1.
Gemfibrozil được chỉ định ngăn ngừa nguyên phát bệnh mạch vành và nhồi máu cơ tim ở bệnh nhân tăng cholesterol máu, rối loạn lipide máu hỗn hợp, tăng triglyceride máu tương ứng type IIa, IIb và IV theo xếp loại của Fredrickson.2.
Ðiều trị những rối loạn lipide máu khác:- Type III và V.- Kèm với tiểu đường.- Kèm với u vàng.Gemfibrozil được chỉ định như một điều trị bổ sung vào chế độ ăn nhằm làm giảm nguy cơ mắc bệnh mạch vành ở bệnh nhân nhóm IIb có 3 rối loạn: HDL cholesterol thấp, LDL cholesterol và triglyceride cao, và không có tiền căn hoặc triệu chứng bệnh mạch vành, khi các bệnh nhân này có đáp ứng không đầy đủ với việc giảm cân, với điều trị bằng chế độ ăn, vận động và các dược chất khác có tác dụng làm giảm LDL cholesterol và tăng HDL cholesterol.
Thuốc Gemfar thuộc nhóm danh mục thuốc Thuốc phòng bệnh tim mạch
Dùng Thuốc Gemfar trong trường hợp nào?
Đọc kỹ thông tin chỉ định dùng thuốc của Thuốc Gemfar trong tờ hướng dẫn sử dụng.
Chống chỉ định gemfibrozil ở bệnh nhân bị suy giảm chức năng gan, thận nặng, bệnh túi mật tồn tại từ trước, và các bệnh nhân quá mẫn cảm với gemfibrozil.Chống chỉ định sử dụng đồng thời gemfibrozil với cerivastatin.
Không được dùng Thuốc Gemfar trong trường hợp nào?
Đọc kỹ thông tin chống chỉ định dùng thuốc của Thuốc Gemfar trong tờ hướng dẫn sử dụng.
Cần thận trọng khi sử dụng thuốc chống đông kết hợp với gemfibrozil.
Liều lượng của thuốc chống đông phải được giảm xuống để duy trì thời gian prothrombin ở mức mong muốn nhằm ngăn ngừa các biến chứng chảy máu.
Xác định thời gian prothrombin thường xuyên là cần thiết cho đến khi khẳng định được rõ ràng thời gian prothrombin đã ổn định.Ðã có báo cáo về các trường hợp viêm cơ nặng và myoglobin niệu (phân hủy cơ vân) khi sử dụng đồng thời gemfibrozil và các thuốc ức chế men khử HMG CoA, đặc biệt là cerivastatin.Sinh khả dụng của gemfibrozil có thể giảm khi dùng đồng thời với các thuốc gây ngưng kết mật như colestipol.
Nên sử dụng các thuốc này cách xa nhau 2 giờ hoặc nhiều hơn.Gemfibrozil là một chất tương tự acid fibric không có halogen, và là thuốc chống tăng lipid huyết.
Gemfibrozil làm giảm nồng độ lipoprotein giàu triglycerid, như VLDL (lipoprotein tỷ trọng rất thấp), tăng nhẹ nồng độ HDL (lipoprotein tỷ trọng thấp).
Tác dụng trên nồng độ VLDL có thể chủ yếu do tăng hoạt tính của lipoprotein lipase, đặc biệt trong cơ, dẫn đến tăng thuỷ phân lượng triglycerid trong VLDL và tăng dị hoá VLDL.Gemfibrozil còn làm thay đổi thành phần của VLDL do làm giảm sản sinh ở gan apoC-III là chất ức chế hoạt tính của lipoprotein lipase, và cũng làm giảm tổng hợp triglycerid trong VLDL ở gan.Cùng với tácdụng trên lipid máu, gemfibrozil còn có tác dụng giảm kết tập tiểu cầu, nên làm giảm nguy cơ về bệnh tim mạch.
Ít xảy ra, không vượt quá 1,3% số bệnh nhân (trong các thử nghiệm lâm sàng).Rối loạn tiêu hóa: buồn nôn, nôn, khó tiêu.Phản ứng dị ứng da.Tăng transaminase và bilirubine.
Nên theo dõi chức năng gan khi sử dụng Gemfibrozil.
