Thuốc Cotrimstada được chỉ định trong các trường hợp:
Viêm tai giữa cấp
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu mạn tính hoặc tái phát hoặc viêm tuyến tiền liệt
Nhiễm khuẩn đường hô hấp
Nhiễm khuẩn đường tiêu hóa
Bệnh brucella
Bệnh tả
Bệnh dịch hạch
Viêm phổi do pneumocystis jiroveci (pneumocystis carinii)
Nhiễm toxoplasma
Thuốc Cotrimstada thuộc nhóm danh mục thuốc Chẩn đoán hình ảnh
Dùng Thuốc Cotrimstada trong trường hợp nào?
Đọc kỹ thông tin chỉ định dùng thuốc của Thuốc Cotrimstada trong tờ hướng dẫn sử dụng.
Không được dùng Thuốc Cotrimstada trong trường hợp nào?
Đọc kỹ thông tin chống chỉ định dùng thuốc của Thuốc Cotrimstada trong tờ hướng dẫn sử dụng.
Cotrimstada có thể tương tác với những thuốc nào?
Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc khác mà bạn đang dùng hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ.
Để tránh tình trạng tương tác thuốc, tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem.
Để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc, bạn không tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.
Một số thuốc có thể gây ra tương tác khi dùng chung với Cotrimstada, bao gồm:
Warfarin
Phenytoin
Methotrexat
Cyclosporin
Digoxin
Indomethacin
Pyrimethamin
Thuốc chống trầm cảm
Amantadin
Thuốc này có thể tương tác với thực phẩm, đồ uống nào?
Thuốc Cotrimstada không bị ảnh hưởng với thực phẩm, đồ uống.
Để tránh tác dụng phụ trên đường tiêu hóa, bạn nên uống thuốc cùng thức ăn.
Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến thuốc này?
Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc.
Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là được đề cập trong phần Thận trọng/ Cảnh báo.
Một số tác dụng phụ bạn có thể gặp phải khi dùng thuốc như:
Đường tiêu hóa: buồn nôn, nôn, biếng ăn và tiêu chảy.
Các phản ứng quá mẫn:
Thường gặp: sốt, các phản ứng về da bao gồm phát ban, ngứa, nhạy cảm ánh sáng, viêm da tróc vảy và hồng ban.
Nghiêm trọng: khả năng tử vong, các phản ứng trên da bao gồm độc tính hoại tử biểu bì, hội chứng Stevens-.Johnson.
Khác: viêm da, lupus ban đỏ toàn thân, đặc biệt làm nặng thêm các bệnh sẵn có.
Độc tính thận: viêm thận kẽ và hoại tử ống thận, đau thắt lưng, tiểu ra máu, tiểu ít và khó tiểu.
Rối loạn máu: mất bạch cầu hạt, thiếu máu bất sản, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, giảm prothrombin và tăng bạch cầu ưa eosin.
Rối loạn men gan và vàng da ứ mật.
Chứng xanh tím do methemoglobin, thiếu máu tán huyết cấp tính (hiếm gặp).
Bạn nên uống thuốc cùng với thức ăn hoặc thức uống để giảm thiểu khả năng rối loạn tiêu hóa.
Hãy đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Nếu có thắc mắc gì về cách dùng, bạn có thể hỏi lại dược sĩ để được hướng dẫn cụ thể.
Mỗi loại thuốc, dược phẩm sản xuất theo dạng khác nhau và có cách dùng khác nhau theo đường dùng.
Các đường dùng thuốc thông thường phân theo dạng thuốc là: thuốc uống, thuốc tiêm, thuốc dùng ngoài và thuốc đặt.
Đọc kỹ hướng dẫn cách dùng của Thuốc Cotrimstada đã ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.
Không tự ý sử dụng Thuốc Cotrimstada theo đường dùng khác mà không thấy ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng của Thuốc Cotrimstada.
Liều thuốc được tính theo trimethoprim trong phối hợp cố định chứa sulfamethoxazol 5mg và trimethoprim 1mg.
