Thuốc Thuốc kích thích hô hấp tốt nhất

  • Tên thuốc: Docolin

  • Số đăng ký: VD-29285-18
  • Dạng bào chế: Siro
  • Quy cách đóng gói: Hộp 1 chai 60ml
  • Công ty đăng ký: Công ty cổ phần Dược vật tư Y tế Bình Thuận ( PHAPHARCO) - VIỆT NAM-Công ty cổ phần Dược vật tư Y tế Bình Thuận ( PHAPHARCO)
  • Công ty phân phối: Đang cập nhật
  • Thành phần: Salbutamol

Docolin

1. Chỉ định dùng Thuốc Docolin

Dược lực

Salbutamol sulfate là một chất kích thích β-adrénergique có tác động chọn lọc lên thụ thể β2 trên cơ phế quản và có rất ít hay không có tác động lên các thụ thể ở tim với liều điều trị.

Do tác động chọn lọc trên phế quản và không ảnh hưởng lên hệ tim mạch, Ventolin thích hợp cho việc điều trị co thắt phế quản ở bệnh nhân mắc đồng thời bệnh tim hay cao huyết áp.

Thuốc cũng có hoạt tính cao trong việc ngăn ngừa sự phóng thích histamine gây ra từ kháng nguyên và những chất tạo thành trong phản ứng phản vệ có tác dụng chậm, SRS (A), từ những dưỡng bào ở phổi nhạy cảm với IgE.

Một cách tổng quát, những phản ứng quá mẫn loại I như trên được xem như là phản ứng khởi phát đầu tiên của hội chứng suyễn dị ứng.

Chỉ định

Dùng cho chứng co thắt phế quản trong các dạng hen phế quản, viêm phế quản mạn và khí phế thũng.

Trị liệu đường uống này thích hợp cho trẻ em và người lớn thích dùng thuốc ở dạng lỏng.

Liều lượng - Cách dùng

Thuốc có thời gian tác dụng từ 4 đến 6 giờ ở phần lớn bệnh nhân.

Gia tăng sử dụng các thuốc chủ vận beta 2 có thể là biểu hiện của bệnh hen nặng lên.

Với những trường hợp này có thể cần tiến hành việc tái đánh giá phác đồ điều trị của bệnh nhân và nên xem xét việc điều trị đồng thời với glucocorticosteroid.

Do có thể xuất hiện các tác dụng phụ liên quan đến việc dùng liều cao nên chỉ tăng liều hay tần suất sử dụng khi có chỉ định của bác sỹ.

Người lớn:

Liều thông thường có hiệu quả là 10 ml sirô (4 mg salbutamol), uống 3 hoặc 4 lần/ngày.

Nếu không đạt được tác dụng giãn phế quản thích hợp thì có thể tăng dần mỗi liều đơn lên đến 20ml sirô (8 mg salbutamol).

Ở một số bệnh nhân, hiệu quả giãn phế quản thích hợp đạt được với liều 5ml sirô (2 mg salbutamol), uống 3 hoặc 4 lần/ngày.

Trẻ em:

2-6 tuổi: 2,5 đến 5ml sirô (1-2 mg salbutamol), uống 3 hoặc 4 lần/ngày.

6-12 tuổi: 5ml sirô (2 mg salbutamol), uống 3 hoặc 4 lần/ngày.

Trên 12 tuổi: 5 đến 10ml sirô (2-4 mg salbutamol), uống 3 hoặc 4 lần/ngày.

Nhóm bệnh nhân đặc biệt:

Ở những bệnh nhân cao tuổi hoặc những bệnh nhân đã biết nhạy cảm khác thường với thuốc kích thích beta adrenergic, nên bắt đầu điều trị với liều 5ml sirô (2 mg salbutamol), uống 3 hoặc 4 lần/ngày.

Lưu ý khi dùng thuốc:

Hòa loãng: sirô Ventolin không chứa đường.

Thuốc có thể hòa tan với nước cất.

Hỗn hợp thu được nên được bảo vệ tránh ánh sáng và dùng trong vòng 28 ngày.

Hỗn hợp pha loãng 50% thể tích sirô Ventolin cho thấy được bảo quản thích hợp chống lại sự nhiễm vi trùng.

Tuy nhiên, để tránh khả năng đưa đến nhiễm vi trùng quá mức, nên dùng nước cất vừa mới cất hay phải đun sôi và làm lạnh ngay trước khi dùng để pha loãng.

