thể cho dùng tổng liều hàng ngày tương tự, nhưng chia làm 2 hoặc 3 liều nhỏ.Trường hợp suy thận:Có thể cần giảm liều tiêm.

Khi độ thanh thải creatinin trong khoảng từ 10 - 20 ml/phút, dùng liều người lớn thông thường 750 mg, 12 giờ một lần.

Khi độ thanh thải creatinin dưới 10 ml/phút, dùng liều người lớn thông thường 750 mg mỗi ngày một lần.Người bệnh đang thẩm tách máu, dùng liều 750 mg vào cuối mỗi lần thẩm tách.

Người bệnh đang thẩm tách màng bụng định kỳ và đang lọc máu động mạch - tĩnh mạch định kỳ, liều thích hợp thường là 750 mg, ngày hai lần.Viêm màng não do chủng vi khuẩn nhạy cảm:Người lớn, tiêm tĩnh mạch liều 3 g, 8 giờ một lần; trẻ em và trẻ còn rất nhỏ, tiêm tĩnh mạch liều 200 - 240 mg/kg thể trọng/ngày, chia làm 3 hoặc 4 liều nhỏ; sau 3 ngày hoặc khi có cải thiện về lâm sàng có thể giảm liều tiêm tĩnh mạch xuống 100 mg/kg thể trọng/ngày.

Trẻ sơ sinh, tiêm tĩnh mạch 100 mg/kg/ngày, có thể giảm liều xuống 50 mg/kg/ngày khi có chỉ định lâm sàng.Bệnh lậu:Dùng liều duy nhất 1,5 g.

Có thể chia làm 2 mũi tiêm 750 mg vào các vị trí khác nhau, ví dụ vào hai mông.Dự phòng nhiễm khuẩn phẫu thuật:Liều thông thường là 1,5 g tiêm tĩnh mạch trước khi phẫu thuật, sau đó tiếp tục tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp liều 750 mg, cứ 8 giờ một lần cho tới thời gian24 đến 48 giờ sau.

Trong thay khớp toàn bộ, có thể trộn 1,5 g bột cefuroxim với xi măng methylme-thacrylat.Quá liềuPhần lớn thuốc chỉ gây buồn nôn, nôn, và ỉa chảy.

Tuy nhiên, có thể gây phản ứng tăng kích thích thần kinh cơ và cơn co giật, nhất là ở người suy thận.Xử trí quá liều:Cần quan tâm đến khả năng quá liều của nhiều loại thuốc, sự tương tác thuốc và dược động học bất thường ở người bệnh.Bảo vệ đường hô hấp của người bệnh, hỗ trợ thông thoáng khí và truyền dịch.

Nếu phát triển các cơn co giật, ngừng ngay sử dụng thuốc; có thể sử dụng liệu pháp chống co giật nếu có chỉ định về lâm sàng.

Thẩm tách máu có thể loại bỏ thuốc khỏi máu, nhưng phần lớn việc điều trị là hỗ trợ hoặc giải quyết triệu chứng.

7. Quá liều, quên liều, khẩn cấp

Xử lý trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều

Trong các trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều khi sử dụng Thuốc Cefuroxime 750 mg, nếu có biểu hiện nguy hiểm cần gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến Cơ sở Y tế địa phương gần nhất.

Người thân cần cung cấp cho bác sĩ đơn thuốc trong đó có Thuốc Cefuroxime 750 mg đang dùng, các thuốc đang dùng bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.

Nên làm gì nếu quên một liều

Trong trường hợp bạn quên một liều Thuốc Cefuroxime 750 mg khi đang trong quá trình dùng thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt(thông thường có thể uống thuốc cách 1-2 giờ so với giờ được bác sĩ yêu cầu).

Tuy nhiên, nếu thời gian đã gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm đã quy định.

Lưu ý không dùng gấp đôi liều lượng Thuốc đã quy định.

8. Cách Bảo quản Thuốc Cefuroxime 750 mg

Bảo quản dưới 25 độ C.

Khi để ở nhiệt độ thấp hơn 30 độ C trong vòng tối đa hai tháng cũng không ảnh hưởng có hại đến thuốc.

Nên bảo quản Thuốc Cefuroxime 750 mg như thế nào

Nồng độ, hàm lượng, hoạt chất thuốc của Thuốc Cefuroxime 750 mg sẽ bị ảnh hưởng nếu bảo thuốc không tốt hoặc khi quá hạn sử dụng dẫn đến nguy hại khi sử dụng.

Đọc kỹ thông tin bảo quản và hạn sử dụng của Thuốc Cefuroxime 750 mg đã được ghi trên vỏ sản phẩm và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.

Thông thường các thuốc và Thuốc Cefuroxime 750 mg sẽ được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và ánh sáng.