Liều dùng thuốc Cotrimstada cho người lớn là bao nhiêu?
Liều dùng cho người nhiễm khuẩn đường tiết niệu mạn tính hoặc tái phát hoặc viêm tuyến tiền liệt
Dùng 160mg trimethoprim mỗi 12 giờ trong 10 – 14 ngày đối với nhiễm khuẩn đường tiết niệu mạn tính hoặc tái phát và trong 3 – 6 tháng đối với viêm tuyến tiền liệt.
Để dự phòng nhiễm khuẩn mạn hoặc tái phát đường tiết niệu: dùng 40 – 80mg trimethoprim mỗi ngày hoặc 3 lần mỗi tuần trong 3 – 6 tháng.
Liều điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp
Liều thông thường là 160mg trimethoprim mỗi lần, cách nhau 12 giờ trong 14 ngày.
Liều điều trị nhiễm khuẩn đường tiêu hóa (lỵ trực khuẩn S. flexneri hoac S. sonnei)
Dùng 160mg trimethoprim mỗi lần, cách nhau 12 giờ.
Liều điều trị bệnh tả
Dùng 160mg trimethoprim ngày uống 2 lần trong 3 ngày.
Liều để dự phòng cho người tiếp xúc với người bị bệnh dịch hạch phổi
Dùng trimethoprim 320 – 640mg/ ngày chia đều làm 2 liều nhỏ uống cách nhau 12 giờ, uống trong 7 ngày.
Liều để điều trị viêm phổi do pneumocystis jiroveci (pneumocystis carinii) (PCP)
Liều thông thường của trimethoprim là 15 – 20mg/ kg/ ngày chia làm 3 hoặc 4 liều nhỏ bằng nhau.
Thời gian điều trị thông thường là 14 – 21 ngày.
Liều dự phòng tiên phát hoặc thứ phát ở người lớn và thiếu niên nhiễm HIV: uống trimethoprim 160 mg, 1 lần mỗi ngày hoặc dùng trimethoprim 80 mg, 1 lần mỗi ngày.
Liều dùng để dự phòng tiên phát bệnh toxoplasma ở người lớn và thiếu niên
Dùng 160mg trimethoprim 1 lần mỗi ngày hoặc 80mg, 1 lần mỗi ngày.
Bệnh nhân suy thận cần được điều chỉnh liều theo độ thanh thải creatinin.
Theo đó, độ thanh thải creatinine từ 15 – 30 ml/phút cần giảm liều xuống còn một nửa liều thường dùng; dưới 15ml/phút cần chống chỉ định.
Liều dùng thuốc Cotrimstada cho trẻ em là bao nhiêu?
Liều dùng thuốc cotrimstada
Liều điều trị viêm tai giữa cấp cho trẻ từ 2 tháng tuổi trở lên
Liều thông thường của Cotrimstada là 8mg/ kg/ ngày trimethoprim, chia làm 2 liều nhỏ cách nhau 12 giờ.
Thời gian điều trị thông thường 10 ngày.
Liều để dự phòng cho trẻ từ 2 tháng tuổi trở lên nhiễm khuẩn mạn tính hoặc tái phát đường tiết niệu
Dùng 8mg/ kg/ ngày trimethoprim chia làm 2 liều nhỏ cách nhau mỗi 12 giờ.
Liều điều trị nhiễm khuẩn đường tiêu hóa (lỵ trực khuẩn S. flexneri hoac S. sonnei)
Dùng 8mg/ kg/ ngày trimethoprim chia làm 2 lần cách nhau 12 giờ trong 5 ngày.
Liều điều trị bệnh brucella
Uống 10mg/ kg/ ngày (tối đa 480mg/ ngày) trimethoprim chia làm liều nhỏ trong 4 – 6 tuần.
Liều điều trị bệnh tả
Dùng trimethoprim 4 – 5mg/ kg ngày uống 2 lần, uống trong 3 ngày, phối hợp với truyền dịch và điện giải.
