Thuốc Các thuốc khác tốt nhất

  • Tên thuốc: Dofaxim

  • Số đăng ký: VD-4903-08
  • Dạng bào chế: Viên nang
  • Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ, 6 vỉ, 10 vỉ x 10 viên, chai 100 viên, 250 viên
  • Công ty đăng ký: Công ty cổ phần SX - TM Dược phẩm Đông Nam - VIỆT NAM-
  • Công ty phân phối: Đang cập nhật
  • Thành phần: Clindamycin

Dofaxim

1. Chỉ định dùng Thuốc Dofaxim

Clindamycin phosphate được chỉ định trong điều trị mụn trứng cá.

Trong so sánh với tetracycline uống, Clindamycin phosphate làm giảm mụn trứng cá 61% so với tetracycline là 49%.

Trong những nghiên cứu có kiểm soát sau đó, Clindamycin phosphate làm giảm 58% mụn trứng cá so với giả dược (alcol) là 33%.

Thuốc Dofaxim thuộc nhóm danh mục thuốc Các thuốc khác

Đối tượng sử dụng Thuốc Dofaxim (dùng trong trường hợp nào)

Dùng Thuốc Dofaxim trong trường hợp nào?

Đọc kỹ thông tin chỉ định dùng thuốc của Thuốc Dofaxim trong tờ hướng dẫn sử dụng.

2. Chống chỉ định của Thuốc Dofaxim

Tiền sử quá mẫn với các chế phẩm có chứa clindamycin hay lincomycin, viêm ruột khu trú hay viêm loét đại tràng, hay viêm đại tràng do dùng kháng sinh.

Đối tượng không được dùng Thuốc Dofaxim

Không được dùng Thuốc Dofaxim trong trường hợp nào?

Đọc kỹ thông tin chống chỉ định dùng thuốc của Thuốc Dofaxim trong tờ hướng dẫn sử dụng.

3. Tương tác với Thuốc Dofaxim

Ðã xuất hiện đề kháng chéo giữa clindamycin và lincomycin.Ðã chứng minh được tính đối kháng giữa clindamycin và erythromycin.Không dùng thuốc này với thuốc tránh thai steroid uống, vì làm giảm tác dụng của những thuốc này.Diphenoxylat, loperamid hoặc opiat( những chất chóng nhu động ruột ) dùng với clindamycin , những thuốc này có thể làm trầm trọng thêm hội chứng viêm đại tràng do dùng clindamycin, vì chúng làm chậm thải độc tố.

Hỗn dịch kaolin - pectin dùng với clindamycin vì làm giảm hấp thu clindamycin.Clindamycin là kháng sinh thuộc nhóm lincosamid.

Tác dụng của clindamycin là liên kết với tiểu phần 50S của ribosom, do đó ức chế tổng hợp protein của vi khuẩn.

Clindamycin có tác dụng kìm khuẩn ở nồng độ thấp và diệt khuẩn ở nông độ cao.

Cơ chế kháng thuốc của vi khuẩn đối với clindamycin là methyl hoá RNA trong tiểu phần 50S của ribosom của vi khuẩn, kiểu kháng này thường qua trung gian plasmid.

Có sự kháng chéo giữa clindamycin và erythromycin, vì những thuốc này tác dụng lên cùng một vị trí của ribosom vi khuẩn.Tác dụng in vitro của clindamycin đối với các vi khuẩn sau: - Cầu khuẩn gram dương ưa khí: Staphylococcus aureus, Staphylococcus epidermidis, Streptococcus (trừ S.

faecalis), Pneumococcus.- Trực khuẩn gram âm kỵ khí: Bacteroides(B.

fragilis) và Fusobacterium spp.- Trực khuẩn gram dương kỵ khí không sinh nha bào: Propionibacterium, Eubacterium và Actinomyces spp.- Cầu khuẩn gram dương kị khí: Peptococcus và peptostreptococcus spp, Clostridium perfringens( trừ C.

sporogenes và C.

tertium).- các vi khuẩn khác: Chlamydia trachomatis, Toxoplasma gondii, Plasmodium falciparum, Pneumocystis carinii, Gardnerella vaginalis., Mycoplasma brominn.Các loại vi khuẩn sau đây thường kháng clindamycin: các trực khuẩn gram âm ưa khí, Streptococcus faecalis, Norcardia sp, Neisseria meningitidis, Staphylococcus aureus kháng methicillin, Haemophilus influenzae.Mặc dù clindamycin phosphate không có hoạt tính in vitro, sự thủy phân nhanh chóng in vivo làm chuyển hợp chất thành dạng clindamycin có hoạt tính kháng khuẩn.Phosphatase trên da thủy phân clindamycin phosphate thành clindamycin base.Clindamycin cho thấy in vitro hoạt tính chống lại vi khuẩn Propionibacterium acnes được cô lập.

