Thuốc Các vitamin và acid amin tốt nhất

  • Tên thuốc: Enavit C

  • Số đăng ký: VD-13792-11
  • Dạng bào chế: hộp 1 chai 20 ml dung dịch uống
  • Quy cách đóng gói: hộp 1 chai 20 ml dung dịch uống
  • Công ty đăng ký: Công ty cổ phần Dược phẩm Euvipharm - VIỆT NAM-
  • Công ty phân phối: Đang cập nhật
  • Thành phần: Vitamin A

Enavit C

1. Chỉ định dùng Thuốc Enavit C

Thuốc Enervon được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

Là chế phẩm bổ sung để điều trị thiếu vitamin C và B ở người lớn và thanh thiếu niên trên 16 tuổi trong trường hợp thiếu hụt hoặc tăng nhu cầu như thời kì tăng trưởng nhanh, mệt mỏi, các trường hợp gắng sức về tinh thần và thể chất.

Thuốc Enavit C thuộc nhóm danh mục thuốc Các vitamin và acid amin

Đối tượng sử dụng Thuốc Enavit C (dùng trong trường hợp nào)

Dùng Thuốc Enavit C trong trường hợp nào?

Đọc kỹ thông tin chỉ định dùng thuốc của Thuốc Enavit C trong tờ hướng dẫn sử dụng.

2. Chống chỉ định của Thuốc Enavit C

Thuốc Enervon chống chỉ định trong các trường hợp sau:

Vitamin C

Chống chỉ định dùng vitamin C liều cao ở người bị thiếu hụt glucose - 6 - phosphat dehydrogenase (G6PD) (nguy cơ thiếu máu tan máu), người có tiền sử sỏi thận, tăng oxalat niệu và rối loạn chuyển hóa oxalat (tăng nguy cơ sỏi thân), bị bệnh thalassemia (tăng nguy cơ hấp thu sắt).

Vitamin B1, vitamin B2

Quá mẫn với Vitamin B1, vitamin B2.

Vitamin B3

Quá mẫn với vitamin B3

Bệnh gan nan

Loét dạ dày tiến triển

Xuất huyết động mạch

Hạ huyết áp nặng

Vitamin B5

Không có chống chỉ định với vitamin B5.

Vitamin B6

Quá mẫn với vitamin B6.

Vitamin B12

Có tiền sử dị ứng với các cobalamins

U ác tính

Đối tượng không được dùng Thuốc Enavit C

Không được dùng Thuốc Enavit C trong trường hợp nào?

Đọc kỹ thông tin chống chỉ định dùng thuốc của Thuốc Enavit C trong tờ hướng dẫn sử dụng.

3. Tương tác với Thuốc Enavit C

Vitamin C

Sắt: Dùng đồng thời theo tỉ lệ trên 200 mg vitamin C với 30 mg sắt nguyên tố làm tăng hấp thu sắt qua đường dạ dày-ruột.

Aspirin: Dùng đồng thời vitamin C với aspirin làm tăng bài tiết vitamin C và giảm bài tiết aspirin trong nước tiểu.

Fluphenazin: Dùng đồng thời vitamin C và fluphenazin dẫn đến giảm nống độ fluphenazin huyết tương.

Vitamin B1, Vitamin B12

Có thể phối hợp với các vitamin nhóm B khác, vitamin C và các muối khoáng trong viên nén, viên bao đường.

Vitamin B2

Clopromazin imipramin, amitriptylin: Dùng đồng thời với vitamin B2 có thể gây "thiếu vitamin B2" ở một số trường hợp.

Rượu: Có thể gây cản trở hấp thu vitamin B2 ở ruột.

Probenecid: Sử dụng cùng riboflavin gây giảm hấp thu vitamin B2 ở dạ dày, ruột.

Vitamin B3

Sử dụng niacinamide đồng thời với chất ức chế men khử HGM - CoA có thể làm tăng nguy cơ tiêu cơ vân (rhabdomyolysis).