Những rối loạn này sẽ hết dần khi ngưng dùng Gemfibrozil.Giảm nhẹ hemoglobine, hematocrite và bạch cầu vào giai đoạn đầu khi sử dụng Gemfibrozil, rất hiếm xảy ra thiếu máu nặng, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu nặng và suy tủy.
Nên kiểm tra công thức máu định kỳ trong 12 tháng đầu điều trị với Gemfibrozil.
Xem chi tiết trong tờ hướng dẫn sử dụng Thuốc Gemfar.
Cần lưu ý trên đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ của Thuốc Gemfar.
Trong quá trình sử dụng Thuốc Gemfar có thể xảy ra những tác dụng phụ khác mà chưa biểu hiện hoặc chưa được nghiên cứu và chưa được phát hiện ra.
Nếu có bất kỳ biểu hiện khác nào về Tác dụng phụ của Thuốc Gemfar mà không được quy định trong hướng dẫn sử dụng, hãy tham khảo ngay ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ.
Mỗi loại thuốc, dược phẩm sản xuất theo dạng khác nhau và có cách dùng khác nhau theo đường dùng.
Các đường dùng thuốc thông thường phân theo dạng thuốc là: thuốc uống, thuốc tiêm, thuốc dùng ngoài và thuốc đặt.
Đọc kỹ hướng dẫn cách dùng của Thuốc Gemfar đã ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.
Không tự ý sử dụng Thuốc Gemfar theo đường dùng khác mà không thấy ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng của Thuốc Gemfar.
900 - 1200mg, chia làm 2 lần trong ngày ; uống thuốc nửa giờ trước bữa ăn sáng và tối.
Liều tối đa hàng ngày là 1500mg.
Nên nhớ rằng có rất nhiều yếu tố để quy định về liều lượng dùng Thuốc Gemfar.
Thông thường sẽ phụ thuộc vào tình trạng, dạng thuốc và đối tượng sử dụng Thuốc Gemfar.
Hãy luôn tuân thủ liều dùng Thuốc Gemfar đã được quy định trên tờ hướng dẫn sử dụng và nghe theo chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ về Thuốc Gemfar.
Các quy định về liều dùng thuốc Gemfar thường nhằm hướng dẫn cho đối tượng người lớn theo đường uống.
Liều dùng Thuốc Gemfar và các đường khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng.
Không được tự ý thay đổi liều dùng của Thuốc Gemfar khi chưa có ý kiến của bác sĩ, dược sĩ.
Các khác biệt của trẻ em so với người lớn như dược động học, dược lực học, tác dụng phụ của Thuốc Gemfar... đặc biệt trẻ em là đối tượng không được phép đem vào thử nghiệm lâm sàng trước khi cấp phép lưu hành thuốc mới.
Chính vì vậy dùng Thuốc Gemfar cho đối tượng trẻ em này cần rất cẩn trọng, ngay cả với những thuốc chưa được cảnh báo.
Trong các trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều khi sử dụng Thuốc Gemfar, nếu có biểu hiện nguy hiểm cần gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến Cơ sở Y tế địa phương gần nhất.
Người thân cần cung cấp cho bác sĩ đơn thuốc trong đó có Thuốc Gemfar đang dùng, các thuốc đang dùng bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.
Trong trường hợp bạn quên một liều Thuốc Gemfar khi đang trong quá trình dùng thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt(thông thường có thể uống thuốc cách 1-2 giờ so với giờ được bác sĩ yêu cầu).
Tuy nhiên, nếu thời gian đã gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm đã quy định.
Lưu ý không dùng gấp đôi liều lượng Thuốc đã quy định.
Thuốc độc bảng B.
Thàn phẩm giảm độc: thuốc viên có hàm lượng tối đa là 300 mg.
Bảo quản gemfibrozil trong bao bì kín ở nhiệt độ dưới 30 độ C.
Nồng độ, hàm lượng, hoạt chất thuốc của Thuốc Gemfar sẽ bị ảnh hưởng nếu bảo thuốc không tốt hoặc khi quá hạn sử dụng dẫn đến nguy hại khi sử dụng.
Đọc kỹ thông tin bảo quản và hạn sử dụng của Thuốc Gemfar đã được ghi trên vỏ sản phẩm và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.
Thông thường các thuốc và Thuốc Gemfar sẽ được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và ánh sáng.
