Thuốc Các thuốc khác tốt nhất

  • Tên thuốc: Chloramphenicol 5%

  • Số đăng ký: VD-3243-07
  • Dạng bào chế: Thuốc nhỏ tai
  • Quy cách đóng gói: Hộp 1 lọ 10ml
  • Công ty đăng ký: Công ty Dược & trang thiết bị Y tế Bình Định (BIDIPHAR) - VIỆT NAM-
  • Công ty phân phối: Đang cập nhật
  • Thành phần: Chloramphenicol 10ml

Chloramphenicol 5%

1. Chỉ định dùng Thuốc Chloramphenicol 5%

Chloramphenicol điều trị những nhiễm khuẩn nặng do vi khuẩn nhạy cảm, khi những thuốc ít độc hơn không hiệu quả hoặc bị chống chỉ định.

Nhiễm khuẩn do Rickettsia khi không thể dùng tetracyclin (như trẻ em dưới 8 tuổi, phụ nữ mang thai).

Tuy nhiên, phải cân nhắc giữa những tác dụng không mong muốn nghiêm trọng, đôi khi gây tử vong của liệu pháp chloramphenicol, với nguy cơ của liệu pháp tetracyclin (ví dụ, sự biến màu của răng) ở những người bệnh này.

Có thể thay thế cho doxycycline để điều trị một số bệnh do Rickettsia, sốt phát ban do R.

typhi, R.

felis hoặc R.

prowazekii, Orientia tsutsugamushi gây ra.

Điều trị viêm màng não và những nhiễm khuẩn khác do Haemophilus influenzae, Neisseria meningitidis hoặc Streptococcus khi các kháng sinh khác có khả năng khuếch tán vào dịch não tủy, ít độc hơn chloramphenicol (ví dụ một số cephalosporin thế hệ 3) không hiệu quả.

Là thuốc lựa chọn hàng 2 để điều trị các bệnh nhiễm trùng do Burkholderia cepacia.

Dùng tại chỗ để điều trị nhiễm khuẩn bề mặt ở mắt hoặc nhiễm khuẩn tai do những vi khuẩn nhạy cảm gây ra.

Đặc biệt, chloramphenicol được dùng tại chỗ kết hợp với corticosteroid trong một số trường hợp nhiễm khuẩn mắt.

Thuốc Chloramphenicol 5% thuộc nhóm danh mục thuốc Các thuốc khác

Đối tượng sử dụng Thuốc Chloramphenicol 5% (dùng trong trường hợp nào)

Dùng Thuốc Chloramphenicol 5% trong trường hợp nào?

Đọc kỹ thông tin chỉ định dùng thuốc của Thuốc Chloramphenicol 5% trong tờ hướng dẫn sử dụng.

2. Chống chỉ định của Thuốc Chloramphenicol 5%

Chloramphenicol chống chỉ định trong các trường hợp:

Người bệnh có tiền sử quá mẫn và/hoặc phản ứng độc hại do thuốc.

Phụ nữ mang thai.

Phụ nữ cho con bú.

Rối loạn chuyển hóa porphyrin cấp.

Dùng điều trị những nhiễm khuẩn thông thường hoặc trong những trường hợp không được chỉ định, như cảm lạnh, cúm, nhiễm khuẩn họng; hoặc làm thuốc dự phòng nhiễm khuẩn.

Đối tượng không được dùng Thuốc Chloramphenicol 5%

Không được dùng Thuốc Chloramphenicol 5% trong trường hợp nào?

Đọc kỹ thông tin chống chỉ định dùng thuốc của Thuốc Chloramphenicol 5% trong tờ hướng dẫn sử dụng.

3. Tương tác với Thuốc Chloramphenicol 5%

Chloramphenicol ức chế enzym cytochrom P450 ở gan, là enzym chịu trách nhiệm về chuyển hóa của nhiều thuốc.

Chloramphenicol có thể làm tăng tác dụng của các thuốc clorpropamid, dicumarol, phenytoin và tolbutamid.

Chloramphenicol có thể kéo dài thời gian prothrombin ở người bệnh nhận liệu pháp chống đông.