Ðiều này có thể giải thích cho sự sử dụng thành công của thuốc trong mụn trứng cá.Thêm vào đó, clindamycin có hoạt tính kháng khuẩn in vitro rộng rãi đã được mô tả trong toa hướng dẫn sử dụng thuốc trong hộp của chế phẩm uống và tiêm.Clindamycin có hoạt tính lên nhân trứng cá ở bệnh nhân bị mụn trứng cá.

Nồng độ trung bình của kháng sinh khảo sát được trong nhân trứng cá sau khi dùng Clindamycin phosphate 4 tuần là 597mcg/g chất nhân trứng cá (0-1490).

In vitro clindamycin ức chế tất cả các mẫu cấy thử nghiệm của Propionibacterium acnes (MIC 0,4mcg/ml).

Các acide béo tự do trên bề mặt da làm giảm khoảng 14% còn 2% tác dụng của thuốc.

4. Tác dụng phụ của Thuốc Dofaxim

Khô da là tác dụng ngoại ý thường gặp nhất khi sử dụng thuốc.Clindamycin có thể dẫn đến chứng viêm đại tràng nặng có thể gây tử vong.Các trường hợp tiêu chảy, tiêu chảy có máu và viêm đại tràng (bao gồm viêm đại tràng giả mạc) đã được báo cáo như những tác dụng ngoại ý trên bệnh nhân được điều trị với chế phẩm dùng tại chỗ có chứa clindamycin.Các tác dụng ngoại ý khác được báo cáo đi kèm với sự sử dụng chế phẩm dùng tại chỗ có chứa clindamycin bao gồm: đau bụng, viêm da tiếp xúc, rối loạn tiêu hoá, viêm nang do vi khuẩn Gram âm, kích ứng, da nhờn, nhạy cảm, xót mắt.

Các tác dụng phụ của Thuốc Dofaxim

Xem chi tiết trong tờ hướng dẫn sử dụng Thuốc Dofaxim.

Các tác dụng phụ khác của Thuốc Dofaxim

Cần lưu ý trên đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ của Thuốc Dofaxim.

Trong quá trình sử dụng Thuốc Dofaxim có thể xảy ra những tác dụng phụ khác mà chưa biểu hiện hoặc chưa được nghiên cứu và chưa được phát hiện ra.

Nếu có bất kỳ biểu hiện khác nào về Tác dụng phụ của Thuốc Dofaxim mà không được quy định trong hướng dẫn sử dụng, hãy tham khảo ngay ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ.

5. Cách dùng thuốc Dofaxim

Mỗi loại thuốc, dược phẩm sản xuất theo dạng khác nhau và có cách dùng khác nhau theo đường dùng.

Các đường dùng thuốc thông thường phân theo dạng thuốc là: thuốc uống, thuốc tiêm, thuốc dùng ngoài và thuốc đặt.

Đọc kỹ hướng dẫn cách dùng của Thuốc Dofaxim đã ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.

Không tự ý sử dụng Thuốc Dofaxim theo đường dùng khác mà không thấy ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng của Thuốc Dofaxim.

6. Liều lượng dùng Thuốc Dofaxim

Dạng kem bôi da: Bôi một lớp mỏng Clindamycin phosphate lên vùng da bệnh hai lần mỗi ngày.Dạng tiêm: Liều và cách dùng được xác định tùy thuộc mức độ nhiễm trùng, tình trạng bệnh nhân và độ nhạy cảm của vi khuẩn gây bệnh.- Người lớn : tiêm bắp sâu hay truyền tĩnh mạch.+ Nhiễm trùng nặng do cầu khuẩn gram dương ái khí và vi khuẩn yếm khí nhạy cảm (thường không bao gồm Bacteroides fragilis, Peptococcus và Clostridia khác ngoài Clostridium perfringens) : 600-1200 mg mỗi ngày, chia ra 2, 3 hay 4 lần.+ Nhiễm trùng rất nặng : thường được xác định hay nghi ngờ do Bacteroides fragilis, Peptococcus và Clostridia khác ngoài Clostridium perfringens: 1200-1700 mg mỗi ngày, chia ra 2, 3 hay 4 lần.Khi cần thiết, các liều này có thể tăng lên 4800 mg mỗi ngày tiêm truyền tĩnh mạch trong các nhiễm trùng đe dọa mạng sống bệnh nhân.Không dùng tiêm bắp các liều lớn hơn 600 mg.+ Nhiễm trùng vùng chậu : 900 mg mỗi 8 giờ tiêm truyền tĩnh mạch kết hợp với một kháng sinh thích hợp điều trị vi khuẩn hiếu khí gram âm.