Khi các loại thuốc và đặc biệt là Thuốc Cefuroxime 750 mg bị quá hạn hoặc không thể sử dụng được thì bạn nên tham khảo ngay với bác sĩ, dược sĩ hoặc đơn vị xử lý rác để có cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Không nên vứt các loại thuốc và đặc biệt là Thuốc Cefuroxime 750 mg vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu của người có chuyên môn hoặc thẩm quyền.

Lưu ý khác về bảo quản Thuốc Cefuroxime 750 mg

Lưu ý không để Thuốc Cefuroxime 750 mg ở tầm với của trẻ em, hãy để tránh xa thú nuôi.

Trước khi dùng Thuốc Cefuroxime 750 mg, bạn cần kiểm tra lại hạn sử dụng ghi trên vỏ sản phẩm, đặc biệt với những dược phẩm đã và đang dự trữ tại nhà.

9. Thận trọng lưu ý khi dùng thuốc Cefuroxime 750 mg

Thông thường, các kháng sinh nhóm cephalosporine có thể được dùng một cách an toàn cho bệnh nhân mẫn cảm với penicilline, mặc dù cũng đã có một số báo cáo về phản ứng chéo.

Cần chú ý đặc biệt khi dùng cho bệnh nhân đã bị sốc phản vệ với các penicilline.Giống như những kháng sinh khác, dùng cefuroxime axetil dài ngày có thể đưa đến tăng sinh các vi khuẩn không nhạy cảm (Candida, Enterococci, Clostridium difficile), trường hợp này có thể phải ngưng thuốc.Chứng viêm đại tràng giả mạc đã được báo cáo khi dùng kháng sinh phổ rộng; do đó, điều quan trọng là cần phải cân nhắc khi chẩn đoán bệnh ở bệnh nhân bị tiêu chảy trầm trọng trong hoặc sau quá trình sử dụng kháng sinh.Các phương pháp glucose oxidase hay hexokinase được khuyến cáo dùng để xác định nồng độ glucose trong máu hay trong huyết tương cho bệnh nhân dùng cefuroxime axetil.

Kháng sinh này không ảnh hưởng đến xét nghiệm picrate kiềm cho creatinin.LÚC CÓ THAI VÀ LÚC NUÔI CON BÚ Không có bằng chứng thử nghiệm nào cho thấy cefuroxime axetil có tác dụng gây bệnh phôi hay sinh quái thai.

Tuy nhiên, cũng như với tất cả các thuốc khác, nên cẩn thận khi dùng trong những tháng đầu của thai kỳ.

Cefuroxime được bài tiết qua sữa mẹ và do đó cần cẩn trọng khi dùng cefuroxime axetil cho người mẹ cho con bú.Quá liều cephalosporine có thể gây kích thích não dẫn đến co giật.Nồng độ cefuroxime có thể được giảm bằng cách thẩm phân máu hay thẩm phân phúc mạc.

10. Giá bán và nơi bán Thuốc Cefuroxime 750 mg

Thuốc Cefuroxime 750 mg có giá bán là bao nhiêu tiền?

Giá bán Thuốc Cefuroxime 750 mg có thể sẽ khác nhau ở từng thời điểm và tại các cơ sở kinh doanh thuốc khác nhau.

Liên hệ nhà thuốc, phòng khám, bệnh viện hoặc các cơ sở y tế có giấy phép kinh doanh thuốc để cập nhật chính xác giá Thuốc Cefuroxime 750 mg.

Tham khảo giá Thuốc Cefuroxime 750 mg do doanh nghiệp xuất/doanh nghiệp đăng ký công bố.

Những nơi bán Thuốc Cefuroxime 750 mg

Mua Thuốc Cefuroxime 750 mg ở đâu?

Nếu bạn có đơn thuốc đã kê toa và bạn đang cần mua Thuốc Cefuroxime 750 mg, bạn có thể mua thuốc online hoặc các nhà phân phối dược mỹ phẩm để mua sỉ Thuốc Cefuroxime 750 mg.

Với cá nhân có thể mua online các thuốc không kê toa hoặc các thực phẩm chức năng.

Để mua trực tiếp thuốc Cefuroxime 750 mg, bạn nên đến các Nhà thuốc tư nhân, nhà thuốc bệnh viện, nhà thuốc phòng khám hoặc các cơ sở được phép kinh doanh thuốc gần nhất.

Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ Thuốc Cefuroxime 750 mg là thuốc gì?

Hướng dẫn sử dụng Thuốc Cefuroxime 750 mg.

Bài viết về Thuốc Cefuroxime 750 mg được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau và mang tính tham khảo.

Liên hệ hoặc bình luận ở dưới để giúp chúng tôi cải thiện nội dung bài viết tốt hơn!

Lưu ý: Thông tin về Thuốc Cefuroxime 750 mg chỉ mang tính chất tham khảo. Bạn nên tham khảo ý kiến của các chuyên gia, bác sĩ, chuyên viên y tế trước khi sử dụng!

Mạng Y Tế
Nguồn: https://amp.mangyte.vn/thuoc-cefuroxime-750-mg-39895.html