Dùng đồng thời chloramphenicol và phenobarbital có thể dẫn đến giảm nồng độ thuốc kháng sinh trong huyết tương.

Khi dùng đồng thời với những chế phẩm sắt, vitamin B12 hoặc acid folic, chloramphenicol có thể làm chậm đáp ứng với những thuốc này.

Rifampin có thể làm giảm nồng độ chloramphenicol trong huyết tương khi dùng đồng thời hai thuốc.

Nên tránh dùng đồng thời chloramphenicol với những thuốc có thể gây suy giảm tủy xương.

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ.

Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra.

Hãy viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem.

4. Tác dụng phụ của Thuốc Chloramphenicol 5%

Thường gặp

Ngoại ban, buồn nôn, nôn, tiêu chảy.

Ít gặp

Giảm bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu và thiếu máu với giảm hồng cầu lưới, tất cả có thể phục hồi, mày đay, phản ứng quá mẫn.

Hiếm gặp

Nhức đầu, mất bạch cầu hạt, giảm toàn thể huyết cầu, thiếu máu không tái tạo, viêm dây thần kinh thị giác, viêm đa thần kinh ngoại biên, liệt cơ mắt, lú lẫn, hội chứng xám ở trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ dưới 2 tuần tuổi (đặc biệt nguy cơ ở liều cao).

Các tác dụng phụ của Thuốc Chloramphenicol 5%

Xem chi tiết trong tờ hướng dẫn sử dụng Thuốc Chloramphenicol 5%.

Các tác dụng phụ khác của Thuốc Chloramphenicol 5%

Cần lưu ý trên đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ của Thuốc Chloramphenicol 5%.

Trong quá trình sử dụng Thuốc Chloramphenicol 5% có thể xảy ra những tác dụng phụ khác mà chưa biểu hiện hoặc chưa được nghiên cứu và chưa được phát hiện ra.

Nếu có bất kỳ biểu hiện khác nào về Tác dụng phụ của Thuốc Chloramphenicol 5% mà không được quy định trong hướng dẫn sử dụng, hãy tham khảo ngay ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ.

5. Cách dùng thuốc Chloramphenicol 5%

Mỗi loại thuốc, dược phẩm sản xuất theo dạng khác nhau và có cách dùng khác nhau theo đường dùng.

Các đường dùng thuốc thông thường phân theo dạng thuốc là: thuốc uống, thuốc tiêm, thuốc dùng ngoài và thuốc đặt.

Đọc kỹ hướng dẫn cách dùng của Thuốc Chloramphenicol 5% đã ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.

Không tự ý sử dụng Thuốc Chloramphenicol 5% theo đường dùng khác mà không thấy ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng của Thuốc Chloramphenicol 5%.

6. Liều lượng dùng Thuốc Chloramphenicol 5%

Người lớn

Dùng toàn thân:

Liều lượng được tính theo chloramphenicol base (1,7 g chloramphenicol palmitat và 1,4 g chloramphenicol natri succinat tương đương với 1 g chloramphenicol base).

Đường uống: Uống 1 - 2 g/ngày, chia làm 4 lần.

Do hiệu lực của chloramphenicol giảm nhiều và do nguy cơ độc máu cao nên hạn chế dùng dạng thuốc theo đường uống.

Đường tiêm tĩnh mạch: Liều 50 mg/kg/ngày, chia thành những liều bằng nhau, cứ 6 giờ tiêm một lần.

Trường hợp nhiễm khuẩn do vi khuẩn có mức độ kháng thuốc trung bình, ban đầu dùng liều 75 mg/kg/ngày, rồi giảm liều xuống 50 mg/kg/ngày trong thời gian sớm nhất có thể.

Cách dùng: Cho 10 ml dung môi để pha loãng (nước vô khuẩn để tiêm, thuốc tiêm dextrose 5%) vào lọ chứa 1 g chloramphenicol natri succinat để được dung dịch có nồng độ 100 mg/ml; tiêm tĩnh mạch trong thời gian ≥ 1 phút, có thể truyền tĩnh mạch liên tục 15 - 60 phút.