Sử dụng niacinamide đồng thời với thuốc chẹn alpha-adrenergie trị tăng huyết áp có thể dẫn đến hạ huyết áp quá mức.

Liều lượng thuốc uống hạ đường huyết hoặc insulin có thể cần phải điều chỉnh khi sử dụng đồng thời với niacinamide.

Sử dụng niacinamide đồng thời với các thuốc có độc tính với gan có thể làm tăng thêm tác hại độc cho gan.

Không nên dùng đồng thời niacinamide với carbamazepin vì gây tăng nồng độ carbamazepin huyết tương dẫn đến tăng độc tính.

Vitamin B5

Tuy không quan trọng về làm sàng nhưng tác dụng co đồng tử của các chế phẩm kháng cholinesterase dùng cho mắt (ví dụ: Ecothiophat lodid, isoflurophat) có thể tăng lên khi phối hợp với vitamin B5.

Không dùng vitamin B5 trong vòng 1 giờ sau khi dùng sucinylcholin vì vitamin B5 có thể kéo dài tác dụng gây giãn cơ của sucinylcholin.

Vitamin B6

Levodopa: Vitamin B6 làm giảm tác dụng của levodopa trong điều trị bệnh Parkinson.

Phenytoin và phenobarbital: Liều dùng 200 mg/ngày có thể gây giảm 40-50% nồng độ phenytoin và phenobarbital trong máu một số người bệnh.

Thuốc tránh thai: Vitamin B6 có thể làm nhẹ bớt trầm cảm ở phụ nữ uống thuốc tránh thai.

Thuốc tránh thai uống có thể làm tăng nhu cấu về vitamin B6.

4. Tác dụng phụ của Thuốc Enavit C

Khi sử dụng thuốc Enervon, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Vitamin C

Thường gặp, ADR >1/100

Thận: Tăng oxalat niệu

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

Máu: Thiếu máu tan máu

Tim mạch: Bừng đỏ, suy tim

Thấn kinh trưng ương: Xỉu, chóng mặt, nhức đầu, mệt mỏi

Dạ dày-ruột: Buồn nôn, nôn, ợ nóng, tiêu chảy

Thần kinh-cơ và xương: Đau cạnh sườn

Vitamin B1

Các phản ứng có hại của Vitamin B1 rất hiếm và thường theo kiểu dị ứng.

Các phản ứng quá mẫn xảy ra chủ yếu khi tiêm.

Vitamin B2

Không thấy tác dụng không mong muốn khi sử dụng vitamin B2.

Vitamin B3

Vitamin B3 gây giãn mạch ở mặt và nửa trên cơ thể gây nên cơn bốc hỏa, buồn nôn, đánh trống ngực.

Các tác dụng này xuất hiện ngay sau khi dùng thuốc và sẽ tự hết sau 30-40 phút.

Vitamin B5

Vitamin B5 nói chung không gây độc.

Vitamin B5 có thể gây phản ứng dị ứng nhẹ như ngứa, tiêu chảy, nhưng hiếm gặp.

Vitamin B6

Dùng liều 200 mg/ngày và dài ngày (trên 2 tháng) có thể gây bệnh thần kinh ngoại vi nặng, tiến triển từ đáng đi không vững và tê cóng bàn chân đến tê cóng và vụng về bàn tay.

Tình trạng này có thể hồi phục khi ngừng thuốc.

Hiếm gặp, 1/10000 ≤ ADR < 1/1000

Buồn nôn và nôn

Vitamin B12

Các phản ứng dị ứng đo miễn dịch tuy hiếm nhưng đôi khi rất nặng.

Hiếm gặp, 1/10000 ≤ ADR < 1/1000

Toàn thân: Phản vệ, sốt

Ngoài da: Phản ứng dạng trứng cá, mày đay, ngứa, đỏ da

Hướng dẫn xử trí ADR

Khi gặp tác dụncách g phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

5. Cách dùng thuốc Enavit C

Dùng đường uống.

Mỗi loại thuốc, dược phẩm sản xuất theo dạng khác nhau và có cách dùng khác nhau theo đường dùng.

