Thuốc Chẩn đoán hình ảnh tốt nhất

Các sản phẩm dùng trong chẩn đoán hình ảnh
  • Tên thuốc: Happi

  • Số đăng ký: VN-8643-09
  • Dạng bào chế: Viên nén bao tan trong ruột
  • Quy cách đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên
  • Công ty đăng ký: Cadila Healthcare., Ltd - ẤN ĐỘ-Cadila Healthcare., Ltd
  • Công ty phân phối: Đang cập nhật
  • Thành phần: 20mg

Happi

1. Chỉ định dùng Thuốc Happi

Thuốc Happi 20 mg 10X10 được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

Làm lành vết loét và giảm triệu chứng ăn mòn hoặc loét do bệnh trào ngược dạ dày thực quản (GERD).

Điều trị duy trì các vết loét và làm giảm tỉ lệ tái phát hoặc triệu chứng ợ nóng ở các bệnh nhân có ăn mòn hoặc loét do trào ngược dạ dày thực quản.

Làm lành các vết loét và giảm triệu chứng loét tá tràng và loét dạ dày lành tính.

Dùng với các kháng sinh thích hợp theo phác đồ diệt H.

pylori ở những bệnh nhân loét dạ dày có nhiễm vi khuẩn.

Điều trị lâu dài ở bệnh nhân tăng tiết dịch vị, bao gồm cả hội chứng Zollinger-Ellison.

Thuốc Happi thuộc nhóm danh mục thuốc Chẩn đoán hình ảnh

Đối tượng sử dụng Thuốc Happi (dùng trong trường hợp nào)

Dùng Thuốc Happi trong trường hợp nào?

Đọc kỹ thông tin chỉ định dùng thuốc của Thuốc Happi trong tờ hướng dẫn sử dụng.

2. Chống chỉ định của Thuốc Happi

Thuốc Happi 20 mg 10X10 chống chỉ định trong các trường hợp sau:

Bệnh nhân đã có mẫn cảm với rabeprazol, dẫn xuất benzimidazol và bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Phụ nữ có thai và cho con bú.

Đối tượng không được dùng Thuốc Happi

Không được dùng Thuốc Happi trong trường hợp nào?

Đọc kỹ thông tin chống chỉ định dùng thuốc của Thuốc Happi trong tờ hướng dẫn sử dụng.

3. Tương tác với Thuốc Happi

Rabeprazol natri gây ức chế tiết acid của dạ dày mạnh và kéo dài.

Tương tác giữa thuốc và sự hấp thu phụ thuộc pH có thể xảy ra.

Dùng đồng thời rabeprazol natri và ketoconazol hoặc itraconazol có thể gây giảm đáng kể nồng độ thuốc kháng nấm trong huyết tương.

Do đó từng bệnh nhân cần được theo dõi để quyết định xem có cần thiết giảm liều khi dùng đồng thời với ketoconazol và itraconazol.

Trong các thử nghiệm lâm sàng, các kháng acid dùng đồng thời với rabeprazol natri và trong một nghiên cứu tương tác thuốc - thuốc cụ thể, không quan sát thấy tương tác với kháng acid dạng lỏng.

Dùng đồng thời atazanavir 300 mg/ritonavir 10 mg với omeprazol (40 mg/ngày) hoặc atazanavir 400 mg với lansoprazol (60 mg/ngày) đối với người tình nguyện khỏe mạnh dẫn tới giảm.

4. Tác dụng phụ của Thuốc Happi

Khi sử dụng thuốc Happi 20 mg 10X10, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Phản ứng ngoại ý thường gặp nhất, trong các thử nghiệm lâm sàng có kiểm soát với rabeprazol là đau đầu, tiêu chảy, đau bụng, suy nhược, đầy hơi, nổi ban và khô miệng.

Hầu hết các biến cố ngoại ý xảy ra trong các nghiên cứu lâm sàng là nhẹ đến trung bình, thoáng qua trong thực tế.

Các biến cố ngoại ý sau đã được báo cáo trong thử nghiệm lâm sàng và khi lưu hành trên thị trường.

Thường gặp, 1/100 < ADR < 1/10

Nhiễm trùng nhiễm ký sinh trùng: Nhiễm trùng.

Rối loạn tâm thần: Mất ngủ.

Rối loạn hệ thần kinh: Đau đầu, chóng mặt.

Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất: Ho, viêm họng, viêm mũi.

Rối loạn tiêu hóa: Tiêu chảy, buồn nôn, nôn, đau bụng, táo bón, đầy hơi.