Không nên pha loãng sirô Ventolin với xirô BP hay dung dịch sorbitol vì có thể làm kết tủa cellulose.

Cũng không nên pha loãng sirô Ventolin với các chế phẩm lỏng khác.

QUÁ LIỀU

Các biểu hiện và triệu chứng phổ biến nhất khi dùng quá liều VENTOLIN là các biểu hiện dược lý cường beta thoáng qua (xem mục Cảnh báo và thận trọng và Tác dụng không mong muốn).

Giảm kali huyết có thể xảy ra khi dùng VENTOLIN quá liều, do đó nên theo dõi nồng độ kali huyết thanh.

Nhiễm acid latic được báo cáo trong việc kết hợp với liều điều trị cao cũng như quá liều trong điều trị bằng thuốc chủ vận beta tác dụng ngắn, do đó việc theo dõi sự tăng nồng độ lactate trong huyết thanh và tình trạng toan chuyển hóa (đặc biệt nếu có sự dai dẳng hoặc tồi tệ thêm tình trạng thở nhanh mặc dù các dấu hiệu khác của co thắt phế quản như thở khò khè đã thuyên giảm) có thể được chỉ định khi quá liều.

Buồn nôn, nôn và tăng đường huyết đã được báo cáo, chủ yếu ở trẻ em và khi dùng quá liều VENTOLIN qua đường uống.

Xử trí

Các bước xử trí thêm nên được chỉ định dựa trên triệu chứng lâm sàng hoặc dựa theo khuyến cáo của trung tâm chất độc quốc gia, nếu có.

Thuốc Docolin thuộc nhóm danh mục thuốc Thuốc kích thích hô hấp

Đối tượng sử dụng Thuốc Docolin (dùng trong trường hợp nào)

Dùng Thuốc Docolin trong trường hợp nào?

Đọc kỹ thông tin chỉ định dùng thuốc của Thuốc Docolin trong tờ hướng dẫn sử dụng.

2. Chống chỉ định của Thuốc Docolin

Mặc dù dung dịch tiêm tĩnh mạch salbutamol và đôi khi viên nén salbutamol được dùng trong những trường hợp không có biến chứng, như nhau tiền đạo, xuất huyết trước khi sanh hay nhiễm độc máu lúc có thai, chế phẩm Ventolin dạng hít không thích hợp để kiểm soát sanh non.

Các dạng bào chế Ventolin không được dùng cho các trường hợp dọa sẩy thai trong 6 tháng đầu của thai kỳ.

Ventolin được chống chỉ định cho bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Không chống chỉ định cho bệnh nhân đang được điều trị với IMAO.

Đối tượng không được dùng Thuốc Docolin

Không được dùng Thuốc Docolin trong trường hợp nào?

Đọc kỹ thông tin chống chỉ định dùng thuốc của Thuốc Docolin trong tờ hướng dẫn sử dụng.

3. Tương tác với Thuốc Docolin

Thường không nên kê toa đồng thời VENTOLIN với những thuốc chẹn beta không chọn lọc như propranolon.

Không chống chỉ định dùng VENTOLIN cho những bệnh nhân đang điều trị bằng thuốc ức chế monoamine oxidase (MAOIs).

Khi sử dụng cùng một lúc hai hoặc nhiều loại thuốc khác nhau, thường rất dễ xảy ra tương tác thuốc dẫn đến hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng.

Tương tác Thuốc Docolin với các loại thuốc khác

Thuốc Docolin có thể tương tác với những loại thuốc nào?

Dành cho chuyên gia hoặc những người có kiến thức chuyên môn về Docolin.

Không tự ý nghiên cứu và áp dụng khi chưa có kiến thức chuyên môn.

Tương tác Thuốc Docolin với thực phẩm, đồ uống

Khi sử dụng thuốc Docolin với các loại thực phẩm hoặc rượu, bia, thuốc lá... do trong các loại thực phẩm, đồ uống đó có chứa các hoạt chất khác nên có thể ảnh hưởng gây hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng với Thuốc Docolin.

Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng Thuốc Docolin hoặc tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ về việc dùng Thuốc Docolin cùng với các loại thức ăn, đồ uống, rượu và thuốc lá...

Dược lý và cơ chế tác dụng

Nội dung về dược lý và cơ chế tác dụng của Thuốc Docolin chỉ dành cho chuyên gia hoặc những người có kiến thức chuyên môn.

