Doripenem là kháng sinh nhóm carbapenem được chỉ định dùng đơn độc trong điều trị các nhiễm khuẩn gây bởi các chủng nhạy cảm: (Xem phần Vi sinh vật)- Viêm phổi bệnh viện, bao gồm cả viêm phổi liên quan đến thở máy- Nhiễm khuẩn trong ổ bụng có biến chứng- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu có biến chứng, kể cả viêm thận-bể thận có hoặc không biến chứng và những trường hợp có vãng khuẩn huyết đồng thờiDo có hoạt tính diệt khuẩn phổ rộng trên cả vi khuẩn gram dương & gram âm hiếu khí và kỵ khí, DORIBAX có thể được sử dụng để điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn hỗn hợp hoặc phức tạp.
Cần tiến hành lấy các mẫu bệnh phẩm thích hợp để phân lập và xác định tác nhân gây bệnh, đồng thời xác định mức độ nhạy cảm của chúng với doripenem.
Trong trường hợp không có các dữ liệu này, lựa chọn điều trị theo kinh nghiệm dựa vào đặc điểm dịch tễ học và kiểu nhạy cảm của các vi khuẩn tại địa phương.
Thuốc Doribax thuộc nhóm danh mục thuốc Chẩn đoán hình ảnh
Dùng Thuốc Doribax trong trường hợp nào?
Đọc kỹ thông tin chỉ định dùng thuốc của Thuốc Doribax trong tờ hướng dẫn sử dụng.
DORIBAX chống chỉ định ở những bệnh nhân được biết quá mẫn trầm trọng với doripenem hoặc các thuốc khác cùng nhóm hoặc những bệnh nhân có sốc phản vệ với kháng sinh nhóm beta-lactam.
Không được dùng Thuốc Doribax trong trường hợp nào?
Đọc kỹ thông tin chống chỉ định dùng thuốc của Thuốc Doribax trong tờ hướng dẫn sử dụng.
Tương tác thuốc với Valproic Acid: Doripenem làm giảm nồng độ valproic acid trong huyết thanh dưới mức điều trị ở người tình nguyện khỏe mạnh.
Cần theo dõi liều điều trị ở những bệnh nhân điều trị valproic acid và nên cân nhắc sử dụng l phác đồ điều trị khác.Tương tác với các thuốc khác và các dạng tương tác khác:Probenecid: Probenecid cạnh tranh với doripenem trong thải trừ tích cực qua ống thận và do vậy làm giảm độ thanh thải của doripenem.
Không khuyến cáo dùng đồng thời với thuốc Doripenem.Valproic Acid: Doripenem làm giảm nồng độ valproic acid trong huyết thanh dưới mức điều trị ở người tình nguyện khỏe mạnh.
Do đó nồng độ valproic acid trong máu nên được theo dõi khi Doripenem được dùng đồng thời với valproic acid hoặc Natri valproate và cũng nên cân nhắc sử dụng các phác đồ điều trị khác.
Khi sử dụng cùng một lúc hai hoặc nhiều loại thuốc khác nhau, thường rất dễ xảy ra tương tác thuốc dẫn đến hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng.
Thuốc Doribax có thể tương tác với những loại thuốc nào?
Dành cho chuyên gia hoặc những người có kiến thức chuyên môn về Doribax.
Không tự ý nghiên cứu và áp dụng khi chưa có kiến thức chuyên môn.
Khi sử dụng thuốc Doribax với các loại thực phẩm hoặc rượu, bia, thuốc lá... do trong các loại thực phẩm, đồ uống đó có chứa các hoạt chất khác nên có thể ảnh hưởng gây hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng với Thuốc Doribax.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng Thuốc Doribax hoặc tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ về việc dùng Thuốc Doribax cùng với các loại thức ăn, đồ uống, rượu và thuốc lá...
Nội dung về dược lý và cơ chế tác dụng của Thuốc Doribax chỉ dành cho chuyên gia hoặc những người có kiến thức chuyên môn.
Không tự ý nghiên cứu và áp dụng nếu không có kiến thức chuyên môn.
Thông tin dược động học Thuốc Doribax chỉ dành cho chuyên gia hoặc những người có kiến thức chuyên môn.
