Thuốc Các sản phẩm dùng trong chẩn đoán khác tốt nhất

  • Tên thuốc: Ceradyl

  • Số đăng ký: VN-0100-06
  • Dạng bào chế: Bột pha hỗn dịch uống-250mg/5ml
  • Quy cách đóng gói: Hộp 1 chai 60ml
  • Công ty đăng ký: Korea Etex Inc - HÀN QUỐC-Công ty cổ phần Hợp Nhất
  • Công ty phân phối: Đang cập nhật
  • Thành phần: Cefadroxil

Ceradyl

1. Chỉ định dùng Thuốc Ceradyl

Nhiễm khuẩn đường tiết niệu: viêm thận-bể thận cấp và mạn tính, viêm bàng quang, viêm niệu đạo. Nhiễm khuẩn đường hô hấp: viêm amidan, viêm họng, viêm phế quản-phổi và viêm phổi thùy, viêm phế quản cấp và mạn tính, áp xe phổi, viêm mủ màng phổi, viêm màng phổi, viêm thanh quản, viêm tai giữa.Nhiễm khuẩn da và mô mềm: viêm hạch bạch huyết, áp xe, viêm tế bào, loét. Viêm xương tủy, viêm khớp nhiễm khuẩn.

Thuốc Ceradyl thuộc nhóm danh mục thuốc Các sản phẩm dùng trong chẩn đoán khác

Đối tượng sử dụng Thuốc Ceradyl (dùng trong trường hợp nào)

Dùng Thuốc Ceradyl trong trường hợp nào?

Đọc kỹ thông tin chỉ định dùng thuốc của Thuốc Ceradyl trong tờ hướng dẫn sử dụng.

2. Chống chỉ định của Thuốc Ceradyl

Không dùng cho bệnh nhân mẫn cảm với kháng sinh nhóm Cephalosporin

Đối tượng không được dùng Thuốc Ceradyl

Không được dùng Thuốc Ceradyl trong trường hợp nào?

Đọc kỹ thông tin chống chỉ định dùng thuốc của Thuốc Ceradyl trong tờ hướng dẫn sử dụng.

3. Tương tác với Thuốc Ceradyl

Dùng đồng thời với thuốc lợi tiểu giữ kali, các thuốc bổ sung kali hoặc các chất muối thay thế chứa kali có thể dẫn đến tăng kali huyết thanh và ở bệnh nhân suy tim dẫn đến tăng creatinin huyết thanh.Cholestyramin gắn kết với cetadroxil ở ruột làm chậm sự hấp thu của thuốc.Dùng cefadroxil với probenecid có thể làm giảm bài tiết cetadroxil.Dùng cefadroxil cùng với turosemid, aminoglycosid có thể hiệp đồng tăng độc tính với thận.

Khi sử dụng cùng một lúc hai hoặc nhiều loại thuốc khác nhau, thường rất dễ xảy ra tương tác thuốc dẫn đến hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng.

Tương tác Thuốc Ceradyl với các loại thuốc khác

Thuốc Ceradyl có thể tương tác với những loại thuốc nào?

Dành cho chuyên gia hoặc những người có kiến thức chuyên môn về Ceradyl.

Không tự ý nghiên cứu và áp dụng khi chưa có kiến thức chuyên môn.

Tương tác Thuốc Ceradyl với thực phẩm, đồ uống

Khi sử dụng thuốc Ceradyl với các loại thực phẩm hoặc rượu, bia, thuốc lá... do trong các loại thực phẩm, đồ uống đó có chứa các hoạt chất khác nên có thể ảnh hưởng gây hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng với Thuốc Ceradyl.

Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng Thuốc Ceradyl hoặc tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ về việc dùng Thuốc Ceradyl cùng với các loại thức ăn, đồ uống, rượu và thuốc lá...

Dược lý và cơ chế tác dụng

Nội dung về dược lý và cơ chế tác dụng của Thuốc Ceradyl chỉ dành cho chuyên gia hoặc những người có kiến thức chuyên môn.

