Thuốc Các thuốc khác tốt nhất

  • Tên thuốc: Dulox-40

  • Số đăng ký: VN1-685-12
  • Dạng bào chế: Viên nén bao tan ở ruột
  • Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên
  • Công ty đăng ký: Hetero Drugs., Ltd - ẤN ĐỘ-Hetero Drugs., Ltd
  • Công ty phân phối: Đang cập nhật
  • Thành phần: Duloxetine 40mg Duloxetin

Dulox-40

1. Chỉ định dùng Thuốc Dulox-40

Duloxetin được sử dụng ở người lớn để điều trị:

Trầm cảm nặng.

Rối loạn lo âu lan tỏa (lo lắng, căng thẳng kéo dài).

Đau thần kinh ngoại vi do tiểu đường (có cảm giác bị đốt, đâm, đau nhói hoặc sốc điện, có thể có mất cảm giác ở các khu vực bị ảnh hưởng).

Thuốc Dulox-40 thuộc nhóm danh mục thuốc Các thuốc khác

Đối tượng sử dụng Thuốc Dulox-40 (dùng trong trường hợp nào)

Dùng Thuốc Dulox-40 trong trường hợp nào?

Đọc kỹ thông tin chỉ định dùng thuốc của Thuốc Dulox-40 trong tờ hướng dẫn sử dụng.

2. Chống chỉ định của Thuốc Dulox-40

Không dùng cho bệnh nhân quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Bệnh nhân bị bệnh gan có nguy cơ suy gan.

Bệnh nhân bị suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30ml/phút).

Không kết hợp với các chất ức chế CYP1A2 mạnh (fluvoxamin (thuốc điều trị trầm cảm), ciprofloxacin hoặc enoxacin (điều trị 1 số bệnh nhiễm trùng)).

Không sử dụng đồng thời các thuốc MAOIs không chọn lọc.

Không điều trị khởi đầu với thuốc này ở những bệnh nhân tăng huyết áp không kiểm soát hoặc bệnh nhân bị bệnh tim.

Đối tượng không được dùng Thuốc Dulox-40

Không được dùng Thuốc Dulox-40 trong trường hợp nào?

Đọc kỹ thông tin chống chỉ định dùng thuốc của Thuốc Dulox-40 trong tờ hướng dẫn sử dụng.

3. Tương tác với Thuốc Dulox-40

Tránh sử dụng những loại thuốc sau:

Các chất ức chế monoamin oxidase (MAOIs): Moclobemid (thuốc chống trầm cảm) và lonexolid (kháng sinh).

Thuốc gây buồn ngủ: Benzodiaxepin, thuốc giảm đau mạnh, thuốc chống loạn thần, phenobarbital và thuốc kháng histamin.

Thuốc làm tăng nồng độ serotonin: Triptans, tramadol, tryptophan, SSRIs (như paroxetin và fluaxetin), SNRIs (như venlafaxin), thuốc chống trầm cảm ba vòng (như clomipramin, amitriptylin), pethidin, MAOIs.

Thuốc chống đông đường uống hoặc thuốc kháng tiểu cầu.

Khi sử dụng cùng một lúc hai hoặc nhiều loại thuốc khác nhau, thường rất dễ xảy ra tương tác thuốc dẫn đến hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng.

Tương tác Thuốc Dulox-40 với các loại thuốc khác

Thuốc Dulox-40 có thể tương tác với những loại thuốc nào?

Dành cho chuyên gia hoặc những người có kiến thức chuyên môn về Dulox-40.

Không tự ý nghiên cứu và áp dụng khi chưa có kiến thức chuyên môn.

Tương tác Thuốc Dulox-40 với thực phẩm, đồ uống

Khi sử dụng thuốc Dulox-40 với các loại thực phẩm hoặc rượu, bia, thuốc lá... do trong các loại thực phẩm, đồ uống đó có chứa các hoạt chất khác nên có thể ảnh hưởng gây hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng với Thuốc Dulox-40.

Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng Thuốc Dulox-40 hoặc tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ về việc dùng Thuốc Dulox-40 cùng với các loại thức ăn, đồ uống, rượu và thuốc lá...

Dược lý và cơ chế tác dụng

Nội dung về dược lý và cơ chế tác dụng của Thuốc Dulox-40 chỉ dành cho chuyên gia hoặc những người có kiến thức chuyên môn.

Không tự ý nghiên cứu và áp dụng nếu không có kiến thức chuyên môn.

Dược động học

Thông tin dược động học Thuốc Dulox-40 chỉ dành cho chuyên gia hoặc những người có kiến thức chuyên môn.

Không tự ý nghiên cứu và áp dụng nếu không có kiến thức chuyên môn.

4. Tác dụng phụ của Thuốc Dulox-40

Rất thường gặp:

Nhức đầu, cảm giác buồn ngủ.

Mệt mỏi, buồn nôn, khô miệng.

Thường gặp:

Chán ăn, giảm cân, hay ngáp vặt.

Khó ngủ, ác mộng, lo lắng, kích động.

Chóng mặt, cảm giác chậm chạp, run, tê, chích hay ngứa da.

Mắt nhìn mờ, ù tai (có âm thanh trong tai dù không có âm thanh từ bên ngoài).

Đánh trống ngực, tăng huyết áp, mặt đỏ bừng.

Táo bón, tiêu chảy, đau dạ dày, ốm yếu (nôn), ợ nóng, khó tiêu.

Tăng tiết mồ hôi, (ngứa) phát ban.

Đau cơ, co thắt cơ bắp, đau khi tiểu tiện, đi tiểu thường xuyên.

Giảm ham muốn tình dục, rối loạn tình dục, bất thường cương cứng và xuất tinh.

Bị ngã (chủ yếu là ở người cao tuổi), mệt mỏi.

Trẻ em và thanh thiếu niên dưới 18 tuổi bị trầm cảm điều trị bằng thuốc này có thể bị sút cân khi lần đầu dùng thuốc, trọng lượng sẽ trở lại bình thường sau 6 tháng điều trị.

Không thường gặp:

Viêm họng, khàn giọng.

Ý nghĩ tự tử, khó ngủ, chất lượng giấc ngủ kém, nghiến răng, cảm thấy mất phương hướng, thiếu động lực.

Cơ bắp co giật đột ngột, cảm giác bồn chồn, không thể ngồi hoặc đứng yên, cảm thấy lo lắng, khó tập trung, thay đổi vị giác, khó kiểm soát chuyển động, thiếu sự phối hợp hay chuyển động mà không điều khiển được các cơ bắp, hội chứng chân tay bồn chồn.

Giãn đồng tử, có vấn đề về thị lưc.

Cảm giác choáng váng, chóng mặt, đau tai, nhịp tim nhanh hoặc không đều.

Ngất xỉu, chóng mặt, choáng váng hoặc ngất xỉu khi đột nhiên đứng lên, ngón tay và ngón chân lạnh.

Co thắt họng, chảy máu môi.

Nôn ra máu, đi ngoài ra phân đen, đau dạ dày, ợ nóng, khó nuốt.viêm gan có thể gây ra đau hạ sườn, vàng da hoặc vàng lòng trắng mắt.

Đổ mồ hôi ban đêm, nổi mề đay, đổ mồ hôi lạnh, nhạy cảm với ánh sáng mặt trời, hay bị bầm tím da.

Tiểu buốt, tiểu đêm, tiểu rắt, giảm lượng nước tiểu.

Rối loạn kinh nguyệt, đau tinh hoàn.

Đau ngực, cảm giác lạnh, khát nước, run rẩy, cảm giác nóng, dáng đi bất thường.