Rối loạn cơ xương, mô liên kết: Đau không đặc hiệu, đau lưng.

Rối loạn toàn thân: Suy nhược, hội chứng giả cúm.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/00

Rối loạn tâm thần: Bồn chồn.

Rối loạn hệ thần kinh: Buồn ngủ.

Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất: Viêm phế quản, viêm xoang.

Rối loạn tiêu hóa: Khó tiêu, khô miệng, ợ hơi.

Rối loạn da và mô dưới da: Phát ban, ban đỏ.

Rối loạn cơ xương, mô liên kết: Đau cơ, chuột rút, đau khớp, rạn nứt hông, cổ tay, cột sống.

Rối loạn toàn thân: Đau ngực, ớn lạnh, sốt.

Xét nghiệm: Tăng men gan.

Hiếm gặp, 1/10000 < ADR < 1/1000

Rối loạn máu và hệ bạch huyết: Giảm bạch cầu trung tính, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, tăng bạch cầu.

Rối loạn hệ miễn dịch: Quá mẫn.

Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Chán ăn.

Rối loạn tâm thần: Trầm cảm.

Rối loạn thị giác: Rối loạn thị giác.

Rối loạn tiêu hóa: Viêm dạ dày, viêm miệng, rối loạn vị giác.

Rối loạn gan mật: Viêm gan, vàng da, bệnh não gan.

Rối loạn da và mô dưới da: Ngứa, vã mồ hôi, phản ứng nổi bóng nước.

Xét nghiệm: Tăng cân.

Rất hiếm gặp, ADR < 1/10000

Rối loạn da và mô dưới da: Hồng ban đa dạng, hoại tử biểu bì da nhiễm độc (TEN), hội chứng Stevens - Johnson (SJS).

Không rõ tần suất

Rối loạn tâm thần: Hỗn loạn.

Rối loạn mạch: Phù ngoại biên.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Ngừng dùng thuốc và thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ.

5. Cách dùng thuốc Happi

Thuốc dùng đường uống.

Nên nuốt nguyên viên thuốc, không được nhai, nghiền nát hoặc bẻ viên thuốc.

Mỗi loại thuốc, dược phẩm sản xuất theo dạng khác nhau và có cách dùng khác nhau theo đường dùng.

Các đường dùng thuốc thông thường phân theo dạng thuốc là: thuốc uống, thuốc tiêm, thuốc dùng ngoài và thuốc đặt.

Đọc kỹ hướng dẫn cách dùng của Thuốc Happi đã ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.

Không tự ý sử dụng Thuốc Happi theo đường dùng khác mà không thấy ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng của Thuốc Happi.

6. Liều lượng dùng Thuốc Happi

Dùng theo sự hướng dẫn của bác sĩ điều trị

Điều trị ăn mòn hoặc loét do trào ngược dạ dày thực quản:

1 viên 20 mg/ngày x 4 - 8 tuần.

Nếu bệnh nhân không lành sau 8 tuần thì cần điều trị thêm 1 đợt 8 tuần nữa.

Loét tá tràng và loét dạ dày lành tính dùng liều 20 mg/ngày, thường khoảng 6 - 12 tuần.

Khuyên dùng 20 mg rabeprazol với 500 mg clarithromycin và 1g amoxicillin (các thuốc đều uống 2 lần/ngày) trong vòng 7 ngày để diệt trừ H.

pylori ở những bệnh nhân loét dạ dày có nhiễm vi khuẩn.

Bệnh tăng tiết dịch vị, gồm cả hội chứng Zollinger-Ellison:

60 mg/lần/ngày.

Điều chỉnh liều theo đáp ứng của mỗi bệnh nhân và theo thời gian chỉ dẫn của bác sĩ.

Không cần điều chỉnh liều ở người già, người có bệnh thận hoặc người suy gan nhẹ đến vừa.

Trẻ em

Chưa có nghiên cứu về sử dụng rabeprazol cho trẻ em.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo.

Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh.

Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Cho đến nay rất hiếm báo cáo về quá liều có chủ định hay ngẫu nhiên.

Liều tối đa không vượt quá 60 mg x 2 lần/ngày, hay 160 mg x 1 lần/ngày.

Những tác dụng này theo ghi nhận được nhìn chung rất ít và có thể hồi phục rất ít và có thể hồi phục mà không cần có sự can thiệp y học nào khác.

Chưa có thuốc giải độc đặc hiệu.