Không tự ý nghiên cứu và áp dụng nếu không có kiến thức chuyên môn.

Dược động học

Thông tin dược động học Thuốc Ceradyl chỉ dành cho chuyên gia hoặc những người có kiến thức chuyên môn.

Không tự ý nghiên cứu và áp dụng nếu không có kiến thức chuyên môn.

4. Tác dụng phụ của Thuốc Ceradyl

Thường gặp:Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy.Ít gặp:Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin.Da: Ban da dạng sần, ngoại ban, nổi mày day, ngứa.Gan: Tăng transaminase có hồi phục.Tiết niệu - sinh dục: Đau tinh hoàn, viêm âm đạo, bệnh nấm Candida, ngứa bộ phận sinh dục.Hiếm gặp:Toàn thân: Phản ứng phản vệ, bệnh huyết thanh, sốt.Máu: Giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cẩu, thiếu máu tan máu, thử nghiệm Coombs dương tính.Tiêu hóa: Viêm đại tràng giả mạc, rối loạn tiêu hóa.Da: Ban đỏ đa dạng, hội chứng Stevens - Johnson, pemphigus thông thường, hoại tử biểu bì nhiễm độc (hội chứng Lyell), phù mạch.Gan: Vàng da ứ mật, tăng nhẹ AST, ALT, viêm gan.Thận: Nhiễm độc thận có tăng tạm thời urê và creatinin máu, viêm thận kẽ có hồi phục.Thần kinh trung ương: Co giật (khi dùng liều cao và khi suy giảm chức năng thận), đau đầu, tình trạng kích động.Bộ phận khác: Đau khớp.Thông báo cho thầy thuốc tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.Hướng dẫn xử trí tác dụng không mong muốnNgừng sử dụng cetadroxil.

Trong trường hợp dị ứng hoặc phản ứng quá mẫn nghiêm trọng, cần tiến hành diều trị hỗ trợ (duy trì thông khí và sử dụng adrenalin, oxygen, kháng histamin, tiêm tĩnh mạch corticosteroid).Các trường hợp bị viêm dại tràng giả mạc nhẹ, thường chỉ cần ngừng thuốc.

Các trường hợp thể vừa và nặng, cần lưu ý bổ sung dịch và chất diện giải, bổ sung protein và uống metronidazol.

5. Cách dùng thuốc Ceradyl

Mỗi loại thuốc, dược phẩm sản xuất theo dạng khác nhau và có cách dùng khác nhau theo đường dùng.

Các đường dùng thuốc thông thường phân theo dạng thuốc là: thuốc uống, thuốc tiêm, thuốc dùng ngoài và thuốc đặt.

Đọc kỹ hướng dẫn cách dùng của Thuốc Ceradyl đã ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.

Không tự ý sử dụng Thuốc Ceradyl theo đường dùng khác mà không thấy ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng của Thuốc Ceradyl.

6. Liều lượng dùng Thuốc Ceradyl

Người lớn: 500 - 1000mg/lần, uống 1 - 2 lần/ngày tùy theo mức độ nhiễm khuẩn.Trẻ em > 6 tuổi: 500mg x 2 lần/ngày.Trẻ em 1 - 6 tuổi: 250mg x 2 lần/ngày.Cần điều chỉnh liều ở người cao tuổi và bệnh nhân suy thận.Bệnh nhân suy thận: Có thể điều trị với liều khởi đẩu 500 - 1000mg cetadroxil, những liều tiếp theo có thể điều chỉnh như sau:Thanh thải CreatininLiều khởi đầuLiều duy trì0 - 10ml/phút500 - 1000mg500mg, cách 36 giờ/lần10 - 25ml/phút       500 - 1000mg500mg, cách 24 giờ/lần25 - 50ml/phút       500 - 1000mg500mg, cách 12 giờ/lần

Nên nhớ rằng có rất nhiều yếu tố để quy định về liều lượng dùng Thuốc Ceradyl.