Tăng cân

Một số tác dụng phụ không thể tự thấy được như tăng men gan, tăng nồng độ potassium, creatin phosphokinase, glucose hoặc cholesterol.

Hiếm gặp:

Phản ứng dị ứng nghiêm trọng gây khó thở, chóng mặt, sưng miệng lưỡi.

Giảm hoạt động của tuyến giáp có thể gây ra mệt mỏi hoặc tăng cân.

Mất nước, hạ nồng độ natri máu (chủ yếu ở những người cao tuổi, các triệu chứng có thể bao gồm cảm giác chóng mặt, yếu mệt, bồn chồn, buồn ngủ, ngất xỉu, co giật hoặc ngã), hội chứng tăng tiết ADH không thích hợp (SIADH).

Hành vi tự tử, hứng cảm, ảo giác, kích động và hung dữ.

Hội chứng serotonin (cảm giác rất hạnh phúc, buồn ngủ, vụng về, bồn chồn, cảm thấy say rượu, sốt, ra mồ hôi hoặc cứng cơ bắp), ngất xỉu.

Tăng áp lực trong mắt (glaucoma).

Viêm miệng, co cơ hàm, đi ngoài ra máu, hơi thở hôi.

Suy gan, vàng da hoặc vàng lòng trắng của mắt (bệnh vàng da).

Hội chứng Stevens-Johnson (phồng rộp da, miệng, mắt và bộ phận sinh dục), phản ứng dị ứng nghiêm trọng, gây sưng mặt hoặc cổ hỏng (phù mạch).

Mùi nước tiểu bất thường.

Các triệu chứng mãn kinh, tiết sữa bất thường ở nam giới hoặc phụ nữ.

Báo cho bác sĩ khi gặp phải bất cứ tác dụng phụ nào dù có hay không có trong những tác dụng phụ được liệt kê ở trên.

5. Cách dùng thuốc Dulox-40

Sản phẩm dùng đừng uống, phải nuốt nguyên viên thuốc với nước sôi để nguội, Duloxetin có thể uống cùng hoặc không cùng với thức ăn, nên uống vào 1 thời điểm nhất định trong ngày để nhớ việc uống.

Không tự ý dừng thuốc, phải tuân theo chỉ định của bác sĩ về thời gian điều trị, liều lượng thuốc sử dụng.

Mỗi loại thuốc, dược phẩm sản xuất theo dạng khác nhau và có cách dùng khác nhau theo đường dùng.

Các đường dùng thuốc thông thường phân theo dạng thuốc là: thuốc uống, thuốc tiêm, thuốc dùng ngoài và thuốc đặt.

Đọc kỹ hướng dẫn cách dùng của Thuốc Dulox-40 đã ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.

Không tự ý sử dụng Thuốc Dulox-40 theo đường dùng khác mà không thấy ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng của Thuốc Dulox-40.

6. Liều lượng dùng Thuốc Dulox-40

Đối với trầm cảm và đau thần kinh ngoại vi do tiểu đường: Liều thông thường của Duloxetin là 60mg 1 lần/ngày, nhưng bác sĩ sẽ dựa vào tình trạng của bệnh nhân để kê đơn hợp lý.

Đối với rối loạn lo âu lan tỏa: Bác sĩ sẽ dựa vào tình trạng của bệnh nhân để kê đơn hợp lý.

Liều khởi đầu thông thường là 30mg Duloxetin 1 lần/ngày, sau đó hầu hết sẽ tăng liều lên đến 60mg 1 lần/ngày, liều có thể điều chỉnh lên tới 120mg 1 ngày dựa trên mức đáp ứng với thuốc.

Liều dùng cho nhóm đối tượng đặc biệt:

Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều lượng cho bệnh nhân cao tuổi.

Tuy nhiên, cần thận trọng khi sử dụng thuốc cho đối tượng này.

Bệnh nhân suy gan: Thuốc không sử dụng cho bệnh nhân bị bệnh gan do có thể dẫn đến suy gan.