Không tự ý nghiên cứu và áp dụng nếu không có kiến thức chuyên môn.

Dược động học

Thông tin dược động học Thuốc Docolin chỉ dành cho chuyên gia hoặc những người có kiến thức chuyên môn.

Không tự ý nghiên cứu và áp dụng nếu không có kiến thức chuyên môn.

4. Tác dụng phụ của Thuốc Docolin

Tác dụng không mong muốn liệt kê dưới đây theo hệ cơ quan và tần suất xuất hiện.

Tần suất xuất hiện được định nghĩa như sau: rất hay gặp (≥ 1/10), thường gặp (≥ 1/100 đến <1/10), ít gặp (≥1/1.000 đến <1/100), hiếm gặp (≥1/10.000 đến <1/1.000) và rất hiếm (<1/10.000) bao gồm các báo cáo riêng biệt.

Nhìn chung các biểu hiện rất hay gặp và thường gặp được xác định từ số liệu thử nghiệm lâm sàng.

Những biểu hiện hiếm và rất hiếm gặp thường được xác định từ báo cáo tự phát.

Rối loạn hệ miễn dịch

Rất hiếm: những phản ứng quá mẫn bao gồm phù mạch, mày đay, co thắt phế quản, hạ huyết áp và trụy mạch.

Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng

Hiếm gặp: hạ kali huyết.

Nguy cơ giảm kali huyết nghiêm trọng có thể là hậu quả của việc điều trị bằng chất chủ vận beta 2.

Rối loạn hệ thần kinh

Rất hay gặp: run.

Thường gặp: đau đầu

Rất hiếm gặp: tăng hoạt động.

Rối loạn trên tim:

Thường gặp: nhịp tim nhanh, hồi hộp đánh trống ngực.

Hiếm gặp: loạn nhịp tim (bao gồm rung nhĩ, nhịp nhanh trên thất và ngoại tâm thu)

Rối loạn trên mạch máu:

Hiếm gặp: giãn mạch ngoại biên.

Rối loạn hệ cơ xương và mô liên kết

Thường gặp: chuột rút (vọp bẻ).

Rất hiếm: cảm giác căng cơ.

Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.

5. Cách dùng thuốc Docolin

Mỗi loại thuốc, dược phẩm sản xuất theo dạng khác nhau và có cách dùng khác nhau theo đường dùng.

Các đường dùng thuốc thông thường phân theo dạng thuốc là: thuốc uống, thuốc tiêm, thuốc dùng ngoài và thuốc đặt.

Đọc kỹ hướng dẫn cách dùng của Thuốc Docolin đã ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.

Không tự ý sử dụng Thuốc Docolin theo đường dùng khác mà không thấy ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng của Thuốc Docolin.

6. Liều lượng dùng Thuốc Docolin

Nên nhớ rằng có rất nhiều yếu tố để quy định về liều lượng dùng Thuốc Docolin.

Thông thường sẽ phụ thuộc vào tình trạng, dạng thuốc và đối tượng sử dụng Thuốc Docolin.

Hãy luôn tuân thủ liều dùng Thuốc Docolin đã được quy định trên tờ hướng dẫn sử dụng và nghe theo chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ về Thuốc Docolin.

Liều dùng Thuốc Docolin cho người Lớn

Các quy định về liều dùng thuốc Docolin thường nhằm hướng dẫn cho đối tượng người lớn theo đường uống.

Liều dùng Thuốc Docolin và các đường khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng.

Không được tự ý thay đổi liều dùng của Thuốc Docolin khi chưa có ý kiến của bác sĩ, dược sĩ.

Liều dùng Thuốc Docolin cho trẻ em

Các khác biệt của trẻ em so với người lớn như dược động học, dược lực học, tác dụng phụ của Thuốc Docolin... đặc biệt trẻ em là đối tượng không được phép đem vào thử nghiệm lâm sàng trước khi cấp phép lưu hành thuốc mới.

Chính vì vậy dùng Thuốc Docolin cho đối tượng trẻ em này cần rất cẩn trọng, ngay cả với những thuốc chưa được cảnh báo.

7. Quá liều, quên liều, khẩn cấp

Xử lý trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều

Trong các trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều khi sử dụng Thuốc Docolin, nếu có biểu hiện nguy hiểm cần gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến Cơ sở Y tế địa phương gần nhất.

