Thuốc Thuốc hỗn hợp tác dụng giảm đau hạ sốt tốt nhất

  • Tên thuốc: Daehwakebanon

  • Số đăng ký: VN-13104-11
  • Dạng bào chế: Cao dán
  • Quy cách đóng gói: Túi 7 miếng
  • Công ty đăng ký: Dae Hwa Pharm Co., Ltd - HÀN QUỐC-Dae Hwa Pharm Co., Ltd
  • Công ty phân phối: Đang cập nhật
  • Thành phần: Ketoprofen 30mg/miếng

Daehwakebanon

1. Chỉ định dùng Thuốc Daehwakebanon

Ðiều trị dài hạn các triệu chứng trong: 

- Viêm thấp khớp mãn tính, chủ yếu viêm đa khớp dạng thấp, viêm cứng khớp cột sống, hoặc các hội chứng tương tự như hội chứng Fiessinger-Leroy- Reiter và thấp khớp trong bệnh vẩy nến. 

- Bệnh cứng khớp gây đau và tàn phế. 

Ðiều trị ngắn hạn các triệu chứng trong các cơn cấp tính của các bệnh: 

- Bệnh thấp khớp ngoài khớp (đau vai cấp tính, viêm gân ...). 

- Viêm khớp vi tinh thể.

 - Thoái khớp.

 - Ðau lưng, đau rễ thần kinh trầm trọng.

Thuốc Daehwakebanon thuộc nhóm danh mục thuốc Thuốc hỗn hợp tác dụng giảm đau hạ sốt

Đối tượng sử dụng Thuốc Daehwakebanon (dùng trong trường hợp nào)

Dùng Thuốc Daehwakebanon trong trường hợp nào?

Đọc kỹ thông tin chỉ định dùng thuốc của Thuốc Daehwakebanon trong tờ hướng dẫn sử dụng.

2. Chống chỉ định của Thuốc Daehwakebanon

Tuyệt đối:
- Dị ứng đối với ketoprofene và các chất có tác dụng tương tự: có ghi nhận một vài bệnh nhân bị lên cơn suyễn, nhất là những người dị ứng với aspirine.
- Loét dạ dày-tá tràng tiến triển.
- Suy thận nặng, suy gan nặng.
- Trẻ em dưới 15 tuổi.
- Phụ nữ có thai (3 tháng cuối thai kỳ) và cho con bú: xem phần Lúc có thai và Lúc nuôi con bú.
Tương đối:
- Thuốc chống đông đường uống, các kháng viêm không steroid khác, kể cả salicylate liều cao, heparine (đường ngoài tiêu hóa), lithium, methotrexate liều cao 15 mg/tuần, ticlopidine: xem phần Tương tác thuốc.

Đối tượng không được dùng Thuốc Daehwakebanon

Không được dùng Thuốc Daehwakebanon trong trường hợp nào?

Đọc kỹ thông tin chống chỉ định dùng thuốc của Thuốc Daehwakebanon trong tờ hướng dẫn sử dụng.