Dùng tại chỗ:

Nhiễm khuẩn mắt: Nhỏ 1 hoặc 2 giọt dung dịch tra mắt hoặc cho một lượng nhỏ thuốc mỡ tra mắt vào túi kết mạc dưới, cứ 2 giờ một lần, hoặc thường xuyên hơn nếu cần.

Sau 48 giờ đầu, có thể tăng khoảng cách giữa các lần dùng thuốc.

Cần tiếp tục điều trị ít nhất 48 giờ sau khi mắt có vẻ bình thường.

Đối với nhiễm trùng ít nghiêm trọng hơn nhỏ 3 - 4 lần/ngày là đủ hiệu quả trị liệu.

Nhiễm khuẩn tai: Nhỏ 2 - 3 giọt x 2 - 3 lần/ngày dung dịch nhỏ tai 5% hoặc 10%.

Trẻ em

Dùng toàn thân:

Đường uống: 50 mg/kg/ngày, chia làm 4 lần/ngày.

Đường tiêm tĩnh mạch: Liều tương tự người lớn.

Trẻ sơ sinh đủ tháng và thiếu tháng dưới 2 tuần tuổi: Liều 25 mg/kg/ngày chia làm 4 lần.

(trong trường hợp không có thuốc khác thay thế).

Trẻ đủ tháng trên 2 tuần tuổi: 50 mg/kg/ngày, chia làm 4 lần.

Việc theo dõi nồng độ thuốc trong huyết tương là cần thiết để tránh ngộ độc (trong trường hợp không có thuốc khác thay thế).

Dùng tại chỗ:

Liều tương tự người lớn.

7. Quá liều, quên liều, khẩn cấp

Xử lý trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều

Trong các trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều khi sử dụng Thuốc Chloramphenicol 5%, nếu có biểu hiện nguy hiểm cần gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến Cơ sở Y tế địa phương gần nhất.

Người thân cần cung cấp cho bác sĩ đơn thuốc trong đó có Thuốc Chloramphenicol 5% đang dùng, các thuốc đang dùng bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.

Nên làm gì nếu quên một liều

Trong trường hợp bạn quên một liều Thuốc Chloramphenicol 5% khi đang trong quá trình dùng thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt(thông thường có thể uống thuốc cách 1-2 giờ so với giờ được bác sĩ yêu cầu).

Tuy nhiên, nếu thời gian đã gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm đã quy định.

Lưu ý không dùng gấp đôi liều lượng Thuốc đã quy định.

8. Cách Bảo quản Thuốc Chloramphenicol 5%

Nên bảo quản Thuốc Chloramphenicol 5% như thế nào

Nồng độ, hàm lượng, hoạt chất thuốc của Thuốc Chloramphenicol 5% sẽ bị ảnh hưởng nếu bảo thuốc không tốt hoặc khi quá hạn sử dụng dẫn đến nguy hại khi sử dụng.

Đọc kỹ thông tin bảo quản và hạn sử dụng của Thuốc Chloramphenicol 5% đã được ghi trên vỏ sản phẩm và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.

Thông thường các thuốc và Thuốc Chloramphenicol 5% sẽ được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và ánh sáng.

Khi các loại thuốc và đặc biệt là Thuốc Chloramphenicol 5% bị quá hạn hoặc không thể sử dụng được thì bạn nên tham khảo ngay với bác sĩ, dược sĩ hoặc đơn vị xử lý rác để có cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Không nên vứt các loại thuốc và đặc biệt là Thuốc Chloramphenicol 5% vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu của người có chuyên môn hoặc thẩm quyền.

Lưu ý khác về bảo quản Thuốc Chloramphenicol 5%

Lưu ý không để Thuốc Chloramphenicol 5% ở tầm với của trẻ em, hãy để tránh xa thú nuôi.

Trước khi dùng Thuốc Chloramphenicol 5%, bạn cần kiểm tra lại hạn sử dụng ghi trên vỏ sản phẩm, đặc biệt với những dược phẩm đã và đang dự trữ tại nhà.