Người thân cần cung cấp cho bác sĩ đơn thuốc trong đó có Thuốc Docolin đang dùng, các thuốc đang dùng bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.

Nên làm gì nếu quên một liều

Trong trường hợp bạn quên một liều Thuốc Docolin khi đang trong quá trình dùng thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt(thông thường có thể uống thuốc cách 1-2 giờ so với giờ được bác sĩ yêu cầu).

Tuy nhiên, nếu thời gian đã gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm đã quy định.

Lưu ý không dùng gấp đôi liều lượng Thuốc đã quy định.

8. Cách Bảo quản Thuốc Docolin

* Xirô: bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.

Nên bảo quản Thuốc Docolin như thế nào

Nồng độ, hàm lượng, hoạt chất thuốc của Thuốc Docolin sẽ bị ảnh hưởng nếu bảo thuốc không tốt hoặc khi quá hạn sử dụng dẫn đến nguy hại khi sử dụng.

Đọc kỹ thông tin bảo quản và hạn sử dụng của Thuốc Docolin đã được ghi trên vỏ sản phẩm và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.

Thông thường các thuốc và Thuốc Docolin sẽ được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và ánh sáng.

Khi các loại thuốc và đặc biệt là Thuốc Docolin bị quá hạn hoặc không thể sử dụng được thì bạn nên tham khảo ngay với bác sĩ, dược sĩ hoặc đơn vị xử lý rác để có cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Không nên vứt các loại thuốc và đặc biệt là Thuốc Docolin vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu của người có chuyên môn hoặc thẩm quyền.

Lưu ý khác về bảo quản Thuốc Docolin

Lưu ý không để Thuốc Docolin ở tầm với của trẻ em, hãy để tránh xa thú nuôi.

Trước khi dùng Thuốc Docolin, bạn cần kiểm tra lại hạn sử dụng ghi trên vỏ sản phẩm, đặc biệt với những dược phẩm đã và đang dự trữ tại nhà.

9. Thận trọng lưu ý khi dùng thuốc Docolin

Việc quản lý bệnh hen thường nên tiến hành theo chương trình bậc thang và nên theo dõi sự đáp ứng của bệnh nhân trên lâm sàng và bằng các xét nghiệm chức năng phổi.

Gia tăng sử dụng các thuốc chủ vận beta 2 dạng hít tác dụng ngắn để kiểm soát triệu chứng cho thấy tình trạng kiểm soát bệnh hen xấu đi.

Trong những trường hợp đó, nên đánh giá lại phác đồ điều trị bệnh nhân.

Tình trạng kiểm soát bệnh hen xấu đi đột ngột hay tiến triển dần là nguy cơ đe dọa tính mạng bệnh nhân và nên xem xét bắt đầu điều trị hoặc tăng liều điều trị corticosteroid.

Những bệnh nhân được xem là có nguy cơ, có thể tiến hành kiểm tra lưu lượng đỉnh hàng ngày.

Nên khuyến cáo bệnh nhân không được tăng liều dùng hoặc tăng số lần sử dụng khi giảm đáp ứng hay giảm thời gian tác dụng mà phải hỏi ý kiến bác sỹ.

Các tác dụng trên tim mạch có thể xuất hiện khi các dùng thuốc kích thích thần kinh giao cảm, bao gồm cả salbutamol.

Có bằng chứng từ các dữ liệu sau khi lưu hành thuốc và các y văn được công bố về các trường hợp thiếu máu cục bộ cơ tim hiếm gặp, có liên quan đến việc dùng salbutamol.

Nên cảnh báo những bệnh nhân bị bệnh tim nghiêm trọng (ví dụ: thiếu máu cục bộ cơ tim, loạn nhịp tim hoặc suy tim nặng) đang dùng salbutamol cần đến gặp bác sỹ khi họ cảm thấy đau ngực hoặc các triệu chứng cho thấy bệnh tim đang tiến triển xấu hơn.

Cần chú ý đánh giá các triệu chứng như khó thở và đau ngực vì các triệu chứng đó có thể có căn nguyên từ bệnh hô hấp hoặc bệnh tim.

Nên sử dụng VENTOLIN thận trọng ở bệnh nhân với tình trạng nhiễm độc giáp trạng.

Nguy cơ hạ kali huyết nặng có thể là hậu quả của việc sử dụng chất chủ vận beta 2 chủ yếu bằng đường tiêm truyền hay khí dung.