Tiếp tục điều trị trong ít nhất 4 ngày và trong 48 giờ sau khi quan sát thấy tình trạng bệnh nhân được cải thiện.+ Nhiễm Toxoplasmose não trên bệnh nhân có nguy cơ cao do suy giảm miễn dịch : 600-1200 mg clindamycin tiêm truyền tĩnh mạch mỗi 6 giờ trong 2 tuần.

Tiếp tục trị liệu đường uống trong 8-10 tuần.+ Viêm phổi do Pneumocystis carinii trên bệnh nhân có nguy cơ cao do suy giảm miễn dịch : 600 mg clindamycin tiêm truyền tĩnh mạch mỗi 6 giờ trong 21 ngày và 15-30 mg primachine uống ngày 1 lần trong 21 ngày.- Trẻ em trên 2 tuổi : tiêm bắp và truyền tĩnh mạch.+ Nhiễm trùng nặng : 15-25 mg/kg/ngày, chia ra 3-4 lần dùng.+ Nhiễm trùng rất nặng : 25-40 mg/kg/ngày, chia ra 3-4 lần dùng.+ Liều dùng cho trẻ em có thể được tính bằng diện tính bề mặt cơ thể : 350 mg/m2/ngày trong nhiễm trùng nặng và 450 mg/m2/ngày trong nhiễm trùng rất nặng.

Không dùng đường tiêm bắp khi liều trên 600 mg.+ Nồng độ của clindamycin trong dung dịch pha loãng để truyền không quá 12 mg/ml và tốc độ truyền không quá 30 mg mỗi phút.

Không nên dùng hơn 1200 mg cho 1 lần truyền trong 1 giờ.

7. Quá liều, quên liều, khẩn cấp

Xử lý trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều

Trong các trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều khi sử dụng Thuốc Dofaxim, nếu có biểu hiện nguy hiểm cần gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến Cơ sở Y tế địa phương gần nhất.

Người thân cần cung cấp cho bác sĩ đơn thuốc trong đó có Thuốc Dofaxim đang dùng, các thuốc đang dùng bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.

Nên làm gì nếu quên một liều

Trong trường hợp bạn quên một liều Thuốc Dofaxim khi đang trong quá trình dùng thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt(thông thường có thể uống thuốc cách 1-2 giờ so với giờ được bác sĩ yêu cầu).

Tuy nhiên, nếu thời gian đã gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm đã quy định.

Lưu ý không dùng gấp đôi liều lượng Thuốc đã quy định.

8. Cách Bảo quản Thuốc Dofaxim

Giữ thuốc ở nhiệt độ phòng (20-25 độ C).

Nên bảo quản Thuốc Dofaxim như thế nào

Nồng độ, hàm lượng, hoạt chất thuốc của Thuốc Dofaxim sẽ bị ảnh hưởng nếu bảo thuốc không tốt hoặc khi quá hạn sử dụng dẫn đến nguy hại khi sử dụng.

Đọc kỹ thông tin bảo quản và hạn sử dụng của Thuốc Dofaxim đã được ghi trên vỏ sản phẩm và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.

Thông thường các thuốc và Thuốc Dofaxim sẽ được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và ánh sáng.

Khi các loại thuốc và đặc biệt là Thuốc Dofaxim bị quá hạn hoặc không thể sử dụng được thì bạn nên tham khảo ngay với bác sĩ, dược sĩ hoặc đơn vị xử lý rác để có cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Không nên vứt các loại thuốc và đặc biệt là Thuốc Dofaxim vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu của người có chuyên môn hoặc thẩm quyền.

Lưu ý khác về bảo quản Thuốc Dofaxim

Lưu ý không để Thuốc Dofaxim ở tầm với của trẻ em, hãy để tránh xa thú nuôi.

Trước khi dùng Thuốc Dofaxim, bạn cần kiểm tra lại hạn sử dụng ghi trên vỏ sản phẩm, đặc biệt với những dược phẩm đã và đang dự trữ tại nhà.

9. Thận trọng lưu ý khi dùng thuốc Dofaxim

Chú ý đề phòng:Clindamycin dùng đường tiêm hay đường uống có thể gây viêm đại tràng nặng có thể đưa đến tử vong.

Dùng tại chỗ có thể đưa đến sự hấp thu kháng sinh qua bề mặt da.

Chứng tiêu chảy, tiêu chảy có máu hay viêm đại tràng (bao gồm có viêm đại tràng giả mạc) đã được báo cáo xuất hiện khi có sử dụng clindamycin tại chỗ và toàn thân.

Các triệu chứng có thể xảy ra vài ngày, vài tuần, hay vài tháng sau khi bắt đầu dùng thuốc.

Cũng có trường hợp quan sát được sự xuất hiện các triệu chứng này vài tuần sau khi ngưng thuốc.

Nghiên cứu cho thấy có một hay nhiều chất độc sản xuất do Clostridium difficile là nguyên nhân chính gây ra viêm đại tràng do sử dụng kháng sinh.