Rabeprazol natri gắn kết nhiều với protein huyết tương và do đó không dễ dàng thẩm tách.

Như trong những trường hợp quá liều khác, nên điều trị triệu chứng và áp dụng các biện pháp nâng tổng trạng.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt.

Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch.

Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

7. Quá liều, quên liều, khẩn cấp

Xử lý trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều

Trong các trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều khi sử dụng Thuốc Happi, nếu có biểu hiện nguy hiểm cần gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến Cơ sở Y tế địa phương gần nhất.

Người thân cần cung cấp cho bác sĩ đơn thuốc trong đó có Thuốc Happi đang dùng, các thuốc đang dùng bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.

Nên làm gì nếu quên một liều

Trong trường hợp bạn quên một liều Thuốc Happi khi đang trong quá trình dùng thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt(thông thường có thể uống thuốc cách 1-2 giờ so với giờ được bác sĩ yêu cầu).

Tuy nhiên, nếu thời gian đã gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm đã quy định.

Lưu ý không dùng gấp đôi liều lượng Thuốc đã quy định.

8. Cách Bảo quản Thuốc Happi

Bảo quản dưới 30°C, tránh ánh sáng và ẩm.

Nên bảo quản Thuốc Happi như thế nào

Nồng độ, hàm lượng, hoạt chất thuốc của Thuốc Happi sẽ bị ảnh hưởng nếu bảo thuốc không tốt hoặc khi quá hạn sử dụng dẫn đến nguy hại khi sử dụng.

Đọc kỹ thông tin bảo quản và hạn sử dụng của Thuốc Happi đã được ghi trên vỏ sản phẩm và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.

Thông thường các thuốc và Thuốc Happi sẽ được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và ánh sáng.

Khi các loại thuốc và đặc biệt là Thuốc Happi bị quá hạn hoặc không thể sử dụng được thì bạn nên tham khảo ngay với bác sĩ, dược sĩ hoặc đơn vị xử lý rác để có cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Không nên vứt các loại thuốc và đặc biệt là Thuốc Happi vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu của người có chuyên môn hoặc thẩm quyền.

Lưu ý khác về bảo quản Thuốc Happi

Lưu ý không để Thuốc Happi ở tầm với của trẻ em, hãy để tránh xa thú nuôi.

Trước khi dùng Thuốc Happi, bạn cần kiểm tra lại hạn sử dụng ghi trên vỏ sản phẩm, đặc biệt với những dược phẩm đã và đang dự trữ tại nhà.

9. Thận trọng lưu ý khi dùng thuốc Happi

Bệnh nhân cần được khuyến cáo không nên nhai hoặc nghiền nát viên thuốc mà phải nuốt nguyên cả viên.

Việc cải thiện triệu chứng qua điều trị với rabeprazol natri không loại trừ sự hiện diện của ung thư dạ dày hoặc thực quản, do đó cần phải loại trừ khả năng ác tính trước khi bắt đầu điều trị.

Bệnh nhân điều trị dài hạn (đặc biệt là điều trị hơn 1 năm) cần được kiểm tra đều đặn.

Không khuyến cáo dùng thuốc ở trẻ em, do không có kinh nghiệm điều trị trên nhóm tuổi này.

Đã có báo cáo khi lưu hành trên thị trường về rối loạn tạo máu (thiếu tiểu cầu và bạch cầu trung tính.

Trong hầu hết các trường hợp, không thể xác định được nguyên nhân khác, biến cố này không có biến chứng và hết khi ngưng thuốc.

Bất thường enzyme gan đã gặp ở các thử nghiệm lâm sàng và cũng đã được báo cáo từ khi lưu được phép lưu hành.

Trong hầu hết các trường hợp, không xác định được nguyên nhân khác, biến cố này không có biến chứng và hết khi ngưng thuốc.

Không có bằng chứng về các vấn đề về an toàn liên quan thuốc trong một nghiên cứu trên bệnh nhân suy gan nhẹ đến trung bình với kiểm soát tuổi và giới tính.

Tuy nhiên không có dữ liệu lâm sàng về sử dụng thuốc ở bệnh nhân suy gan nặng hoặc người kê đơn cần thận trọng khi điều trị lần đầu ở những bệnh nhân này.

Dùng đồng thời rabeprazol natri và atazanavir không được khuyến cáo.

Điều trị bằng thuốc ức chế bơm proton có thể tăng nguy cơ nhiễm khuẩn tiêu hóa như Salmonella, Campylobacter và Clostridium difficile.