Liều để dự phòng cho trẻ ít nhất từ 2 tháng tuổi trở lên tiếp xúc với người bị bệnh dịch hạch phổi
Uống trimethoprim 8mg/ kg/ ngày chia đều làm 2 liều nhỏ, uống trong 7 ngày.
Liều để điều trị cho trẻ em trên 2 tháng tuổi bị viêm phổi do pneumocystis jiroveci (pneumocystis carinii) (PCP)
Liều thông thường của trimethoprim là 15 – 20mg/ kg/ ngày chia làm 3 hoặc 4 liều nhỏ bằng nhau.
Thời gian điều trị thông thường là 14 – 21 ngày.
Liều dự phòng tiên phát hoặc thứ phát ở trẻ em, bao gồm cả trẻ nhiễm HIV: uống gián đoạn liều trimethoprim là 150mg/ m² chia làm 2 liều nhỏ, uống trong 3 ngày liền mỗi tuần.
Liều dùng để dự phòng tiên phát bệnh toxoplasma ở trẻ em nhiễm HIV
Dùng 150mg/ m²/ ngày trimethoprim (trong viên cotrimoxazol), chia làm 2 liều nhỏ.
Trong các trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều khi sử dụng Thuốc Cotrimstada, nếu có biểu hiện nguy hiểm cần gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến Cơ sở Y tế địa phương gần nhất.
Người thân cần cung cấp cho bác sĩ đơn thuốc trong đó có Thuốc Cotrimstada đang dùng, các thuốc đang dùng bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.
Trong trường hợp bạn quên một liều Thuốc Cotrimstada khi đang trong quá trình dùng thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt(thông thường có thể uống thuốc cách 1-2 giờ so với giờ được bác sĩ yêu cầu).
Tuy nhiên, nếu thời gian đã gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm đã quy định.
Lưu ý không dùng gấp đôi liều lượng Thuốc đã quy định.
Bảo quản ở nơi thoáng mát, nhiệt độ dưới 30°C và tránh ánh nắng trực tiếp.
Để thuốc tránh xa tầm tay của trẻ em.
Nồng độ, hàm lượng, hoạt chất thuốc của Thuốc Cotrimstada sẽ bị ảnh hưởng nếu bảo thuốc không tốt hoặc khi quá hạn sử dụng dẫn đến nguy hại khi sử dụng.
Đọc kỹ thông tin bảo quản và hạn sử dụng của Thuốc Cotrimstada đã được ghi trên vỏ sản phẩm và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.
Thông thường các thuốc và Thuốc Cotrimstada sẽ được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và ánh sáng.
Khi các loại thuốc và đặc biệt là Thuốc Cotrimstada bị quá hạn hoặc không thể sử dụng được thì bạn nên tham khảo ngay với bác sĩ, dược sĩ hoặc đơn vị xử lý rác để có cách tiêu hủy thuốc an toàn.
Không nên vứt các loại thuốc và đặc biệt là Thuốc Cotrimstada vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu của người có chuyên môn hoặc thẩm quyền.
Lưu ý không để Thuốc Cotrimstada ở tầm với của trẻ em, hãy để tránh xa thú nuôi.
Trước khi dùng Thuốc Cotrimstada, bạn cần kiểm tra lại hạn sử dụng ghi trên vỏ sản phẩm, đặc biệt với những dược phẩm đã và đang dự trữ tại nhà.
Bạn nên lưu ý những gì khi dùng thuốc Cotrimstada?
Thuốc chống chỉ định cho các trường hợp sau:
Người quá mẫn với sulfamethoxazol hay trimethoprim hay bất cứ thành phần nào của thuốc.
Người bị tổn thương gan nặng.
Người bị suy thận nặng có chức năng thận không thể kiểm soát được hoặc khi độ thanh thải dưới 15ml/ phút.
Người bị thiếu máu hồng cầu to do thiếu hụt folate.
Phụ nữ có thai và cho con bú.
Trẻ em dưới 2 tháng tuổi.