Các đường dùng thuốc thông thường phân theo dạng thuốc là: thuốc uống, thuốc tiêm, thuốc dùng ngoài và thuốc đặt.

Đọc kỹ hướng dẫn cách dùng của Thuốc Enavit C đã ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.

Không tự ý sử dụng Thuốc Enavit C theo đường dùng khác mà không thấy ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng của Thuốc Enavit C.

6. Liều lượng dùng Thuốc Enavit C

Người lớn và thiếu niên trên 16 tuổi: Mỗi ngày một viên hoặc theo sự hướng dẫn của thầy thuốc.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo.

Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh.

Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Các triệu chứng quá liều vitamin C gồm sỏi thận, buồn nôn, viêm dạ dày và tiêu chảy.

Liệu pháp lợi tiểu bằng truyền dịch có thể tác dụng sau khi uống liều lớn.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt.

Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch.

Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

7. Quá liều, quên liều, khẩn cấp

Xử lý trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều

Trong các trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều khi sử dụng Thuốc Enavit C, nếu có biểu hiện nguy hiểm cần gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến Cơ sở Y tế địa phương gần nhất.

Người thân cần cung cấp cho bác sĩ đơn thuốc trong đó có Thuốc Enavit C đang dùng, các thuốc đang dùng bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.

Nên làm gì nếu quên một liều

Trong trường hợp bạn quên một liều Thuốc Enavit C khi đang trong quá trình dùng thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt(thông thường có thể uống thuốc cách 1-2 giờ so với giờ được bác sĩ yêu cầu).

Tuy nhiên, nếu thời gian đã gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm đã quy định.

Lưu ý không dùng gấp đôi liều lượng Thuốc đã quy định.

8. Cách Bảo quản Thuốc Enavit C

Bảo quản nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C.

Nên bảo quản Thuốc Enavit C như thế nào

Nồng độ, hàm lượng, hoạt chất thuốc của Thuốc Enavit C sẽ bị ảnh hưởng nếu bảo thuốc không tốt hoặc khi quá hạn sử dụng dẫn đến nguy hại khi sử dụng.

Đọc kỹ thông tin bảo quản và hạn sử dụng của Thuốc Enavit C đã được ghi trên vỏ sản phẩm và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.

Thông thường các thuốc và Thuốc Enavit C sẽ được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và ánh sáng.

Khi các loại thuốc và đặc biệt là Thuốc Enavit C bị quá hạn hoặc không thể sử dụng được thì bạn nên tham khảo ngay với bác sĩ, dược sĩ hoặc đơn vị xử lý rác để có cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Không nên vứt các loại thuốc và đặc biệt là Thuốc Enavit C vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu của người có chuyên môn hoặc thẩm quyền.

Lưu ý khác về bảo quản Thuốc Enavit C

Lưu ý không để Thuốc Enavit C ở tầm với của trẻ em, hãy để tránh xa thú nuôi.

Trước khi dùng Thuốc Enavit C, bạn cần kiểm tra lại hạn sử dụng ghi trên vỏ sản phẩm, đặc biệt với những dược phẩm đã và đang dự trữ tại nhà.

9. Thận trọng lưu ý khi dùng thuốc Enavit C

Vitamin C

Dùng vitamin C liều cao kéo dài có thể dẫn đến hiện tượng nhờn thuốc, do đó khi giảm liều sẽ dẫn đến thiếu hụt vitamin C.

Uống liều lớn vitamin C trong khi mang thai đã dẫn đến bệnh scorbut ở trẻ sơ sinh.

Tăng oxalat niệu có thể xảy ra khi dùng liều cao vitamin C.

Vitamin C có thể gây acid-hóa nước tiểu, đôi khi dẫn đến kết tủa urat hoặc cystin, hoặc sỏi oxalat, hoặc thuốc trong đường tiết niệu.

Người bệnh thiếu hut glucose - 6 - phosphat dehydrogenase dùng liều cao vitamin C tiêm tĩnh mạch hoặc uống có thể bị chứng tan máu.