Không tự ý nghiên cứu và áp dụng nếu không có kiến thức chuyên môn.
Tác dụng phụ từ các thử nghiệm lâm sàng: Trong số 1338 bệnh nhân trưởng thành sử dụng Doripenem trong các nghiên cứu lâm sàng pha 3 (500 mg dùng mỗi 8 giờ), tác dụng phụ xảy ra ở tần suất ≥ 1 % với bất kì chỉ định nào (nhiễm khuẩn đường niệu có biến chứng [cUTI], nhiễm khuẩn trong ổ bụng có biến chứng [cIAI] và viêm phổi bệnh viện [NP]) được liệt kê trong bảng 2.
Trong các thử nghiệm lâm sàng, những tác dụng phụ khiến phải ngừng dùng Doripenem bao gồm buồn nôn (0,1%), tiêu chảy (0,1%), ngứa (0,1%), nhiễm nấm âm hộ (0,1%), men gan tăng (0,2%) và nổi ban (0,2%).Bảng 2: Tác dụng phụ (%) gặp trong 5 thử nghiệm lâm sàng pha 3, xảy ra với tần suất ≥ 1%
Xem chi tiết trong tờ hướng dẫn sử dụng Thuốc Doribax.
Cần lưu ý trên đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ của Thuốc Doribax.
Trong quá trình sử dụng Thuốc Doribax có thể xảy ra những tác dụng phụ khác mà chưa biểu hiện hoặc chưa được nghiên cứu và chưa được phát hiện ra.
Nếu có bất kỳ biểu hiện khác nào về Tác dụng phụ của Thuốc Doribax mà không được quy định trong hướng dẫn sử dụng, hãy tham khảo ngay ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ.
Mỗi loại thuốc, dược phẩm sản xuất theo dạng khác nhau và có cách dùng khác nhau theo đường dùng.
Các đường dùng thuốc thông thường phân theo dạng thuốc là: thuốc uống, thuốc tiêm, thuốc dùng ngoài và thuốc đặt.
Đọc kỹ hướng dẫn cách dùng của Thuốc Doribax đã ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.
Không tự ý sử dụng Thuốc Doribax theo đường dùng khác mà không thấy ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng của Thuốc Doribax.
Liều khuyến cáo của Doripenem là 500 mg truyền tĩnh mạch mỗi 8 giờ.
Liều khuyến cáo dùng trong các trường hợp nhiễm khuẩn được mô tả trong bảng 1:Bảng1: Liều dùng của Doripenem theo loại nhiễm khuẩnNhiễm khuẩn/Liều/Khoảng cách liều/Thời gian truyền thuốc (giờ)/Số ngày dùng- Viêm phổi bệnh viện bao gồm viêm phổi có liên quan đến thở máy/500 mg/mỗi 8 giờ/1 hoặc 4 */7-14 ngày**- Nhiễm khuẩn trong ổ bụng có biến chứng/500 mg/mỗi 8 giờ/1/5-14 ngày**- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu có biến chứng, kể cả viêm thận-bể thận/500 mg/mỗi 8 giờ/1/10 ngày**§* Với bệnh nhân viêm phổi bệnh viện, truyền thuốc trong 1 giờ.
Với những bệnh nhân có nguy cơ nhiễm vi khuẩn ít nhạy cảm, nên truyền trong 4 giờ.
(Xem phần Tác dụng dược lực và hiệu quả lâm sàng-Viêm phổi bệnh viện).
Xem cả phần độ ổn định của dung dịch (Tuổi thọ và Bảo quản-Dung dịch truyền)** Thời gian sử dụng này tính cả thời gian chuyển sang dùng thuốc theo đường uống, sau ít nhất 3 ngày tiêm, truyền và khi bệnh nhân có tiến triển tốt.§ Số ngày dùng có thể tăng lên tới 14 ngày với những bệnh nhân đồng thời bị nhiễm khuẩn huyết.Những kinh nghiệm còn hạn chế nhưng cũng cho thấy chế độ liều truyền tĩnh mạch 1g thuốc trong 4 giờ, dùng mỗi 8 giờ một lần được dung nạp tốt.