Ngoài ra, một số lưu ý sau bạn cần biết rõ trước khi dùng thuốc:
Thông báo cho bác sĩ trước nếu bạn có các tình trạng sau: viêm họng do S.
pyogenes, suy thận, có nguy cơ bị thiếu hụt folate (như người già, người nghiện rượu, người đang dùng thuốc chống co giật, người suy dinh dưỡng hoặc người mắc hội chứng kém hấp thu), dị ứng nặng, hen phế quản, thiếu hụt glucose-6-phosphat dehydrogenase (G-6-PD).
Trong quá trình dùng thuốc, nên uống nước đầy đủ để tránh kết tinh nước tiểu và hình thành sỏi niệu.
Thường xuyên làm xét nghiệm công thức máu, phân tích nước tiểu, chức năng thận nếu bạn phải dùng thuốc điều trị trong thời gian dài.
Theo dõi kỹ tác dụng không mong muốn trên người cao tuổi vì đối tượng này có thể nhạy cảm hơn.
Cotrimstada có thể gây chóng mặt, buồn ngủ, ù tai, mất ngủ và ảo giác.
Bệnh nhân nên chắc chắn không bị những ảnh hưởng này trước khi lái xe hoặc vận hành máy móc.
thận trọng khi dùng thuốc cotrimstada
Những điều bạn cần lưu ý khi dùng thuốc trong trường hợp đặc biệt (mang thai, cho con bú, phẫu thuật,…)
Thuốc có thể đi qua được nhau thai và ảnh hưởng đến sự chuyển hóa của acid folic, nên thuốc chỉ dùng trong thai kỳ khi lợi ích điều trị cao hơn nguy cơ gây hại cho thai nhi.
Vì sulfonamid có thể gây vàng da nhân ở trẻ sơ sinh, nên thuốc chống chỉ định cho phụ nữ có thai.
Thuốc này phân bố vào sữa mẹ.
Do sulfonamid có thể gây vàng da nhân ở trẻ dưới 2 tháng tuổi, nên bác sĩ sẽ quyết định ngừng cho con bú hoặc ngưng dùng cotrimoxazol hoặc dùng thuốc khác thay thế, cân nhắc tầm quan trọng của thuốc đối với người mẹ.
Giá bán Thuốc Cotrimstada có thể sẽ khác nhau ở từng thời điểm và tại các cơ sở kinh doanh thuốc khác nhau.
Liên hệ nhà thuốc, phòng khám, bệnh viện hoặc các cơ sở y tế có giấy phép kinh doanh thuốc để cập nhật chính xác giá Thuốc Cotrimstada.
Tham khảo giá Thuốc Cotrimstada do doanh nghiệp xuất/doanh nghiệp đăng ký công bố.
Mua Thuốc Cotrimstada ở đâu?
Nếu bạn có đơn thuốc đã kê toa và bạn đang cần mua Thuốc Cotrimstada, bạn có thể mua thuốc online hoặc các nhà phân phối dược mỹ phẩm để mua sỉ Thuốc Cotrimstada.
Với cá nhân có thể mua online các thuốc không kê toa hoặc các thực phẩm chức năng.
Để mua trực tiếp thuốc Cotrimstada, bạn nên đến các Nhà thuốc tư nhân, nhà thuốc bệnh viện, nhà thuốc phòng khám hoặc các cơ sở được phép kinh doanh thuốc gần nhất.
Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ Thuốc Cotrimstada là thuốc gì?
Hướng dẫn sử dụng Thuốc Cotrimstada.
Bài viết về Thuốc Cotrimstada được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau và mang tính tham khảo.
Liên hệ hoặc bình luận ở dưới để giúp chúng tôi cải thiện nội dung bài viết tốt hơn!
Lưu ý: Thông tin về Thuốc Cotrimstada chỉ mang tính chất tham khảo. Bạn nên tham khảo ý kiến của các chuyên gia, bác sĩ, chuyên viên y tế trước khi sử dụng!