3. Tương tác với Thuốc Daehwakebanon

Không nên phối hợp:
- Thuốc chống đông máu đường uống: tăng nguy cơ xuất huyết do ức chế sự kết tập tiểu cầu và tấn công niêm mạc dạ dày của các thuốc kháng viêm không steroid.
Nếu cần thiết kết hợp, phải theo dõi chặt chẽ về mặt lâm sàng và sinh học.
- Các kháng viêm không steroid khác (kể cả các salicylate ở liều cao): tăng nguy cơ loét và xuất huyết đường tiêu hóa do tác dụng hiệp lực.
- Heparin (đường ngoài tiêu hóa): tăng nguy cơ xuất huyết (ức chế sự kết tập tiểu cầu và tấn công niêm mạc dạ dày-tá tràng bởi các kháng viêm không steroid).
Nếu cần thiết phải kết hợp, phải theo dõi chặt chẽ về mặt lâm sàng (và sinh học đối với heparin không phân đoạn).
- Lithium (đối với diclofenac, ketoprofene, indomethacine, phenylbutazone, piroxicam): tăng lithium huyết, có thể đạt đến các giá trị gây độc, do giảm bài tiết lithium qua thận.
Nếu cần phải dùng chung, cần theo dõi chặt chẽ lithium huyết và điều chỉnh liều trong và sau khi ngưng điều trị với thuốc kháng viêm không steroid.
- Methotrexate (dùng liều cao > 15 mg/tuần): tăng độc tính trên máu của methotrexate, do giảm thanh thải thận và bị các kháng viêm không steroid thay thế trong liên kết với protein huyết tương.
Chỉ định cho dùng ketoprofene trước và sau khi dùng methotrexate, đều phải giữ khoảng cách ít nhất 12 giờ.
- Ticlopidin: gia tăng nguy cơ xuất huyết do hiệp lực tác dụng kết tập tiểu cầu.
Nếu cần thiết phải kết hợp, phải theo dõi chặt chẽ về mặt lâm sàng và sinh học (bao gồm cả thời gian chảy máu).
Thận trọng khi phối hợp:
- Thuốc lợi tiểu, thuốc ức chế men chuyển, thuốc ức chế angiotensine II: nguy cơ suy thận cấp ở bệnh nhân bị mất nước (giảm thanh lọc vi cầu thận do giảm tổng hợp prostaglandine thận). Hơn nữa, làm giảm hiệu quả của thuốc ức chế men chuyển và thuốc ức chế angiotensine II. Cho bệnh nhân uống nhiều nước, theo dõi chức năng thận trong thời gian đầu điều trị.
- Methotrexate sử dụng liều thấp (< 15mg/tuần): tăng độc tính trên máu của methotrexate, do giảm thanh thải ở thận và bị các kháng viêm không stérọde thay thế trong liên kết với protein huyết tương.
Kiểm tra huyết đồ hàng tuần trong các tuần lễ đầu điều trị phối hợp. Tăng cường theo dõi trong trường hợp suy giảm chức năng thận (dù nhẹ), và người lớn tuổi.
- Pentoxifylline: tăng nguy cơ xuất huyết. Theo dõi chặt chẽ về lâm sàng và kiểm tra thường xuyên hơn thời gian chảy máu.
Lưu ý khi phối hợp:
- Thuốc chẹn bêta do ngoại suy từ indomethacine: giảm hiệu lực chống cao huyết áp do kháng viêm không steroid ức chế prostaglandine giãn mạch.
- Ciclosporine: nguy cơ thêm tính độc với thần kinh, nhất là ở người lớn tuổi.
- Dụng cụ tử cung: có thể làm giảm hiệu quả.
- Thuốc làm tan cục máu đông: tăng nguy cơ xuất huyết.

Ketoprofene có tác dụng giảm đau, hạ sốt, chống viêm.
Tác dụng hạ sốt của Ketoprofene kém nên ít dùng làm thuốc hạ sốt đơn thuần.
Tác dụng chống viêm, giảm đau mạnh.
Cơ chế tác dụng chống viêm của Ketoprofene ức chế enzym cyclooxygenase(COX)là enzym tổng hợp chất trung gian hoá học gây viêm quan trọng là prostaglandin làm giảm quá trình viêm.
Ngoài ra thuốc có còn ức chế hoá hướng động bạch cầu, ức chế sự di chuyển của bạch cầu tới ổ viêm, đối kháng với hệ enzym phân huỷ protein ngăn cản quá trình biến đổi protein làm bền vững màng lysosom và đối kháng tác dụng của các chất trung gian hoá học như serotonin, histamin...
Ketoprofene có tác dụng giảm đau từ nhẹ đến đau vừa, vị trí tác dụng là ở các receptor cảm giác ngoịa vi. Tác dụng tốt với các loại đau do viêm. Cơ chế giảm đau của ketoprofene là giảm tổng hợp prostalandin F2, làm giảm tính cảm thụ của ngọn dây thần kinh cảm giác với các chất gây đau của phản ứng viêm như bradykinin, serotonin...

4. Tác dụng phụ của Thuốc Daehwakebanon

- Ở đường tiêu hóa: khó chịu vùng dạ dày-ruột, đau dạ dày, buồn nôn, nôn mửa, táo bón, tiêu chảy (khi bắt đầu điều trị). Các tác dụng phụ nặng nhất là: loét dạ dày, xuất huyết tiêu hóa, thủng ruột (sau khi điều trị kéo dài).
- Nhức đầu, chóng mặt, buồn ngủ.
- Phản ứng quá mẫn ở da (nổi ban, mề đay, ngứa) và đường hô hấp (suyễn, nhất là những người dị ứng với aspirine và các kháng viêm không steroid khác), rất hiếm trường hợp phù Quinck và sốc phản vệ.
- Giảm nhẹ hồng cầu ở người bị thiếu máu, một vài trường hợp giảm bạch cầu nhẹ đã được ghi nhận.
- Một vài trường hợp làm nặng thêm bệnh thận đã bị trước.
- Rất hiếm trường hợp gây bệnh da bọng nước.

Các tác dụng phụ của Thuốc Daehwakebanon

Xem chi tiết trong tờ hướng dẫn sử dụng Thuốc Daehwakebanon.

Các tác dụng phụ khác của Thuốc Daehwakebanon

Cần lưu ý trên đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ của Thuốc Daehwakebanon.

Trong quá trình sử dụng Thuốc Daehwakebanon có thể xảy ra những tác dụng phụ khác mà chưa biểu hiện hoặc chưa được nghiên cứu và chưa được phát hiện ra.