Nên thận trọng đặc biệt ở những bệnh nhân hen nặng cấp tính vì tác dụng phụ này có thể tăng lên khi dùng kết hợp cùng với các dẫn xuất của xanthine, steroid, thuốc lợi tiểu và do tình trạng thiếu oxy.

Nên theo dõi lượng kali huyết thanh trong những trường hợp này.

Giống như các chất chủ vận thụ thể beta adrenergic khác.

VENTOLIN có thể gây ra các thay đổi về chuyển hóa có hồi phục, ví dụ tăng lượng đường trong máu.

Đã từng có báo cáo hiện tượng mất bù dẫn đến nhiễm toan xeton ở bệnh nhân đái tháo đường.

Sử dụng đồng thời với corticosteroid có thể gây tăng quá mức tác động này.

THAI KỲ VÀ CHO CON BÚ

Khả năng sinh sản

Không có thông tin về ảnh hưởng của salbutamol trong khả năng sinh sản của con người.

Không có tác dụng bất lợi nào đến khả năng sinh sản của động vật (xem Dữ liệu an toàn tiền lâm sàng).

Thai kỳ

Chỉ cân nhắc sử dụng thuốc trong thai kỳ khi lợi ích mong đợi mang lại cho người mẹ vượt trội bất kỳ nguy cơ nào có thể có đối với phôi thai.

Theo kinh nghiệm sau khi đưa thuốc ra thị trường trên toàn thế giới, các trường hợp bất thường bẩm sinh khác nhau hiếm gặp bao gồm khe hở vòm miệng và các dị tật chi đã được báo cáo ở con của những bệnh nhân được điều trị bằng salbutamol.

Một vài bà mẹ trong số bệnh nhân này đã sử dụng nhiều loại thuốc khác nhau trong suốt thời kỳ mang thai.

Do không phân biệt được kiểu hình nhất quán của dị tật và tỷ lệ dị tật bẩm sinh thường gặp là 2 đến 3% nên mối liên quan giữa salbutamol và dị tật chưa được xác định.

Thời kỳ cho con bú

Do salbutamol có khả năng được bài tiết vào sữa mẹ nên những bà mẹ cho con bú không nên dùng thuốc trừ khi lợi ích mong đợi cho mẹ vượt trội bất kỳ khả năng nguy cơ nào.

Chưa biết liệu salbutamol trong sữa mẹ có gây ra tác dụng bất lợi cho trẻ sơ sinh hay không.

10. Giá bán và nơi bán Thuốc Docolin

Thuốc Docolin có giá bán là bao nhiêu tiền?

Giá bán Thuốc Docolin có thể sẽ khác nhau ở từng thời điểm và tại các cơ sở kinh doanh thuốc khác nhau.

Liên hệ nhà thuốc, phòng khám, bệnh viện hoặc các cơ sở y tế có giấy phép kinh doanh thuốc để cập nhật chính xác giá Thuốc Docolin.

Tham khảo giá Thuốc Docolin do doanh nghiệp xuất/doanh nghiệp đăng ký công bố.

Những nơi bán Thuốc Docolin

Mua Thuốc Docolin ở đâu?

Nếu bạn có đơn thuốc đã kê toa và bạn đang cần mua Thuốc Docolin, bạn có thể mua thuốc online hoặc các nhà phân phối dược mỹ phẩm để mua sỉ Thuốc Docolin.

Với cá nhân có thể mua online các thuốc không kê toa hoặc các thực phẩm chức năng.

Để mua trực tiếp thuốc Docolin, bạn nên đến các Nhà thuốc tư nhân, nhà thuốc bệnh viện, nhà thuốc phòng khám hoặc các cơ sở được phép kinh doanh thuốc gần nhất.

Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ Thuốc Docolin là thuốc gì?

Hướng dẫn sử dụng Thuốc Docolin.

Bài viết về Thuốc Docolin được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau và mang tính tham khảo.

Liên hệ hoặc bình luận ở dưới để giúp chúng tôi cải thiện nội dung bài viết tốt hơn!

Lưu ý: Thông tin về Thuốc Docolin chỉ mang tính chất tham khảo. Bạn nên tham khảo ý kiến của các chuyên gia, bác sĩ, chuyên viên y tế trước khi sử dụng!

Mạng Y Tế
Nguồn: https://amp.mangyte.vn/thuoc-docolin-28397.html