Bệnh nhân suy thận: Không cần điều chỉnh liều ở bênh nhân suy thận nhẹ hoặc trung bình (độ thanh thải creatinin 30-80ml/phút).

Thuốc không sử dụng ở bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30ml/phút).

Trẻ em: Không sử dụng thuốc cho trẻ em và thanh thiếu niên dưới 18 tuổi vì độ an toàn chưa được xác lập.

7. Quá liều, quên liều, khẩn cấp

Xử lý trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều

Trong các trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều khi sử dụng Thuốc Dulox-40, nếu có biểu hiện nguy hiểm cần gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến Cơ sở Y tế địa phương gần nhất.

Người thân cần cung cấp cho bác sĩ đơn thuốc trong đó có Thuốc Dulox-40 đang dùng, các thuốc đang dùng bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.

Nên làm gì nếu quên một liều

Trong trường hợp bạn quên một liều Thuốc Dulox-40 khi đang trong quá trình dùng thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt(thông thường có thể uống thuốc cách 1-2 giờ so với giờ được bác sĩ yêu cầu).

Tuy nhiên, nếu thời gian đã gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm đã quy định.

Lưu ý không dùng gấp đôi liều lượng Thuốc đã quy định.

8. Cách Bảo quản Thuốc Dulox-40

Nên bảo quản Thuốc Dulox-40 như thế nào

Nồng độ, hàm lượng, hoạt chất thuốc của Thuốc Dulox-40 sẽ bị ảnh hưởng nếu bảo thuốc không tốt hoặc khi quá hạn sử dụng dẫn đến nguy hại khi sử dụng.

Đọc kỹ thông tin bảo quản và hạn sử dụng của Thuốc Dulox-40 đã được ghi trên vỏ sản phẩm và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.

Thông thường các thuốc và Thuốc Dulox-40 sẽ được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và ánh sáng.

Khi các loại thuốc và đặc biệt là Thuốc Dulox-40 bị quá hạn hoặc không thể sử dụng được thì bạn nên tham khảo ngay với bác sĩ, dược sĩ hoặc đơn vị xử lý rác để có cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Không nên vứt các loại thuốc và đặc biệt là Thuốc Dulox-40 vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu của người có chuyên môn hoặc thẩm quyền.

Lưu ý khác về bảo quản Thuốc Dulox-40

Lưu ý không để Thuốc Dulox-40 ở tầm với của trẻ em, hãy để tránh xa thú nuôi.

Trước khi dùng Thuốc Dulox-40, bạn cần kiểm tra lại hạn sử dụng ghi trên vỏ sản phẩm, đặc biệt với những dược phẩm đã và đang dự trữ tại nhà.

9. Thận trọng lưu ý khi dùng thuốc Dulox-40

Tránh việc ngừng thuốc đột ngột.

Khi ngừng điều trị, nên giảm dần liều dùng trong ít nhất 1-2 tuần để làm giảm nguy cơ của phản ứng cai thuốc.

Nếu các phản ứng nghiêm trọng xảy ra sau giảm liều hoặc sau khi ngưng điều trị, nên xem xét việc dùng lại liều cũ, sau đó có thể tiếp tục giảm liều nhưng với tốc độ chậm hơn.

Ngừng dùng thuốc: Không tự ý ngưng sử dụng thuốc khi không được bác sĩ kê đơn ngay cả khi triệu chứng đã cải thiện.

Khi muốn ngưng dùng thuốc cần giảm liều từ từ, bởi ngưng đột ngột sẽ gây ra các triệu chứng như: chóng mặt, ngứa ran, cảm giác kim đâm chân cảm thấy bị sốc điện, rối loạn giấc ngủ, mệt mỏi,…

Nên thận trọng với các trường hợp sau đây, và cần thông báo với bác sĩ trước khi sư dụng Duloxetin nếu:

Đang dùng các loại thuốc khác để điều trị trầm cảm.