Tuy nhiên mức liều này chưa được nghiên cứu với bệnh nhân suy thận nên không được dùng cho bệnh nhân suy thận.Bệnh nhân suy thận: Những bệnh nhân có độ thanh thải creatinin (CrCl) > 50 ml/phút, không cần điều chỉnh liều.
Ở những bệnh nhân suy thận vừa (CrCl ≥ 30 tới ≤ 50 ml/phút), dùng Doripenem với liều 250mg mỗi 8 giờ.
Ở bệnh nhân suy thận nặng (CrCl > 10 tới Dùng công thức sau để tính CrCl.
Nồng độ creatinine huyết thanh sử dụng trong công thức thể hiện tình trạng ổn định của chức năng thận.Nam: CrCl (ml/phút) = [Khối lượng cơ thể (kg) x (140 - tuổi tính bằng năm)]/[72 x Creatinine huyết thanh (mg/dl)]Nữ: CrCl (ml/phút) = 0,85 x giá trị tính được cho namBệnh nhân lọc máu: Doripenem bị thải trừ qua lọc máu, tuy nhiên chưa có đủ thông tin để điều chỉnh liều thuốc ở bệnh nhân lọc máu.Bệnh nhân suy gan: Không cần thiết phải điều chỉnh liều.Tuổi, giới và chủng tộc: Không cần điều chỉnh liều theo tuổi (với bệnh nhân từ 18 tuổi trở lên), giới và chủng tộc.
Trong các trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều khi sử dụng Thuốc Doribax, nếu có biểu hiện nguy hiểm cần gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến Cơ sở Y tế địa phương gần nhất.
Người thân cần cung cấp cho bác sĩ đơn thuốc trong đó có Thuốc Doribax đang dùng, các thuốc đang dùng bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.
Trong trường hợp bạn quên một liều Thuốc Doribax khi đang trong quá trình dùng thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt(thông thường có thể uống thuốc cách 1-2 giờ so với giờ được bác sĩ yêu cầu).
Tuy nhiên, nếu thời gian đã gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm đã quy định.
Lưu ý không dùng gấp đôi liều lượng Thuốc đã quy định.
Nồng độ, hàm lượng, hoạt chất thuốc của Thuốc Doribax sẽ bị ảnh hưởng nếu bảo thuốc không tốt hoặc khi quá hạn sử dụng dẫn đến nguy hại khi sử dụng.
Đọc kỹ thông tin bảo quản và hạn sử dụng của Thuốc Doribax đã được ghi trên vỏ sản phẩm và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.
Thông thường các thuốc và Thuốc Doribax sẽ được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và ánh sáng.
Khi các loại thuốc và đặc biệt là Thuốc Doribax bị quá hạn hoặc không thể sử dụng được thì bạn nên tham khảo ngay với bác sĩ, dược sĩ hoặc đơn vị xử lý rác để có cách tiêu hủy thuốc an toàn.
Không nên vứt các loại thuốc và đặc biệt là Thuốc Doribax vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu của người có chuyên môn hoặc thẩm quyền.
Lưu ý không để Thuốc Doribax ở tầm với của trẻ em, hãy để tránh xa thú nuôi.
Trước khi dùng Thuốc Doribax, bạn cần kiểm tra lại hạn sử dụng ghi trên vỏ sản phẩm, đặc biệt với những dược phẩm đã và đang dự trữ tại nhà.
Phản ứng quá mẫnPhản ứng quá mẫn nghiêm trọng và đôi khi có thể gây tử vong (sốc phản vệ) đã được báo cáo ở bệnh nhân dùng kháng sinh beta-lactam (Xem Chống chỉ định).
Những phản ứng này dễ xảy ra hơn ở những bệnh nhân có tiền sử nhạy cảm với các dị nguyên khác nhau.
Trước khi điều trị bằng Doripenem, cần hết sức thận trọng để xác định rõ xem bệnh nhân đã từng có phản ứng quá mẫn với các thuốc carbapenem khác, cephalosporin, penicillin hoặc các dị nguyên khác bao giờ chưa.
Nếu dùng thuốc này cho bệnh nhân dị ứng với penicillin hoặc các kháng sinh beta lactam khác, cần thận trọng vì mẫn cảm chéo giữa các kháng sinh beta lactam đã được ghi nhận.