Huyết khối tĩnh mạch sâu cũng đã xây ra sau khi dùng vitamin C liều cao.

Vitamin B1

Vitamin B1 dễ dung nạp và không tích lũy trong cơ thể nên không gây thừa.

Vitamin B2

Sự thiếu vitamin B2 thường xảy ra khi thiếu những vitamin nhóm B khác.

Vitamin B3

Khi sử dụng niacinamide với liều cao trong các trường hợp sau: Tiền sử loét dạ dày, bệnh túi mật, tiền sử có vàng da hoặc bệnh gan, bệnh gout và bệnh đái tháo đường.

Vitamin B5

Vitamin B5 có thể kéo dài thời gian chảy máu nên phải sử dụng rất thận trọng ở người có bệnh ưa chảy máu hoặc có nguy cơ chảy máu khác.

Vitamin B6

Sau thời gian dài dùng vitamin B6 với liều 200 mg/ngày có thể đã thấy biểu hiện độc tính thần kinh (như bệnh thần kinh ngoại vi nặng và bệnh thần kinh cảm giác nặng).

Dùng liều 200 mg mỗi ngày, kéo dài trên 30 ngày có thể gây hội chứng lệ thuộc vitamin B6.

Vitamin B12

Tuy vitamin B12 là vitamin tan trong nước và lượng dư thừa B12 trong cơ thể thường được thận đào thải nên ít gây độc tính cho cơ thể, nhưng nếu bổ sung Vitamin B12 với liều cao trong một thời gian dài, sẽ gây ra các tác dụng phụ do quá liều.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Chưa có báo cáo.

Thời kỳ mang thai

Dùng lượng lớn vitamin C hằng ngày trong khi mang thai có thể dẫn đến bệnh thiếu vitamin C ở trẻ sơ sinh.

Thời kỳ cho con bú

Dùng vitamin C va B theo nhu cầu bình thường hằng ngày thì chưa thấy xảy ra vấn đề gì cho mẹ và con.

10. Giá bán và nơi bán Thuốc Enavit C

Thuốc Enavit C có giá bán là bao nhiêu tiền?

Giá bán Thuốc Enavit C có thể sẽ khác nhau ở từng thời điểm và tại các cơ sở kinh doanh thuốc khác nhau.

Liên hệ nhà thuốc, phòng khám, bệnh viện hoặc các cơ sở y tế có giấy phép kinh doanh thuốc để cập nhật chính xác giá Thuốc Enavit C.

Tham khảo giá Thuốc Enavit C do doanh nghiệp xuất/doanh nghiệp đăng ký công bố.

Những nơi bán Thuốc Enavit C

Mua Thuốc Enavit C ở đâu?

Nếu bạn có đơn thuốc đã kê toa và bạn đang cần mua Thuốc Enavit C, bạn có thể mua thuốc online hoặc các nhà phân phối dược mỹ phẩm để mua sỉ Thuốc Enavit C.

Với cá nhân có thể mua online các thuốc không kê toa hoặc các thực phẩm chức năng.

Để mua trực tiếp thuốc Enavit C, bạn nên đến các Nhà thuốc tư nhân, nhà thuốc bệnh viện, nhà thuốc phòng khám hoặc các cơ sở được phép kinh doanh thuốc gần nhất.

Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ Thuốc Enavit C là thuốc gì?

Hướng dẫn sử dụng Thuốc Enavit C.

Bài viết về Thuốc Enavit C được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau và mang tính tham khảo.

Liên hệ hoặc bình luận ở dưới để giúp chúng tôi cải thiện nội dung bài viết tốt hơn!

Lưu ý: Thông tin về Thuốc Enavit C chỉ mang tính chất tham khảo. Bạn nên tham khảo ý kiến của các chuyên gia, bác sĩ, chuyên viên y tế trước khi sử dụng!

Mạng Y Tế
Nguồn: https://amp.mangyte.vn/thuoc-enavit-c-9437.html