Đang dùng thảo dược Wort St.John (Hypericum perforatum).

Có bệnh thận, đang dùng thuốc có thể gây tổn thương gan.

Bị hứng cảm, có cơn co giật, bị rối loạn lưỡng cực.

Có vấn đề về mắt như bệnh tăng nhãn áp (tăng áp lực trong mắt).

Có tiền sử rối loạn chảy máu (hay xuất hiện các vết bầm tím).

Có nồng độ natri thấp (đang dùng thuốc lợi tiểu, đặc biệt là người cao tuổi).

Đang dùng các loại thuốc khác có chứa duloxetin.

Khi tình trạng trầm cảm, ý nghĩ tự tử hoặc lo âu trở nên nghiêm trọng hơn cần báo ngay cho bác sĩ điều trị biết và đưa bệnh nhân tới bệnh viện ngay.

Không nên dùng thuốc cho trẻ em và thanh thiếu niên dưới 18 tuổi.

Nếu bắt buộc phải dùng thì cần thận trọng khi dùng, có biểu hiện bất thường cần báo ngay cho bác sĩ biết.

Báo cho bác sĩ biết nếu bạn không dung nạp với 1 số loại đường bởi thuốc có chứa sucrose.

Khuyến cáo dùng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Thông báo với bác sĩ nếu bạn có thai, chuẩn bị mang thai hoặc đang cho con bú khi được kê đơn thuốc này, bác sĩ sẽ cân nhắc lại lợi ích và nguy cơ cho việc sử dụng thuốc.

Khuyến cáo ảnh hưởng của thuốc đối với người lái xe và vận hành máy móc

Thuốc có thể gây buồn ngủ, chóng mặt, nên người lái xe và vận hành máy móc cần thận trọng khi dùng thuốc.

Tốt nhất không nên điều khiển xe và máy móc khi đang dùng thuốc.

10. Giá bán và nơi bán Thuốc Dulox-40

Thuốc Dulox-40 có giá bán là bao nhiêu tiền?

Giá bán Thuốc Dulox-40 có thể sẽ khác nhau ở từng thời điểm và tại các cơ sở kinh doanh thuốc khác nhau.

Liên hệ nhà thuốc, phòng khám, bệnh viện hoặc các cơ sở y tế có giấy phép kinh doanh thuốc để cập nhật chính xác giá Thuốc Dulox-40.

Tham khảo giá Thuốc Dulox-40 do doanh nghiệp xuất/doanh nghiệp đăng ký công bố.

Những nơi bán Thuốc Dulox-40

Mua Thuốc Dulox-40 ở đâu?

Nếu bạn có đơn thuốc đã kê toa và bạn đang cần mua Thuốc Dulox-40, bạn có thể mua thuốc online hoặc các nhà phân phối dược mỹ phẩm để mua sỉ Thuốc Dulox-40.

Với cá nhân có thể mua online các thuốc không kê toa hoặc các thực phẩm chức năng.

Để mua trực tiếp thuốc Dulox-40, bạn nên đến các Nhà thuốc tư nhân, nhà thuốc bệnh viện, nhà thuốc phòng khám hoặc các cơ sở được phép kinh doanh thuốc gần nhất.

Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ Thuốc Dulox-40 là thuốc gì?

Hướng dẫn sử dụng Thuốc Dulox-40.

Bài viết về Thuốc Dulox-40 được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau và mang tính tham khảo.

Liên hệ hoặc bình luận ở dưới để giúp chúng tôi cải thiện nội dung bài viết tốt hơn!

Lưu ý: Thông tin về Thuốc Dulox-40 chỉ mang tính chất tham khảo. Bạn nên tham khảo ý kiến của các chuyên gia, bác sĩ, chuyên viên y tế trước khi sử dụng!

Mạng Y Tế
Nguồn: https://amp.mangyte.vn/thuoc-dulox-40-26315.html