Các thuốc ức chế bơm proton, đặc biệt nếu dùng liều cao và thời gian dài (> 1 năm), có thể làm tăng nguy cơ rạn gãy xương hông, cổ tay và cột sống.

Các nghiên cứu quan sát cho thấy các thuốc ức chế bơm proton có thể gây tăng nguy cơ rạn gãy khoảng 10 - 40 %.

Một số sự gia tăng này có thể do các yếu tố nguy cơ khác.

Bệnh nhân có nguy cơ loãng xương cần được chăm sóc theo các hướng dẫn lâm sàng hiện tại và có thể cung cấp thêm vitamin D và calci.

Giảm magnesi máu nghiêm trọng đã được báo cáo ở các bệnh nhân điều trị với các chất ức chế bơm proton trong ít nhất 3 tháng, và trong hầu hết các trường hợp dùng 1 năm.

Biểu hiện nghiêm trọng của giảm magnesi máu bao gồm mệt mỏi, co cứng, mê sảng, co giật, chóng mặt và loạn nhịp thất nhưng cũng có thể khởi đầu lặng lẽ và bị bỏ qua, giảm magnesi máu cải thiện sau khi thay thế magnesi và dùng thuốc.

Đối với bệnh nhân sẽ điều trị lâu dài hoặc bệnh nhân dùng thuốc ức chế bơm proton với digoxin hoặc các thuốc gây hạ magnesi máu (ví dụ thuốc lợi tiểu), cần xét nghiệm nồng độ magnesi trong máu trước khi khởi đầu điều trị và định kỳ trong quá trình điều trị

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Dựa trên đặc tính dược lực học và tác dụng không mong muốn, không chắc rằng thuốc có gây ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Tuy nhiên, nếu buồn ngủ ảnh hưởng đến sự nhanh nhạy, nên tránh lái xe và vận hành máy móc phức tạp.

Thời kỳ mang thai

Không có dữ liệu về an toàn trên phụ nữ có thai.

Các nghiên cứu về sinh sản tiến hành trên chuột và thỏ cho thấy không có bằng chứng về suy giảm sinh sản hoặc ảnh hưởng đến phôi thai do rabeprazol natri, mặc dù có sự giảm trao đổi chất giữa nhau thai và thai ở chuột.

Chống chỉ định dùng ở phụ nữ có thai.

Thời kỳ cho con bú

Không rõ rabeprazol natri có tiết vào sữa mẹ hay không.

Không có nghiên cứu trên phụ nữ đang nuôi con bú.

Rabeprazol natri có bài tiết vào sữa ở chuột.

Do vậy không nên dùng thuốc khi đang nuôi con bú.

10. Giá bán và nơi bán Thuốc Happi

Thuốc Happi có giá bán là bao nhiêu tiền?

Giá bán Thuốc Happi có thể sẽ khác nhau ở từng thời điểm và tại các cơ sở kinh doanh thuốc khác nhau.

Liên hệ nhà thuốc, phòng khám, bệnh viện hoặc các cơ sở y tế có giấy phép kinh doanh thuốc để cập nhật chính xác giá Thuốc Happi.

Tham khảo giá Thuốc Happi do doanh nghiệp xuất/doanh nghiệp đăng ký công bố.

Những nơi bán Thuốc Happi

Mua Thuốc Happi ở đâu?

Nếu bạn có đơn thuốc đã kê toa và bạn đang cần mua Thuốc Happi, bạn có thể mua thuốc online hoặc các nhà phân phối dược mỹ phẩm để mua sỉ Thuốc Happi.

Với cá nhân có thể mua online các thuốc không kê toa hoặc các thực phẩm chức năng.

Để mua trực tiếp thuốc Happi, bạn nên đến các Nhà thuốc tư nhân, nhà thuốc bệnh viện, nhà thuốc phòng khám hoặc các cơ sở được phép kinh doanh thuốc gần nhất.

Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ Thuốc Happi là thuốc gì?

Hướng dẫn sử dụng Thuốc Happi.

Bài viết về Thuốc Happi được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau và mang tính tham khảo.

Liên hệ hoặc bình luận ở dưới để giúp chúng tôi cải thiện nội dung bài viết tốt hơn!

Lưu ý: Thông tin về Thuốc Happi chỉ mang tính chất tham khảo. Bạn nên tham khảo ý kiến của các chuyên gia, bác sĩ, chuyên viên y tế trước khi sử dụng!

Mạng Y Tế
Nguồn: https://amp.mangyte.vn/thuoc-happi-41425.html