9. Thận trọng lưu ý khi dùng thuốc Chloramphenicol 5%

Lưu ý chung

Những phản ứng nghiêm trọng, đôi khi gây tử vong, ở người bệnh dùng chloramphenicol đã được thông báo.

Cần phải điều trị người bệnh dùng chloramphenicol tại bệnh viện để có thể thực hiện những xét nghiệm thích hợp và khám nghiệm lâm sàng.

Một trong những phản ứng bất lợi nghiêm trọng nhất của chloramphenicol là ức chế tủy xương.

Mặc dù hiếm, thiếu máu không tái tạo, thiếu máu giảm sản, giảm tiểu cầu, và giảm bạch cầu hạt đã xảy ra cả trong hoặc sau khi điều trị ngắn hoặc kéo dài chloramphenicol.

Có hai loại ức chế tủy xương: loại thứ nhất không phụ thuộc liều, ức chế tủy xương không thuận nghịch, dẫn đến thiếu máu không tái tạo với tỷ lệ tử vong là 50% hoặc cao hơn, chủ yếu do xuất huyết hoặc nhiễm trùng.

Loại tác dụng bất lợi này có thể xảy ra ngay sau đơn liều chloramphenicol, nhưng thường gặp hơn sau khi ngừng chloramphenicol vài tuần đến vài tháng.

Thường gặp giảm toàn thể tế bào máu ngoại vi, nhưng trong một vài trường hợp chỉ giảm một hoặc hai dòng tế bào máu (hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu).

Loại ức chế tủy xương thứ hai phổ biến hơn và có phụ thuộc liều, thường hồi phục sau khi ngừng thuốc.

Loại tác dụng bất lợi này được biểu hiện bởi thiếu máu, giảm hồng cầu lưới, giảm bạch cầu, tăng nồng độ sắt trong huyết thanh, tăng dự trữ sắt huyết thanh.

Loại tác dụng bất lợi này thường xảy ra khi nồng độ chloramphenicol trong huyết tương vượt quá 25 microgam/ml hoặc khi dùng cho người lớn với liều trên 4 g/ngày.

Cần định kỳ kiểm tra công thức máu trong khi sử dụng cloramphenicol.

Phải ngừng liệu pháp chloramphenicol nếu xảy ra giảm hồng cầu lưới, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, thiếu máu, hoặc các triệu chứng huyết học bất thường khác được quy cho cloramphenicol.

Không thể dựa vào những xét nghiệm máu ngoại biên để tiên đoán sự ức chế tủy xương không hồi phục và thiếu máu không tái tạo có xảy ra hay không.

Hội chứng xám có thể xảy ra khi dùng chloramphenicol trên trẻ sơ sinh thiếu tháng và trẻ sơ sinh, phần lớn các trường hợp gặp khi dùng thuốc ngay trong vòng 48 giờ đầu đời của trẻ.

Hội chứng xám cũng có thể xảy ra ở trẻ đến 2 tuổi và ở những trẻ sinh ra bởi các bà mẹ đã sử dụng chloramphenicol trong giai đoạn cuối của thai kỳ hoặc khi chuyển dạ.

Các triệu chứng của hội chứng xám thường xuất hiện 2 - 9 ngày sau khi bắt đầu điều trị chloramphenicol với các biểu hiện bỏ ăn, trướng bụng, có hoặc không có nôn, xanh tím tiến triển, trụy mạch có thể kèm theo rối loạn hô hấp, tử vong có thể xảy ra trong vòng vài giờ.

Nếu ngừng sớm chloramphenicol ngay sau khi xuất hiện triệu chứng, tác dụng bất lợi này có thể đảo ngược và hồi phục hoàn toàn sau đó.

Viêm dây thần kinh thị giác, hiếm khi dẫn đến mù mắt, viêm dây thần kinh ngoại vi đã được báo cáo sau khi điều trị dài hạn chloramphenicol liều cao.

Nếu xảy ra viêm dây thần kinh thị giác hoặc viêm dây thần kinh ngoại vi, nên dừng ngay lập tức chloramphenicol.