Nếu có bất kỳ biểu hiện khác nào về Tác dụng phụ của Thuốc Daehwakebanon mà không được quy định trong hướng dẫn sử dụng, hãy tham khảo ngay ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ.

5. Cách dùng thuốc Daehwakebanon

Mỗi loại thuốc, dược phẩm sản xuất theo dạng khác nhau và có cách dùng khác nhau theo đường dùng.

Các đường dùng thuốc thông thường phân theo dạng thuốc là: thuốc uống, thuốc tiêm, thuốc dùng ngoài và thuốc đặt.

Đọc kỹ hướng dẫn cách dùng của Thuốc Daehwakebanon đã ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.

Không tự ý sử dụng Thuốc Daehwakebanon theo đường dùng khác mà không thấy ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng của Thuốc Daehwakebanon.

6. Liều lượng dùng Thuốc Daehwakebanon

Liều tấn công: 300 mg /ngày, chia làm 2-3 lần. 

Liều duy trì: 150 mg/ngày, chia làm 2-3 lần. 

Uống trong bữa ăn. 

Trong trường hợp bị đau dạ dày, nên dùng thêm thuốc băng dạ dày.

 Không thấy sự hấp thu của ketoprofene giảm đi khi dùng chung với gel aluminium.

Nên nhớ rằng có rất nhiều yếu tố để quy định về liều lượng dùng Thuốc Daehwakebanon.

Thông thường sẽ phụ thuộc vào tình trạng, dạng thuốc và đối tượng sử dụng Thuốc Daehwakebanon.

Hãy luôn tuân thủ liều dùng Thuốc Daehwakebanon đã được quy định trên tờ hướng dẫn sử dụng và nghe theo chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ về Thuốc Daehwakebanon.

Liều dùng Thuốc Daehwakebanon cho người Lớn

Các quy định về liều dùng thuốc Daehwakebanon thường nhằm hướng dẫn cho đối tượng người lớn theo đường uống.

Liều dùng Thuốc Daehwakebanon và các đường khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng.

Không được tự ý thay đổi liều dùng của Thuốc Daehwakebanon khi chưa có ý kiến của bác sĩ, dược sĩ.

Liều dùng Thuốc Daehwakebanon cho trẻ em

Các khác biệt của trẻ em so với người lớn như dược động học, dược lực học, tác dụng phụ của Thuốc Daehwakebanon... đặc biệt trẻ em là đối tượng không được phép đem vào thử nghiệm lâm sàng trước khi cấp phép lưu hành thuốc mới.

Chính vì vậy dùng Thuốc Daehwakebanon cho đối tượng trẻ em này cần rất cẩn trọng, ngay cả với những thuốc chưa được cảnh báo.

7. Quá liều, quên liều, khẩn cấp

Xử lý trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều

Trong các trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều khi sử dụng Thuốc Daehwakebanon, nếu có biểu hiện nguy hiểm cần gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến Cơ sở Y tế địa phương gần nhất.

Người thân cần cung cấp cho bác sĩ đơn thuốc trong đó có Thuốc Daehwakebanon đang dùng, các thuốc đang dùng bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.

Nên làm gì nếu quên một liều

Trong trường hợp bạn quên một liều Thuốc Daehwakebanon khi đang trong quá trình dùng thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt(thông thường có thể uống thuốc cách 1-2 giờ so với giờ được bác sĩ yêu cầu).

Tuy nhiên, nếu thời gian đã gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm đã quy định.

Lưu ý không dùng gấp đôi liều lượng Thuốc đã quy định.

8. Cách Bảo quản Thuốc Daehwakebanon

Nên bảo quản Thuốc Daehwakebanon như thế nào

Nồng độ, hàm lượng, hoạt chất thuốc của Thuốc Daehwakebanon sẽ bị ảnh hưởng nếu bảo thuốc không tốt hoặc khi quá hạn sử dụng dẫn đến nguy hại khi sử dụng.

Đọc kỹ thông tin bảo quản và hạn sử dụng của Thuốc Daehwakebanon đã được ghi trên vỏ sản phẩm và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.

Thông thường các thuốc và Thuốc Daehwakebanon sẽ được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và ánh sáng.

Khi các loại thuốc và đặc biệt là Thuốc Daehwakebanon bị quá hạn hoặc không thể sử dụng được thì bạn nên tham khảo ngay với bác sĩ, dược sĩ hoặc đơn vị xử lý rác để có cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Không nên vứt các loại thuốc và đặc biệt là Thuốc Daehwakebanon vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu của người có chuyên môn hoặc thẩm quyền.