Chứng viêm đại tràng thường đặc trưng bởi tiêu chảy trầm trọng dai dẳng và co thắt bụng dữ dội và có thể đi kèm với đi tiêu ra máu và chất nhầy.

Viêm đại tràng giả mạc có thể chẩn đoán được bằng nội soi.

Nên ngưng thuốc khi bị tiêu chảy nặng.

Nên xem xét áp dụng nội soi đại tràng trong trường hợp tiêu chảy trầm trọng.Các tác nhân kháng nhu động, như thuốc phiện và diphenoxylate với atropin có thể làm kéo dài và/hoặc trầm trọng căn bệnh hơn.

Vancomycin được tìm thấy có tính hữu hiệu trong việc điều trị viêm đại tràng giả mạc đi kèm với sự sử dụng kháng sinh do Clostridium difficile.

Liều thông thường cho người lớn là uống 500mg-2g vancomycin mỗi ngày, chia làm 3-4 lần, dùng trong 7-10 ngày.Các trường hợp viêm đại tràng nhẹ có thể đáp ứng với việc ngưng thuốc.

Nên kiểm soát ngay lập tức các trường hợp trung bình và nặng bằng cung cấp nước, chất điện giải và protein như được chỉ định.

Nhựa cholestyramine và colestipol cho thấy có khả năng bao gắn độc chất in vitro.

Nếu phải dùng đồng thời cả hai chất nhựa và vancomycin, nên cách xa khoảng thời gian dùng hai loại thuốc.

Các corticoid toàn thân và thụt ứ động corticoid có thể giúp làm giảm chứng viêm đại tràng.

Nên cẩn thận xem xét về các quá mẫn trước đó với thuốc và những tác nhân gây dị ứng khác.Thận trọng lúc dùng:Clindamycin phosphate chứa một chất alcol base có thể gây bỏng và kích ứng mắt.

Trong trường hợp vô ý tiếp xúc thuốc với các bề mặt nhạy cảm (mắt, da bị tróc, niêm mạc), rửa bề mặt này với lượng lớn nước mát.

Dung dịch có vị khó chịu và nên cẩn thận khi bôi thuốc quanh miệng.Nên cẩn thận khi chỉ định Clindamycin phosphate cho người có tạng dị ứng.LÚC CÓ THAI VÀ LÚC NUÔI CON BÚTính an toàn của Clindamycin phosphate trong thai kỳ chưa được thiết lập.

Không biết được clindamycin có tiết qua sữa mẹ hay không khi dùng Clindamycin phosphate.

Tuy nhiên, việc sử dụng clindamycin đường uống và tiêm đã được báo cáo có sự xuất hiện thuốc trong sữa.

Theo quy luật chung, không nên cho con bú khi bệnh nhân dùng thuốc vì có nhiều thuốc được tiết ra qua sữa mẹ.

10. Giá bán và nơi bán Thuốc Dofaxim

Thuốc Dofaxim có giá bán là bao nhiêu tiền?

Giá bán Thuốc Dofaxim có thể sẽ khác nhau ở từng thời điểm và tại các cơ sở kinh doanh thuốc khác nhau.

Liên hệ nhà thuốc, phòng khám, bệnh viện hoặc các cơ sở y tế có giấy phép kinh doanh thuốc để cập nhật chính xác giá Thuốc Dofaxim.

Tham khảo giá Thuốc Dofaxim do doanh nghiệp xuất/doanh nghiệp đăng ký công bố.

Những nơi bán Thuốc Dofaxim

Mua Thuốc Dofaxim ở đâu?

Nếu bạn có đơn thuốc đã kê toa và bạn đang cần mua Thuốc Dofaxim, bạn có thể mua thuốc online hoặc các nhà phân phối dược mỹ phẩm để mua sỉ Thuốc Dofaxim.

Với cá nhân có thể mua online các thuốc không kê toa hoặc các thực phẩm chức năng.

Để mua trực tiếp thuốc Dofaxim, bạn nên đến các Nhà thuốc tư nhân, nhà thuốc bệnh viện, nhà thuốc phòng khám hoặc các cơ sở được phép kinh doanh thuốc gần nhất.

Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ Thuốc Dofaxim là thuốc gì?

Hướng dẫn sử dụng Thuốc Dofaxim.

Bài viết về Thuốc Dofaxim được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau và mang tính tham khảo.

Liên hệ hoặc bình luận ở dưới để giúp chúng tôi cải thiện nội dung bài viết tốt hơn!

Lưu ý: Thông tin về Thuốc Dofaxim chỉ mang tính chất tham khảo. Bạn nên tham khảo ý kiến của các chuyên gia, bác sĩ, chuyên viên y tế trước khi sử dụng!

Mạng Y Tế
Nguồn: https://amp.mangyte.vn/thuoc-dofaxim-35181.html