Dùng chloramphenicol có thể dẫn đến sự sinh trưởng quá mức những vi khuẩn không nhạy cảm, kể cả nấm.

Nếu xảy ra bội nhiễm, phải tiến hành liệu pháp thích hợp.

Phải dùng thận trọng chloramphenicol cho người bệnh suy giảm chức năng thận và/hoặc gan và giảm liều lượng theo tỷ lệ tương ứng.

Các phản ứng quá mẫn, bao gồm phản vệ, phát ban, phù mạch, nổi mày đay và sốt, được báo cáo ở những bệnh nhân dùng chloramphenicol.

Lưu ý với phụ nữ có thai

Không sử dụng chloramphenicol cho phụ nữ có thai, lưu ý nếu dùng chloramphenicol cho phụ nữ mang thai gần đến kỳ sinh nở hoặc trong khi chuyển dạ có thể gây hội chứng xám ở trẻ sơ sinh.

Lưu ý với phụ nữ cho con bú

Chloramphenicol được phân bố vào trong sữa.

Không sử dụng cho phụ nữ đang cho con bú vì có thể gây suy tủy xương ở trẻ.

Nồng độ thuốc trong sữa mẹ thường không đủ để gây hội chứng xám cho con.

Lưu ý khi lái xe và vận hành máy móc

Thuốc nhỏ mắt chloramphenicol có thể làm mờ tầm nhìn thoáng qua, bệnh nhân nên được cảnh báo không lái xe hoặc vận hành máy móc nguy hiểm trừ khi tầm nhìn của họ còn rõ ràng.

Quá liều Chloramphenicol và xử trí

Quá liều và độc tính

Những triệu chứng quá liều gồm thiếu máu, nhiễm toan chuyển hóa, hạ thân nhiệt và hạ huyết áp.

Cách xử lý khi quá liều

Điều trị triệu chứng sau khi rửa dạ dày.

Quên liều và xử trí

Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt khi nhớ ra.

Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch.

Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

10. Giá bán và nơi bán Thuốc Chloramphenicol 5%

Thuốc Chloramphenicol 5% có giá bán là bao nhiêu tiền?

Giá bán Thuốc Chloramphenicol 5% có thể sẽ khác nhau ở từng thời điểm và tại các cơ sở kinh doanh thuốc khác nhau.

Liên hệ nhà thuốc, phòng khám, bệnh viện hoặc các cơ sở y tế có giấy phép kinh doanh thuốc để cập nhật chính xác giá Thuốc Chloramphenicol 5%.

Tham khảo giá Thuốc Chloramphenicol 5% do doanh nghiệp xuất/doanh nghiệp đăng ký công bố.

Những nơi bán Thuốc Chloramphenicol 5%

Mua Thuốc Chloramphenicol 5% ở đâu?

Nếu bạn có đơn thuốc đã kê toa và bạn đang cần mua Thuốc Chloramphenicol 5%, bạn có thể mua thuốc online hoặc các nhà phân phối dược mỹ phẩm để mua sỉ Thuốc Chloramphenicol 5%.

Với cá nhân có thể mua online các thuốc không kê toa hoặc các thực phẩm chức năng.

Để mua trực tiếp thuốc Chloramphenicol 5%, bạn nên đến các Nhà thuốc tư nhân, nhà thuốc bệnh viện, nhà thuốc phòng khám hoặc các cơ sở được phép kinh doanh thuốc gần nhất.

Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ Thuốc Chloramphenicol 5% là thuốc gì?

Hướng dẫn sử dụng Thuốc Chloramphenicol 5%.

Bài viết về Thuốc Chloramphenicol 5% được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau và mang tính tham khảo.

Liên hệ hoặc bình luận ở dưới để giúp chúng tôi cải thiện nội dung bài viết tốt hơn!

Lưu ý: Thông tin về Thuốc Chloramphenicol 5% chỉ mang tính chất tham khảo. Bạn nên tham khảo ý kiến của các chuyên gia, bác sĩ, chuyên viên y tế trước khi sử dụng!

Mạng Y Tế
Nguồn: https://amp.mangyte.vn/thuoc-chloramphenicol-5-16899.html