Thông thường sẽ phụ thuộc vào tình trạng, dạng thuốc và đối tượng sử dụng Thuốc Ceradyl.

Hãy luôn tuân thủ liều dùng Thuốc Ceradyl đã được quy định trên tờ hướng dẫn sử dụng và nghe theo chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ về Thuốc Ceradyl.

Liều dùng Thuốc Ceradyl cho người Lớn

Các quy định về liều dùng thuốc Ceradyl thường nhằm hướng dẫn cho đối tượng người lớn theo đường uống.

Liều dùng Thuốc Ceradyl và các đường khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng.

Không được tự ý thay đổi liều dùng của Thuốc Ceradyl khi chưa có ý kiến của bác sĩ, dược sĩ.

Liều dùng Thuốc Ceradyl cho trẻ em

Các khác biệt của trẻ em so với người lớn như dược động học, dược lực học, tác dụng phụ của Thuốc Ceradyl... đặc biệt trẻ em là đối tượng không được phép đem vào thử nghiệm lâm sàng trước khi cấp phép lưu hành thuốc mới.

Chính vì vậy dùng Thuốc Ceradyl cho đối tượng trẻ em này cần rất cẩn trọng, ngay cả với những thuốc chưa được cảnh báo.

7. Quá liều, quên liều, khẩn cấp

Xử lý trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều

Trong các trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều khi sử dụng Thuốc Ceradyl, nếu có biểu hiện nguy hiểm cần gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến Cơ sở Y tế địa phương gần nhất.

Người thân cần cung cấp cho bác sĩ đơn thuốc trong đó có Thuốc Ceradyl đang dùng, các thuốc đang dùng bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.

Nên làm gì nếu quên một liều

Trong trường hợp bạn quên một liều Thuốc Ceradyl khi đang trong quá trình dùng thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt(thông thường có thể uống thuốc cách 1-2 giờ so với giờ được bác sĩ yêu cầu).

Tuy nhiên, nếu thời gian đã gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm đã quy định.

Lưu ý không dùng gấp đôi liều lượng Thuốc đã quy định.

8. Cách Bảo quản Thuốc Ceradyl

Bảo quản nơi khô, mát.

Tránh ánh sáng.

Nên bảo quản Thuốc Ceradyl như thế nào

Nồng độ, hàm lượng, hoạt chất thuốc của Thuốc Ceradyl sẽ bị ảnh hưởng nếu bảo thuốc không tốt hoặc khi quá hạn sử dụng dẫn đến nguy hại khi sử dụng.

Đọc kỹ thông tin bảo quản và hạn sử dụng của Thuốc Ceradyl đã được ghi trên vỏ sản phẩm và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.

Thông thường các thuốc và Thuốc Ceradyl sẽ được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và ánh sáng.

Khi các loại thuốc và đặc biệt là Thuốc Ceradyl bị quá hạn hoặc không thể sử dụng được thì bạn nên tham khảo ngay với bác sĩ, dược sĩ hoặc đơn vị xử lý rác để có cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Không nên vứt các loại thuốc và đặc biệt là Thuốc Ceradyl vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu của người có chuyên môn hoặc thẩm quyền.

Lưu ý khác về bảo quản Thuốc Ceradyl

Lưu ý không để Thuốc Ceradyl ở tầm với của trẻ em, hãy để tránh xa thú nuôi.

Trước khi dùng Thuốc Ceradyl, bạn cần kiểm tra lại hạn sử dụng ghi trên vỏ sản phẩm, đặc biệt với những dược phẩm đã và đang dự trữ tại nhà.

9. Thận trọng lưu ý khi dùng thuốc Ceradyl

Thận trọng sử dụng thuốc ở các bệnh nhân bị dị ứng với kháng sinh penicillin, bệnh nhân suy thận, bệnh nhân bị bệnh đường tiêu hóa.Dùng cefadroxil dài ngày có thể làm phát triển quá mức các chủng không nhạy cảm.