Lưu ý khác về bảo quản Thuốc Daehwakebanon

Lưu ý không để Thuốc Daehwakebanon ở tầm với của trẻ em, hãy để tránh xa thú nuôi.

Trước khi dùng Thuốc Daehwakebanon, bạn cần kiểm tra lại hạn sử dụng ghi trên vỏ sản phẩm, đặc biệt với những dược phẩm đã và đang dự trữ tại nhà.

9. Thận trọng lưu ý khi dùng thuốc Daehwakebanon

- Bệnh nhân bị suyễn kèm theo viêm mũi mãn tính, viêm xoang mãn và/hoặc polyp mũi, khi dùng aspirine và/hoặc thuốc kháng viêm không steroid, có nguy cơ dị ứng cao hơn những người khác. Việc dùng thuốc cho những người này có thể dẫn tới cơn suyễn.
- Do các biểu hiện ở dạ dày-ruột có thể mang tính trầm trọng, nhất là ở các bệnh nhân đang điều trị với thuốc chống đông máu, cần đặc biệt theo dõi sự xuất hiện các triệu chứng đường tiêu hóa; trường hợp xuất huyết tiêu hóa, ngưng điều trị ngay.
THẬN TRỌNG LÚC DÙNG
- Tiền sử loét dạ dày-tá tràng.
- Khi bắt đầu điều trị, phải theo dõi kỹ thể tích bài niệu và chức năng thận ở những bệnh nhân suy tim, xơ gan, thận hư, bệnh nhân đang dùng thuốc lợi tiểu, suy thận mãn và đặc biệt ở người lớn tuổi.
- Cẩn thận nên giảm liều ở người lớn tuổi.
- Lưu ý người lái xe và vận hành máy móc: vì có thể bị choáng váng
- Trong trường hợp điều trị dài ngày, cần theo dõi công thức máu, chức năng gan và thận.
LÚC CÓ THAI VÀ LÚC NUÔI CON BÚ
Lúc có thai:
Ở người, chưa ghi nhận trường hợp dị dạng nào do dùng thuốc. Tuy nhiên, cũng cần phải làm thêm nhiều khảo sát dịch tễ học để xác nhận hoặc phủ nhận điều này.
Trong 3 tháng cuối của thai kỳ, tất cả các thuốc ức chế tổng hợp prostaglandine đều có thể gây độc hại trên tim, phổi và thận đối với bào thai, nguy cơ kéo dài thời gian chảy máu ở mẹ và con vào cuối thai kỳ; do đó chống chỉ định dùng các thuốc kháng viêm không steroid ở 3 tháng cuối thai kỳ.
Lúc nuôi con bú:
Các kháng viêm không steroid qua được sữa mẹ; nên thận trọng không dùng ở phụ nữ cho con bú.

10. Giá bán và nơi bán Thuốc Daehwakebanon

Thuốc Daehwakebanon có giá bán là bao nhiêu tiền?

Giá bán Thuốc Daehwakebanon có thể sẽ khác nhau ở từng thời điểm và tại các cơ sở kinh doanh thuốc khác nhau.

Liên hệ nhà thuốc, phòng khám, bệnh viện hoặc các cơ sở y tế có giấy phép kinh doanh thuốc để cập nhật chính xác giá Thuốc Daehwakebanon.

Tham khảo giá Thuốc Daehwakebanon do doanh nghiệp xuất/doanh nghiệp đăng ký công bố.

Những nơi bán Thuốc Daehwakebanon

Mua Thuốc Daehwakebanon ở đâu?

Nếu bạn có đơn thuốc đã kê toa và bạn đang cần mua Thuốc Daehwakebanon, bạn có thể mua thuốc online hoặc các nhà phân phối dược mỹ phẩm để mua sỉ Thuốc Daehwakebanon.

Với cá nhân có thể mua online các thuốc không kê toa hoặc các thực phẩm chức năng.

Để mua trực tiếp thuốc Daehwakebanon, bạn nên đến các Nhà thuốc tư nhân, nhà thuốc bệnh viện, nhà thuốc phòng khám hoặc các cơ sở được phép kinh doanh thuốc gần nhất.

Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ Thuốc Daehwakebanon là thuốc gì?

Hướng dẫn sử dụng Thuốc Daehwakebanon.

Bài viết về Thuốc Daehwakebanon được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau và mang tính tham khảo.

Liên hệ hoặc bình luận ở dưới để giúp chúng tôi cải thiện nội dung bài viết tốt hơn!

Lưu ý: Thông tin về Thuốc Daehwakebanon chỉ mang tính chất tham khảo. Bạn nên tham khảo ý kiến của các chuyên gia, bác sĩ, chuyên viên y tế trước khi sử dụng!

Mạng Y Tế
Nguồn: https://amp.mangyte.vn/thuoc-daehwakebanon-23453.html