Khi các loại thuốc và đặc biệt là Thuốc Gemfar bị quá hạn hoặc không thể sử dụng được thì bạn nên tham khảo ngay với bác sĩ, dược sĩ hoặc đơn vị xử lý rác để có cách tiêu hủy thuốc an toàn.
Không nên vứt các loại thuốc và đặc biệt là Thuốc Gemfar vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu của người có chuyên môn hoặc thẩm quyền.
Lưu ý không để Thuốc Gemfar ở tầm với của trẻ em, hãy để tránh xa thú nuôi.
Trước khi dùng Thuốc Gemfar, bạn cần kiểm tra lại hạn sử dụng ghi trên vỏ sản phẩm, đặc biệt với những dược phẩm đã và đang dự trữ tại nhà.
Gemfibrozil có thể làm tăng sự bài tiết cholesterol vào trong túi mật, gây tăng nguy cơ hình thành sỏi mật.
Nếu nghi ngời sỏi mật, cần chỉ định các xét nghiệm về túi mật.
Nếu phát hiện sỏi mật cần ngưng điều trị với gemfibrozil.Ðã có báo cáo về các trường hợp viêm cơ nặng với creatine kinase tăng cao đáng kể và myoglobin niệu (phân hủy cơ vân) khi sử dụng đồng thời gemfibrozil với các chất ức chế men khử HGM CoA (các statin), đặc biệt là cerivastatin (xem Chống chỉ định).
Ở phần lớn các đối tượng mà không có đáp ứng tốt đối với cả hai nhóm thuốc khi dùng riêng rẽ, thì lợi ích có thể của việc điều trị kết hợp gemfibrozil và các chất ức chế men khử HGM CoA (các statin) không lớn hơn những rủi ro của bệnh cơ nặng, tiêu hủy cơ vân, và suy thận cấp.Cần thận trọng khi sử dụng với các thuốc chống đông.
Liều lượng của các thuốc chống đông nên được giảm xuống để duy trì thời gian prothrombin ở mức mong muốn.
Cần theo dõi thời gian prothrombin thường xuyên cho đến khi nó ổn định.LÚC CÓ THAI Không dùng cho phụ nữ có thai hoặc nghi có thai.LÚC NUÔI CON BÚ Không dùng cho phụ nữ nuôi con bằng sữa mẹ.Các triệu chứng quá liều gồm đau bụng, ỉa chảy, buồn nôn, nôn.
Điều trị quá liều gemfibrozil gồm điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
Trường hợp quá liều gemfibrozil cấp tính, phải làm sạch dạ dày ngay bằng gây nôn hoặc rửa dạ dày.
Giá bán Thuốc Gemfar có thể sẽ khác nhau ở từng thời điểm và tại các cơ sở kinh doanh thuốc khác nhau.
Liên hệ nhà thuốc, phòng khám, bệnh viện hoặc các cơ sở y tế có giấy phép kinh doanh thuốc để cập nhật chính xác giá Thuốc Gemfar.
Tham khảo giá Thuốc Gemfar do doanh nghiệp xuất/doanh nghiệp đăng ký công bố.
Mua Thuốc Gemfar ở đâu?
Nếu bạn có đơn thuốc đã kê toa và bạn đang cần mua Thuốc Gemfar, bạn có thể mua thuốc online hoặc các nhà phân phối dược mỹ phẩm để mua sỉ Thuốc Gemfar.
Với cá nhân có thể mua online các thuốc không kê toa hoặc các thực phẩm chức năng.
Để mua trực tiếp thuốc Gemfar, bạn nên đến các Nhà thuốc tư nhân, nhà thuốc bệnh viện, nhà thuốc phòng khám hoặc các cơ sở được phép kinh doanh thuốc gần nhất.
Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ Thuốc Gemfar là thuốc gì?
Hướng dẫn sử dụng Thuốc Gemfar.
Bài viết về Thuốc Gemfar được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau và mang tính tham khảo.
Liên hệ hoặc bình luận ở dưới để giúp chúng tôi cải thiện nội dung bài viết tốt hơn!
Lưu ý: Thông tin về Thuốc Gemfar chỉ mang tính chất tham khảo. Bạn nên tham khảo ý kiến của các chuyên gia, bác sĩ, chuyên viên y tế trước khi sử dụng!