Cần theo dõi người bệnh cẩn thận, nếu bội nhiễm, phải ngừng sử dụng thuốc.

Lưu ý trước khi dùng Thuốc Ceradyl

Sử dụng thuốc Ceradyl theo đúng toa hướng dẫn của bác sĩ.

Không sử dụng Thuốc Ceradyl nếu dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc hoặc có cảnh báo từ bác sĩ hoặc dược sĩ.

Cẩn trọng sử dụng Thuốc Ceradyl cho trẻ em, phụ nữ có thai, cho con bú hoặc đang vận hành máy móc.

Lưu ý dùng Thuốc Ceradyl trong thời kỳ mang thai

Lưu ý chung trong thời kỳ mang thai: Các loại Thuốc và Thuốc Ceradyl được sử dụng trong thời kỳ thai nghén có thể gây tác dụng xấu(sảy thai, quái thai, dị tật thai nhi...) đến bất cứ giai đoạn phát triển nào của thai kỳ, đặc biệt là ba tháng đầu.

Chính vì vậy tốt nhất là không nên dùng các loại Thuốc và Thuốc Ceradyl đối với phụ nữ có thai.

Trong trường hợp bắt buộc phải dùng Thuốc Ceradyl, bạn cần tham khảo kỹ ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi quyết định.

Lưu ý dùng thuốc Thuốc Ceradyl trong thời kỳ cho con bú

Lưu ý chung trong thời kỳ cho con bú: Các loại Thuốc và Thuốc Ceradyl có thể truyền qua trẻ thông qua việc bú sữa mẹ.

Tốt nhất là không nên hoặc hạn chế dùng các loại thuốc và Thuốc Ceradyl trong thời kỳ cho con bú.

Rất nhiều loại thuốc, cũng có thể là Thuốc Ceradyl còn chưa thể chắc chắn xác định hết được các tác động của thuốc, vì vậy trong thời kỳ này bà mẹ cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

10. Giá bán và nơi bán Thuốc Ceradyl

Thuốc Ceradyl có giá bán là bao nhiêu tiền?

Giá bán Thuốc Ceradyl có thể sẽ khác nhau ở từng thời điểm và tại các cơ sở kinh doanh thuốc khác nhau.

Liên hệ nhà thuốc, phòng khám, bệnh viện hoặc các cơ sở y tế có giấy phép kinh doanh thuốc để cập nhật chính xác giá Thuốc Ceradyl.

Tham khảo giá Thuốc Ceradyl do doanh nghiệp xuất/doanh nghiệp đăng ký công bố.

Những nơi bán Thuốc Ceradyl

Mua Thuốc Ceradyl ở đâu?

Nếu bạn có đơn thuốc đã kê toa và bạn đang cần mua Thuốc Ceradyl, bạn có thể mua thuốc online hoặc các nhà phân phối dược mỹ phẩm để mua sỉ Thuốc Ceradyl.

Với cá nhân có thể mua online các thuốc không kê toa hoặc các thực phẩm chức năng.

Để mua trực tiếp thuốc Ceradyl, bạn nên đến các Nhà thuốc tư nhân, nhà thuốc bệnh viện, nhà thuốc phòng khám hoặc các cơ sở được phép kinh doanh thuốc gần nhất.

Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ Thuốc Ceradyl là thuốc gì?

Hướng dẫn sử dụng Thuốc Ceradyl.

Bài viết về Thuốc Ceradyl được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau và mang tính tham khảo.

Liên hệ hoặc bình luận ở dưới để giúp chúng tôi cải thiện nội dung bài viết tốt hơn!

Lưu ý: Thông tin về Thuốc Ceradyl chỉ mang tính chất tham khảo. Bạn nên tham khảo ý kiến của các chuyên gia, bác sĩ, chuyên viên y tế trước khi sử dụng!

Mạng Y Tế
Nguồn: https://amp.mangyte.vn/thuoc-ceradyl-45311.html