Nếu xảy ra phản ứng dị ứng với Doripenem, ngừng dùng thuốc.
Nếu xảy ra phản ứng quá mẫn cấp tính nghiêm trọng (sốc phản vệ) cần điều trị cấp cứu kịp thời.Viêm đại tràng giả mạc: Viêm đại tràng giả mạc do C.
difficile đã được báo cáo với hầu hết các thuốc kháng khuẩn có thể dao động từ nhẹ đến đe dọa tính mạng.
Vì thế, điều quan trọng là phải nghĩ đến chẩn đoán này ở những bệnh nhân có dùng Doripenem và bị tiêu chảy.Phát triển quá mức các vi khuẩn không nhạy cảm: Sử dụng Doripenem trong những trường hợp không có bằng chứng chắc chắn là nhiễm vi khuẩn hoặc để dự phòng sẽ không mang lại lợi ích cho bệnh nhân, đồng thời làm tăng nguy cơ phát triển vi khuẩn kháng thuốc.Viêm phổi khi sử dụng đường hít: Khi sử dụng theo đường hít với mục đích nghiên cứu, đã xảy ra viêm phổi.
Không sử dụng Doripenem bằng đường dùng này.Ảnh hưởng trên khả năng lái xe và vận hành máy móc: Chưa có nghiên cứu nào về ảnh hưởng trên khả năng lái xe và vận hành máy móc được thực hiện.
Không dự đoán trước được là Doripenem sẽ ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.Lúc có thai và lúc nuôi con búSử dụng thuốc trong thời kỳ mang thai: Doripenem không gây quái thai, không có tác dụng trên sự cốt hóa thai nhi, không ảnh hưởng đến sự phát triển và trọng lượng thai trong các thử nghiệm tiền lâm sàng (Xem phần Tác dụng gây quái thai).
Chưa có đủ các nghiên cứu có kiểm soát trên phụ nữ mang thai.
Do các kết quả nghiên cứu trên động vật không phải lúc nào cũng đúng trên người, chỉ sử dụng thuốc này cho phụ nữ mang thai nếu thực sự cần thiết.Sử dụng thuốc trong thời kỳ cho con bú: Không rõ Doripenem có bài tiết vào sữa mẹ hay không.
Bởi vì rất nhiều thuốc được tiết vào sữa mẹ, cần hết sức thận trọng khi sử dụng Doripenem cho bà mẹ đang cho con bú (Xem phần Độc tính và Dược lý trên động vật)
Giá bán Thuốc Doribax có thể sẽ khác nhau ở từng thời điểm và tại các cơ sở kinh doanh thuốc khác nhau.
Liên hệ nhà thuốc, phòng khám, bệnh viện hoặc các cơ sở y tế có giấy phép kinh doanh thuốc để cập nhật chính xác giá Thuốc Doribax.
Tham khảo giá Thuốc Doribax do doanh nghiệp xuất/doanh nghiệp đăng ký công bố.
Mua Thuốc Doribax ở đâu?
Nếu bạn có đơn thuốc đã kê toa và bạn đang cần mua Thuốc Doribax, bạn có thể mua thuốc online hoặc các nhà phân phối dược mỹ phẩm để mua sỉ Thuốc Doribax.
Với cá nhân có thể mua online các thuốc không kê toa hoặc các thực phẩm chức năng.
Để mua trực tiếp thuốc Doribax, bạn nên đến các Nhà thuốc tư nhân, nhà thuốc bệnh viện, nhà thuốc phòng khám hoặc các cơ sở được phép kinh doanh thuốc gần nhất.
Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ Thuốc Doribax là thuốc gì?
Hướng dẫn sử dụng Thuốc Doribax.
Bài viết về Thuốc Doribax được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau và mang tính tham khảo.
Liên hệ hoặc bình luận ở dưới để giúp chúng tôi cải thiện nội dung bài viết tốt hơn!
Lưu ý: Thông tin về Thuốc Doribax chỉ mang tính chất tham khảo. Bạn nên tham khảo ý kiến của các chuyên gia, bác sĩ, chuyên viên y tế trước khi sử dụng!